Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: 21/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh Người ký: Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành: 25/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21/2019/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, CÁCH THỨC XÁC ĐỊNH HỒ SƠ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH CÓ NỘI DUNG PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính và Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 ca Chính phsửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013;

Căn cứ Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định mức phân b kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thng pháp luật; nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 167/TTr-STP ngày 08/4/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định tiêu chí, thẩm quyền và cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh để áp dụng mức chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp theo quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 3 Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tnh Hà Tĩnh quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Ủy ban nhân dân các cấp; các sở, ban, ngành cấp tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 3. Tiêu chí, thẩm quyền, cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp

1. Các hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được coi là phức tạp phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:

a) Hồ sơ cần xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính, kiểm tra, đánh giá, thu thập chứng cứ, trưng cu giám định theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà không thuộc trường hợp giải trình;

b) Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại Khoản 1, Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

c) Hồ sơ phải xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt;

d) Hồ sơ xử phạt có văn bản, tài liệu mâu thuẫn với nhau cần có thời gian kiểm tra, xác minh, đánh giá hoặc tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên môn;

đ) Hồ sơ có đối tượng bị xử phạt là cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh;

e) Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính áp dụng một trong các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính;

g) Hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của nhiều cá nhân, tổ chức khác;

h) Hồ sơ do cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thụ lý, giải quyết nhưng sau đó chuyển đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính;

i) Hồ sơ liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực quản lý, thuộc thẩm quyền xử lý của nhiều chủ thể (từ 02 ngành, lĩnh vực, chủ thể quản lý trở lên).

2. Thẩm quyền xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp:

Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền có trách nhiệm xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính được coi là phức tạp.

3. Cách thức xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp:

a) Người có thẩm quyền được quy định tại Khoản 2 Điều này giao cho người có năng lực trong lĩnh vực xử phạt vi phạm hành chính tiến hành kiểm tra các hồ sơ và xác định hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp theo các tiêu chí được quy định tại Khoản 1 Điều này;

b) Người tiến hành kiểm tra hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm lập danh mục đề nghị người có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này xác nhận hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính có nội dung phức tạp để làm cơ sở thanh toán chi hỗ trợ;

c) Lập hồ sơ thanh toán chi hỗ trợ và mức chi theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh quy định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật; nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tnh.

Điều 4. Kinh phí thực hiện

Kinh phí chi hỗ trợ công tác kiểm tra, đánh giá các văn bản, tài liệu trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách.

Điều 5. Hiệu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các s, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận T
quốc tỉnh;
- TAND t
nh, VKSND tỉnh;
- Báo HT, Đ
ài PTTH tnh;
- Các Phó Văn phòng;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, NC
1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quốc Vinh