Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 16/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 20/06/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 409/TTr-SNgV ngày 03 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 20/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
a) Chức danh Trưởng phòng và các chức danh tương đương của các phòng thuộc Sở Ngoại vụ, gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ);
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương của các phòng thuộc Sở gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở (sau đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho công chức của Sở Ngoại vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở là người giúp Trưởng phòng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt thì sẽ ủy nhiệm cho một Phó Trưởng phòng điều hành các hoạt động của phòng.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng và mục tiêu của quy định
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
d) Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ.
2. Mục tiêu của quy định
Mục tiêu của quy định này nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức lãnh đạo, quản lý ngành ngoại giao về phẩm chất chính trị, đạo đức công chức, công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan.
Điều 4. Điều kiện để bổ nhiệm
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ không quá 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam. Trường hợp công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản theo quy định;
3. Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
4. Không trong thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án; không trong thời gian bị kỷ luật từ khiển trách trở lên;
5. Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt;
7. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Ngoại vụ phải có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
Điều 5. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền;
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được phê duyệt;
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Điều 6. Tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất
a) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
c) Có bản lĩnh vững vàng, dám nghe, dám nói, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
d) Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng;
e) Đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh, biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc; không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập thể công chức trong đơn vị tín nhiệm.
2. Hiểu biết, năng lực
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực thuộc ngành ngoại giao và các lĩnh vực khác có liên quan;
b) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về ngành ngoại giao, có năng lực thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được phân công;
c) Có kinh nghiệm tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực được phân công;
d) Có kiến thức, kỹ năng quản lý, điều hành; có năng lực thực tiễn và triển vọng phát triển.
3. Trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công;
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý Nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên;
d) Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 4/6 của khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Trình độ tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo cấp phòng.
Chương II
NHỮNG TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 7. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6;
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành ngoại giao;
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Có khả năng bao quát công việc của đơn vị, hướng dẫn công chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao;
5. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp xây dựng, phát triển của ngành ở địa phương;
6. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở hoặc các chức vụ tương đương khác từ 02 năm trở lên.
7. Đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh.
Điều 8. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều 6;
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ trong các lĩnh vực thuộc ngành ngoại giao;
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
4. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực được phân công.
5. Đối với chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở, ngoài điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này còn phải đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 22/10/2015 của UBND tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện hành. Thời gian bổ sung các điều kiện, tiêu chuẩn còn thiếu không quá 12 tháng.
3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Ngoại vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (qua Sở Ngoại vụ) để được xem xét, giải quyết./.
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tiếp nhận, xác minh, xác định, bảo vệ và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định về thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 20/11/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và trò chơi điện tử trên mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản huy động đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân vào việc xây dựng công trình văn hóa, công viên, vườn hoa, khu vui chơi giải trí không có khả năng kinh doanh và bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị văn hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc huy động đóng góp tự nguyện hàng năm của Nhân dân và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 13/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành, khai thác sử dụng công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 04/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone tại cơ sở y tế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 29/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cấp, các ngành trong việc thực hiện quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chế độ, định mức chi, nguyên tắc sử dụng kinh phí và mức ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức lễ đón nhận các danh hiệu thi đua, khen thưởng và tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, ngày truyền thống, ngày thành lập Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Di sản Văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/08/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định việc hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền cho Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Nam Định thực hiện cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung một số loại Giấy phép Ban hành: 30/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 6 Quyết định 55/2013/QĐ-UBND Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở khu vực phường Phú Thạnh và phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa; xã Hòa Xuân Đông, huyện Đông Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện công tác chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân và công tác hòa giải ở cơ sở tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các Hợp tác xã nông nghiệp - dịch vụ thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 28/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về chính sách phát triển y tế theo Nghị quyết 93/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 07/02/2014
Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 18/03/2010