Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng máy tính bảng trong công tác chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Văn Quý |
Ngày ban hành: | 30/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY TÍNH BẢNG TRONG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 6869/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân bổ kinh phí mua sắm máy tính bảng để cài đặt ứng dụng điều hành Thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 394/TTr-STTTT ngày 10/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng máy tính bảng trong công tác chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY TÍNH BẢNG TRONG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh về việc quản lý, sử dụng máy tính bảng (MTB) trong công tác chỉ đạo, điều hành công việc của UBND Thành phố thông qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của Thành phố.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Lãnh đạo các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trực thuộc Thành phố được trang bị MTB phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo Quyết định của UBND Thành phố.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố, trực tiếp chỉ đạo, điều hành công tác thông qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của Thành phố.
2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm chủ trì, tham mưu UBND Thành phố đảm bảo công tác quản lý, vận hành, sử dụng MTB trong công tác chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của Thành phố.
3. Toàn bộ tài liệu (giấy mời, báo cáo...) phục vụ các cuộc họp của lãnh đạo Thành phố với Giám đốc, Phó Giám đốc các Sở và Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Thành phố; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Lãnh đạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Thành phố được gửi qua hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý văn bản của Thành phố, không gửi tài liệu giấy (ngoại trừ các tài liệu mật, tối mật, tuyệt mật).
4. Các cá nhân sử dụng MTB có trách nhiệm quản lý, sử dụng thiết bị đúng mục đích phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành qua hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của Thành phố và đưa vào quản lý tài sản theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MTB TRONG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA THÀNH PHỐ
Điều 4. Quản lý tài sản
1. MTB là tài sản của Thành phố được đầu tư từ nguồn ngân sách thuộc Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố.
2. MTB được Sở Thông tin và Truyền thông mua sắm và bàn giao cho các đơn vị trực thuộc Thành phố để cài đặt và sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của Thành phố.
3. Các đơn vị khi nhận bàn giao MTB có trách nhiệm ghi tăng tài sản, quản lý và sử dụng tài sản đúng các quy định hiện hành về quản lý tài sản nhà nước
4. Người sử dụng tài sản phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng tài sản đúng mục đích và an toàn, bảo luật, chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định khi làm mất hoặc làm hư hỏng MTB. Khi không đảm nhiệm các chức vụ nêu trên, người sử dụng có trách nhiệm bàn giao MTB cho cơ quan, đơn vị quản lý đúng các quy định về bàn giao tài sản. Cơ quan, đơn vị quản lý tài sản có trách nhiệm bàn giao lại cho người có trách nhiệm tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định.
Điều 5. Quản lý, sử dụng các ứng dụng trên MTB
1. Các phần mềm dùng chung của Thành phố được cài đặt sẵn trên MTB trong thư mục “Điều hành Thành phố” bao gồm:
- Hộp thư điện tử: https://mail.hanoi.gov.vn.
- Quản lý văn bản & điều hành tác nghiệp: http://qlvb.hanoi.gov.vn (mỗi đơn vị được cấu hình theo đường link riêng của đơn vị)
- Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội: https://www.hanoi.gov.vn.
- Cổng dịch vụ công Thành phố: https://egov.hanoi.gov.vn
- Cổng thông tin điện tử của đơn vị và các ứng dụng đặc thù riêng, được cài đặt theo yêu cầu người dùng để phục vụ nhiệm vụ được phân công, phụ trách.
Sở Thông tin và Truyền thông tiếp tục chủ trì, phối hợp các đơn vị phát triển các phần mềm dùng chung của Thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục xây dựng, triển khai xây dựng, cài đặt các phần mềm dùng chung của Thành phố lên MTB đã bàn giao cho các đơn vị nhằm từng bước nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành công việc của Thành phố.
2. Việc chuyển nhận văn bản điện tử giữa UBND Thành phố với các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện thông qua MTB, theo hướng dẫn của Văn phòng UBND Thành phố.
3. Các phần mềm dùng chung của Thành phố được cài đặt trên MTB trước khi đưa vào sử dụng phải được cấp tài khoản phù hợp với vai trò quản lý, điều hành của từng người dùng trên hệ thống phần mềm.
