Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Trần Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 17/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 17 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 992/SNN-TCCB ngày 15/5/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 (hai) Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ liên thông ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 17/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy trình liên thông số: 01/KHCN
Tên thủ tục hành chính: Công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
TT |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
1 |
Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý chuyển hồ sơ đến Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế để phân công cho chuyên viên phụ trách. |
04 giờ làm việc |
2 |
Chuyên viên Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Tham mưu văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để mời đại diện các sở, ngành liên quan cử đại diện tham gia Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. - Tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với các hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản (Mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện gửi thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. - Sau khi Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ, đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp và gửi biên bản họp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên viên phụ trách dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh, chuyển lãnh đạo Phòng kiểm tra ký nháy trước khi trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét quyết định. |
12 ngày làm việc |
3 |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phê duyệt hồ sơ và chuyển lại Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
01 ngày làm việc |
4 |
Chuyên viên Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thông qua Trung tâm hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
5 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh |
Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
02 giờ làm việc |
6 |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh |
Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh quyết định; trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
03 ngày làm việc |
7 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Xác nhận trên phần mềm đã có kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thông báo cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn đến nhận hồ sơ, kết quả liên thông. |
02 giờ làm việc |
8 |
Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, đơn vị có liên quan đến nhận kết quả hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
18 ngày làm việc |
Quy trình liên thông số: 02/KHCN
Tên thủ tục hành chính: Công nhận lại doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC |
|||
TT |
Đối tượng thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
1 |
Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử. Trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý chuyển hồ sơ đến Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế để phân công cho chuyên viên phụ trách. |
04 giờ làm việc |
2 |
Chuyên viên Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
- Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. - Tham mưu văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để mời đại diện các sở, ngành liên quan cử đại diện tham gia Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. - Tham mưu lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ công nhận doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao đối với các hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, tham mưu văn bản (Mẫu phiếu số 02 theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP) để thông báo cho doanh nghiệp về việc hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ và hướng dẫn bổ sung hoàn thiện gửi thông qua Bộ phận một cửa. Thời gian doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định. - Sau khi Tổ thẩm định tiến hành họp thẩm định hồ sơ, đánh giá hồ sơ do doanh nghiệp và gửi biên bản họp cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chuyên viên phụ trách dự thảo văn bản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh, chuyển lãnh đạo Phòng kiểm tra ký nháy trước khi trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký văn bản đề nghị UBND tỉnh xem xét quyết định. |
12 ngày làm việc |
3 |
Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Phê duyệt hồ sơ và chuyển lại Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
01 ngày làm việc |
4 |
Chuyên viên Phòng Khoa học công nghệ Môi trường và Hợp tác quốc tế |
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thông qua Trung tâm hành chính công tỉnh |
04 giờ làm việc |
5 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm hành chính công tỉnh |
Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh |
02 giờ làm việc |
6 |
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh |
Xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và UBND tỉnh quyết định; trả kết quả cho Trung tâm Hành chính công Tỉnh |
03 ngày làm việc |
7 |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Xác nhận trên phần mềm đã có kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thông báo cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn đến nhận hồ sơ, kết quả liên thông. |
02 giờ làm việc |
8 |
Bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm hành chính công: - Xác nhận trên phần mềm kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, đơn vị có liên quan đến nhận kết quả hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả |
04 giờ làm việc |
|
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
18 ngày làm việc |
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 tại Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 12/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc ngành Y tế quản lý trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý khu du lịch kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 19/09/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 21/10/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3, Điều 8 quy định về quản lý và khai thác quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt; xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp nhân rộng kết quả đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/08/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động karaoke, vũ trường và các hoạt động văn hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở; hạn mức công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở để tính bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất và khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ 11 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, quá hạn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố Hải Phòng Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính sai sót, trễ hạn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ lãi vay phát triển thực hành sản xuất nông nghiệp tốt, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính (trên giấy) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ 07 văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai thuộc lĩnh vực Tư pháp Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định 04/2019/QĐ-UBND Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hành lang bảo vệ đê đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre và Quyết định 07/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định thành lập các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp tỉnh Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 30/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Đơn giá hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo cho trạm quan trắc nước tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về Quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và các quyết định cá biệt trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018