Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 21/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Thiên Định |
Ngày ban hành: | 08/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 05 năm 2019 |
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Công văn số 68/HĐND-THKT ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh vế thống nhất quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC ngày 08 tháng 01 năm 2019 và Công văn số 880/STC-QLGCS ngày 16 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật Đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng tại địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; dưới 20 tỷ đồng đối với các khu vực còn lại; xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo; xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
b) Giá đất khi Nhà nước giao đất tại các khoản 2 và khoản 4 Điều 6, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ; tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số.
b) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Phân loại nhóm đối tượng áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 được áp dụng tùy theo nhóm đối tượng khác nhau cụ thể như sau:
1. Nhóm 1
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trừ các trường hợp được giao đất theo khoản 2 và khoản 4 Điều 6, khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
2. Nhóm 2
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
b) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước xác định theo giá đất quy định tại bảng giá đất.
d) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Nhóm 3:
a) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.
d) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
đ) Thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo mà giá đất chu kỳ trước được xác định theo giá đất cụ thể.
e) Gia hạn thời gian thuê đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
g) Giá đất khi Nhà nước giao đất tại các khoản 2 và 4 Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thành phố Huế
a) Nhóm 1
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2. |
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,15. |
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,1. |
|
b) Nhóm 2
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25. |
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,2. |
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,15. |
|
c) Nhóm 3
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,3. |
- Đường phố loại 3: Hệ số 1,25. |
- Đường phố còn lại: Hệ số 1,2. |
|
2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị xã Hương Thủy
a) Nhóm 1
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương: Hệ số 1,15.
- Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vỹ Dạ của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,0.
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,1.
b) Nhóm 2
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương: Hệ số 1,25.
- Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vỹ Dạ của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,0.
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,2.
c) Nhóm 3
- Các phường Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Lương, Thủy Dương, Thủy Phương: Hệ số 1,3.
- Các xã Dương Hòa, Phú Sơn và các thôn: Tân Ba, Võ Xã, Vỹ Dạ của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,0.
- Các xã Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phù, Thủy Tân và các thôn còn lại của xã Thủy Bằng: Hệ số 1,25.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị xã Hương Trà
a) Nhóm 1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25 |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,2 |
+ Đường phố loại 4: Hệ số 1,15 |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,1. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,2. |
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,1. |
b) Nhóm 2
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,4. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,3. |
+ Đường phố loại 4: Hệ số 1,25. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,2. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,3. |
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,2. |
c) Nhóm 3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,45. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,4. |
+ Đường phố loại 4: Hệ số 1,3. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,25. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Hương Vinh: Hệ số 1,4. |
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,25. |
4. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Quảng Điền
a) Nhóm 1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,35. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,25. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,2. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,15.
b) Nhóm 2
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,45. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,35. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,2
c) Nhóm 3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,55. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,45. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,4. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,3
5. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Vang
a) Nhóm 1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Thuận An:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,15. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Đa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,15.
+ Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,1.
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,3.
+ Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,2.
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,1.
b) Nhóm 2
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Thuận An:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,3. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,2. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Đa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25.
+ Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,2.
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,4.
+ Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,3.
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,2.
c) Nhóm 3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Thuận An:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,4. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,3. |
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Đa:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,35.
+ Đường phố loại 3, 4 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,3.
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Xã Phú Thượng: Hệ số 1,5.
+ Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,4.
+ Các xã còn lại: Hệ số 1,3.
6. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phong Điền:
a) Nhóm 1
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phong Điền:
+ Đường phố loại 1,2: Hệ số 1, 2. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,1. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Phong Điền: Hệ số 1,0.
b) Nhóm 2
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phong Điền:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,3. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,2. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,15. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Phong Điền: Hệ số 1,05.
c) Nhóm 3
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phong Điền:
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,4. |
+ Đường phố loại 3: Hệ số 1,3. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,25. |
|
- Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:
+ Các xã thuộc huyện Phong Điền: Hệ số 1,2.
7. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Lộc
a) Nhóm 1
a1) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1. |
+ Đường phố còn lại: Hệ số 1,05. |
a2) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
- Các xã Lộc Bổn, Lộc Son, Lộc An, Vinh Hưng:
+ Khu vực 1, 2, tuyến Tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng): Hệ số 1,1.
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,05.
- Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hải:
+ Khu vực 1, 2: Hệ số 1,05. |
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,0. |
- Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: Hệ số 1,1.
- Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các xã (trừ xã Vinh Hưng): Hệ số 1,05.
b) Nhóm 2
b1) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Khu vực 1, 2: Hệ số 1,2. |
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,15. |
b2) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
- Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng:
+ Khu vực 1, 2, tuyến Tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng): Hệ số 1,2.
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,15.
- Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hải:
+ Khu vực 1, 2: Hệ số 1,15. |
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,1. |
- Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: Hệ số 1,2.
- Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các xã (trừ xã Vinh Hưng): Hệ số 1,15.
c) Nhóm 3
c1) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô
+ Khu vực 1, 2: Hệ số 1,3. |
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,25. |
c2) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn
- Các xã Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Vinh Hưng:
+ Khu vực 1, 2, tuyến Tỉnh lộ 14B (đoạn từ ngã ba La Sơn đến hết ranh giới trường Thế Hệ Mới) và tuyến Quốc lộ 49B (tại xã Vinh Hưng): Hệ số 1,3.