Điều 6. Trách nhiệm của người sử dụng MTB
1. Tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng, không được tự ý thay đổi các thông số kỹ thuật phần cứng của MTB; không tự ý tháo dỡ máy làm ảnh hưởng đến quá trình bảo hành theo quy định của đơn vị cung cấp. Tránh làm rớt máy, để máy ở môi trường nhiệt độ cao, có hơi nước hoặc có nhiều tác động ảnh hưởng như gió, bụi... làm ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng của MTB.
2. Tự bảo vệ tài khoản của mình (bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu), không được để người khác sử dụng tài khoản của mình sai mục đích, không đúng với quy định về sử dụng các ứng dụng cài đặt trên MTB.
3. Thực hiện quy định về đảm bảo an toàn thông tin trên mạng; không cài đặt các trò chơi điện tử vào MTB; không mở các thư điện tử lạ, các tệp tin đính kèm hoặc các liên kết trong các thư lạ để tránh virus, mã độc; không vào các website không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đáng ngờ; khi cần tải ứng dụng trên Internet về máy phải xem xét nguồn gốc để không làm nhiễm virus cho máy.
4. Khi làm mất MTB hoặc bị lộ, lọt các thông tin về tài khoản của các ứng dụng dùng chung cài đặt trên MTB phải kịp thời thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý (Số 185 phố Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội; Số điện thoại: 043.7366621; địa chỉ email: pcntt_sotttt@hanoi.gov.vn).
5. Trường hợp MTB gặp sự cố về kỹ thuật trong thời gian bảo hành (căn cứ theo biên bản bản giao thiết bị giữa Trung tâm dữ liệu Nhà nước thuộc Sở Thông tin và Truyền thông với đơn vị sử dụng), liên hệ Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp đơn vị cung cấp MTB thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
Điều 7. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Việc chấp hành các điều khoản trong Quy chế này là căn cứ tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng của tập thể đơn vị và cá nhân trong công tác chỉ đạo, điều hành của Thành phố.
2. Các đơn vị và cá nhân thực hiện nghiêm chỉnh Quy chế này sẽ được tuyên dương, khen thưởng; trường hợp vi phạm Quy chế này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện và sửa đổi, bổ sung Quy chế
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
- Làm đầu mối tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
- Chủ trì, phối hợp đơn vị liên quan hướng dẫn người sử dụng MTB rà soát kiểm tra an ninh, an toàn, bảo mật trên thiết bị MTB theo định kỳ hàng năm hoặc khi thấy cần thiết để đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; nâng cấp hệ điều hành và các ứng dụng kèm theo MTB của nhà sản xuất... khi người sử dụng có yêu cầu.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã xây dựng Quy chế áp dụng tại cơ quan, đơn vị, khi trang bị MTB tham gia hệ thống dùng chung của Thành phố, đảm bảo an toàn thông tin, phù hợp Quy chế này và quy định pháp luật liên quan.
2. Giao Văn phòng UBND Thành phố
Chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống tin học UBND Thành phố tại trụ sở UBND Thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố trên MTB; hướng dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã trong quá trình gửi nhận văn bản, tài liệu điện tử giữa UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố với các đơn vị trực thuộc Thành phố.
3. Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã
Chủ động xây dựng Quy chế áp dụng tại cơ quan khi trang bị MTB cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc để kết nối hệ thống dùng chung và gửi nhận văn bản, tài liệu điện tử, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Thành phố, theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh đề nghị các đơn vị, cá nhân góp ý, phản ánh bằng văn bản (hoặc thông qua thư điện tử, điện thoại...) gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 411/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 411/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Mô hình điểm Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dược phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh Ban hành: 27/02/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đấu giá tài sản và Nghị định hướng dẫn Luật Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều lệ Hiệp hội hồ tiêu huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh loại thôn và mức phụ cấp hằng tháng trưởng thôn Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 17 Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập kèm theo Quyết định 1731/QĐ-UBND Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận thuộc đối tượng hệ thống hoá trong kỳ hệ thống hoá năm 2015 Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 411/QĐ-UBND công nhận đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi các huyện, thị, xã, thành phố năm 2013 Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 27/02/2013
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007
Quyết định 411/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021