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,25
- Các xã Lộc Điền, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Trì, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Lộc Bình, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Mỹ, Vinh Hải:
+ Khu vực 1, 2: Hệ số 1,25. |
+ Khu vực còn lại: Hệ số 1,2. |
- Đối với tuyến Quốc lộ 1A qua các xã: Hệ số 1,3.
- Đối với tuyến Quốc lộ 49B qua các xã (trừ xã Vinh Hưng): Hệ số 1,25.
8. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện A Lưới
a) Nhóm 1
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,0.
- Đường phố loại 3 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,05.
- Các xã A Ngo, Sơn Thủy: Hệ số 1,05.
- Các xã còn lại: Hệ số 1,0.
b) Nhóm 2
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2.
- Đường phố loại 3 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,15.
- Các xã A Ngo, Sơn Thủy: Hệ số 1,15.
- Các xã còn lại: Hệ số 1,05.
c) Nhóm 3
- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,3.
- Đường phố loại 3 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,25.
- Các xã A Ngo, Sơn Thủy: Hệ số 1,25.
- Các xã còn lại: Hệ số 1,1.
9. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Nam Đông
a) Nhóm 1
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ 19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre đến hết trạm y tế); Hương Lộc (đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre đến cầu Khe Môn); xã Hương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng Lộ: Tỉnh lộ 14B (đoạn từ đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ (thuộc đường Khe Tre)), từ Tỉnh lộ 14B đến đường Trần Văn Quang (thuộc đường Xã Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành chính Hương Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,1.
+ Đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Khe Tre: Hệ số 1,3.
- Các xã: Hương Phú (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Phú (đường Trường Sơn Đông) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Lộc (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Giang (đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,4.
- Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,3.
b) Nhóm 2
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ 19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre đến hết trạm y tế); Hương Lộc (đoạn từ giáp ranh Thị trấn Khe Tre đến cầu Khe Môn); xã Hương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng Lộ: Tỉnh lộ 14B (đoạn từ đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ (thuộc đường Khe Tre)), từ Tỉnh lộ 14B đến đường Trần Văn Quang (thuộc đường Xã Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành chính Hương Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,15.
+ Đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Khe Tre: Hệ số 1,35.
- Các xã: Hương Phú (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Phú (đường Trường Sơn Đông) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Lộc (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Giang (đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,4.
- Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,3.
c) Nhóm 3
- Thị trấn Khe Tre; đường quy hoạch từ 19,00m trở lên; xã Hương Phú (đoạn giáp ranh thị trấn Khe Tre đến hết trạm y tế); Hương Lộc (đoạn giáp ranh thị trấn Khe Tre đến cầu Khe Môn); xã Hương Hòa (đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến sân bóng Hương Hòa); xã Thượng Lộ: Tỉnh lộ 14B (đoạn từ đường Xã Rai đến ngã ba Thượng Lộ (thuộc đường Khe Tre)), từ Tỉnh lộ 14B đến đường Trần Văn Quang (thuộc đường Xã Rai), từ ngã ba Thượng Lộ đến ranh giới hành chính Hương Hòa - Thượng Lộ: Hệ số 1,2.
+ Đất nông nghiệp trên địa bàn thị trấn Khe Tre: Hệ số 1,4.
- Các xã: Hương Phú (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Phú (đường Trường Sơn Đông) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Lộc (đoạn từ giáp ranh thị trấn - Hương Lộc (đường Đặng Hữu Khuê) đến Tỉnh lộ 14B); Hương Giang (đoạn từ cầu Nam Đông đến giáp ranh địa giới hành chính xã Hương Giang - Hương Hữu và đoạn từ cầu Nam Đông đến cầu C9): Hệ số 1,4.
+ Các xã còn lại: Hương Sơn, Hương Hữu, Thượng Nhật, Thượng Long, Thượng Quảng và các đoạn còn lại thuộc các xã: Hương Hòa, Thượng Lộ, Hương Phú, Hương Lộc, Hương Giang: Hệ số 1,3.
Điều 4. Đối với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị
Việc xác định Hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới và giá đất ở đô thị.
Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định Hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.
Điều 5. Đối với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch
Hệ số điều chỉnh giá đất được giảm tối đa 0,1 so với Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 Quyết định này, nhưng Hệ số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn hệ số 1,0.
Mức giá khởi điểm bán đấu giá được xác định theo Hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn Hệ số điều chỉnh giá đất của Nhóm 3 quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 7. Hệ số điều chỉnh đối với các đối tượng được giao đất theo khoản 5 Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
Áp dụng theo hệ số theo Nhóm 3 quy định tại Điều 3 Quyết định này cộng thêm 0,05.
Các nội dung khác về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án Hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án cụ thể Hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 07/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định Hệ số điều chỉnh giá đất 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2019 đến hết ngày 31/12/2019.
Điều 10. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi vị trí giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định về một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung, sửa đổi Quy định về Hương ước, quy ước Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND (bổ sung lần 4) Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1324/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả trên địa bàn tỉnh Hà giang Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố, khu dân cư, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5129/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí, quy trình công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, cơ sở hạ tầng viễn thông với cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Kon Tum, đường Lê Đình Chinh, thành phố Kon Tum Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở và đất vườn, ao gắn liền với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại Phụ lục 02 theo Quyết định 85/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định về chi trả nhuận bút đối với cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư 89/2017/TT-BTC hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014