Quyết định 26/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: 26/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Lê Viết Chữ
Ngày ban hành: 16/06/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2015/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Trên cơ sở kết quả thẩm định văn bản quy phạm pháp luật của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 212/BC-STP ngày 05/12/2014 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 04/TTr-SNV ngày 14/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Viết Chữ

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ; CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2015/QĐ-UBND ngày 16 /6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi )

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành (sau đây gọi chung là sở); trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện); cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, UBND cấp huyện của tỉnh Quảng Ngãi.

2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở; trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, UBND cấp huyện.

3. Trong Quy định này, chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở được xem là tương đương với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc sở; chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện được xem là tương đương với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc UBND cấp huyện.

Điều 2. Chức trách, nhiệm vụ

1. Trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện chịu trách nhiệm lãnh đạo, điều hành hoạt động của phòng, đơn vị để thực hiện chức năng, nhiệm vụ tham mưu giúp lãnh đạo sở, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở, UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ về lĩnh vực chuyên môn được phân công.

2. Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện được phân công phụ trách một số công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Giám đốc sở, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân công phụ trách.

Chương II

TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN

Điều 3. Về phẩm chất chính trị, đạo đức

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức và những điều cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.

3. Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.

5. Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.

Điều 4. Hiểu biết

1. Nắm vững và vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành và các văn bản khác có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; nắm được phương hướng, nhiệm vụ của ngành, địa phương, đơn vị được phân công phụ trách.

2. Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.

3. Có kiến thức và khả năng tổ chức quản lý, chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực công tác.

Điều 5. Về năng lực

1. Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với lĩnh vực chuyên môn được giao.

2. Có khả năng tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực đảm nhiệm và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch đó; có khả năng soạn thảo và xử lý văn bản, báo cáo sơ kết, tổng kết.

3. Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị; có khả năng đoàn kết tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.

4. Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan.

Điều 6. Trình độ

1. Có trình độ Đại học trở lên theo chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí, chức danh bổ nhiệm.

a) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở sinh năm 1965 trở về sau phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Trường hợp tốt nghiệp Đại học không phải chính quy thì phải có quá trình công tác và năng lực thực tiễn vượt trội, có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm liền kề gần nhất, được đơn vị tín nhiệm, có thể xem xét bổ nhiệm lần đầu.

b) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương cấp huyện sinh năm 1965 về sau phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Trường hợp sinh từ năm 1965 - 1975 tốt nghiệp đại học không phải chính quy, có thể xem xét bổ nhiệm lần đầu nếu có năng lực thực tiễn vượt trội, có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 năm liền kề gần nhất, được đơn vị tín nhiệm (trừ chức danh Trưởng phòng giáo dục và đào tạo).

c) Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương cấp huyện sinh từ năm 1976 trở về sau, thực hiện như tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở theo quy định tại điểm a khoản này.

2. Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên theo quy định của cấp có thẩm quyền.

3. Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên; hoặc có chứng nhận bồi dưỡng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí, chức danh bổ nhiệm.

4. Có chứng nhận bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng.

5. Sử dụng thành thạo máy vi tính và các thiết bị văn phòng phục vụ công tác.

6. Có chứng chỉ một ngoại ngữ trình độ B trở lên (đối với vị trí, chức danh bổ nhiệm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc thiểu số thì chứng chỉ ngoại ngữ được thay thế bằng chứng nhận tiếng dân tộc thiểu số được cơ quan có thẩm quyền cấp).

Điều 7. Tuổi bổ nhiệm

1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện không quá 45 tuổi (đối với nam và nữ).

2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.

3. Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, sau thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu (trừ các trường hợp thôi giữ chức do sắp xếp tổ chức, bộ máy).

Điều 8. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác

1. Có lý lịch rõ ràng.

2. Đủ tiêu chuẩn chính trị để xem xét bổ nhiệm theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.

3. Được tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch chuyên viên hoặc tương đương; có thời gian công tác trong ngành hoặc lĩnh vực được phân công từ đủ 05 năm trở lên đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương, 03 năm trở lên đối với chức danh Phó trưởng phòng và tương đương (trừ trường hợp bổ nhiệm vào các chức danh mà pháp luật có quy định khác hoặc trường hợp đặc biệt tiêu biểu xuất sắc hoặc nguồn nhân sự từ nơi khác đến. Đối với ngành giáo dục và y tế, nguồn nhân sự từ nơi khác đến vẫn phải đảm bảo có thời gian công tác trong ngành).

4. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác đến).

5. Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 3 năm liền kề gần nhất.

6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ.

7. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên hoặc đang xem xét xử lý kỷ luật.

8. Qua kỳ thi tuyển chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương theo quy định (thực hiện khi có quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh).

9. Theo yêu cầu của ngành chuyên môn (nếu có). Riêng đối với chức danh Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra thuộc UBND cấp huyện, trước khi bổ nhiệm phải có văn bản tham gia ý kiến của Chánh Thanh tra tỉnh.

10. Viên chức trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển từ viên chức thành công chức không qua thi tuyển theo quy định của pháp luật về công chức.

11. Cán bộ, công chức cấp xã trước khi được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ được pháp luật quy định là công chức thì phải thực hiện quy trình xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

1. Căn cứ Quy định này, thủ trưởng các sở, ban, ngành cụ thể hóa quy định tiêu chuẩn chức danh theo yêu cầu ngành nghề chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí, chức danh bổ nhiệm theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ.

2. Thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm và bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện theo quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh).

3. Bố trí cho công chức, viên chức đã được bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện trước ngày Quyết định này có hiệu lực chưa đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quyết này đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo quy định. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, không thực hiện việc bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quyết định này và thực hiện sắp xếp bố trí công tác khác. Các trường hợp đặc biệt, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh.

4. Trường hợp công chức, viên chức do yêu cầu công việc chưa được cơ quan, đơn vị bố trí đi học trung cấp lý luận chính trị và các lớp bồi dưỡng nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác và thật sự cần thiết thì Giám đốc các sở xin ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xin ý kiến của cấp ủy cùng cấp, làm cơ sở cho việc bổ nhiệm; sau đó bố trí cho công chức, viên chức được bổ nhiệm đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định. Khoản này áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.

5. Xây dựng tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh khác thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 10. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ

Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 11. Trách nhiệm của công chức, viên chức

Công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, UBND cấp huyện chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Quyết định này, phải chủ động đề xuất thủ trưởng đơn vị để xem xét cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn chức danh theo quy định. Nếu công chức, viên chức không thực hiện việc đi đào tạo, bồi dưỡng thì khi hết thời hạn bổ nhiệm sẽ không được xem xét bổ nhiệm lại và được sắp xếp, bố trí công tác khác.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề nào chưa hợp lý, thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

- Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng), như sau:

1. Bổ sung khoản 4 Điều 1:

“4. Quy định này không áp dụng cho việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, tiểu học và trường mầm non, mẫu giáo”.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh) như sau:

1. Bổ sung khoản 4 Điều 1 ”Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng”, Quy định tiêu chuẩn chức danh:

”4. Quy định này không áp dụng cho việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, tiểu học và trường mầm non, mẫu giáo”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng), như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6:

“1. Có trình độ Đại học trở lên theo chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí, chức danh bổ nhiệm, cụ thể:

a) Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành sinh từ năm 1965 đến 1975 tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Trường hợp tốt nghiệp Đại học không chính quy thì phải có quá trình công tác và năng lực thực tiễn vượt trội, có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt, được đơn vị tín nhiệm, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm liền kề gần nhất, có thể xem xét bổ nhiệm lần đầu. Các trường hợp sinh từ sau năm 1975 trở đi phải tốt nghiệp đại học hệ chính quy.

b) Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương cấp huyện sinh năm 1965 trở về sau tốt nghiệp đại học hệ chính quy. Trường hợp sinh từ năm 1965 đến năm 1975 tốt nghiệp đại học không phải chính quy thì phải có quá trình công tác và năng lực thực tiễn vượt trội, có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt được đơn vị tín nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ 3 năm liền kề, có thể xem xét bổ nhiệm lần đầu (trừ chức danh Trưởng phòng giáo dục và đào tạo). Trường hợp sinh từ năm 1976 trở về sau, tốt nghiệp đại học không chính quy thì phải có quá trình công tác và năng lực thực tiễn vượt trội, có uy tín, phẩm chất đạo đức tốt, được đơn vị tín nhiệm, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 3 năm liền kề gần nhất, có thể xem xét bổ nhiệm lần đầu.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng), như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6:

“4. Có chứng nhận bồi dưỡng chức danh lãnh đạo cấp phòng hoặc chứng nhận bồi dưỡng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí, chức danh bổ nhiệm”.

Xem nội dung VB
- Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng), như sau:
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7:

“1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.

2. Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương, sau thời gian công tác nêu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu (trừ các trường hợp thôi giữ chức do sắp xếp tổ chức, bộ máy”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 01/10/2017)

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Quy định tiêu chuẩn chức danh) như sau:
...
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 Quy định tiêu chuẩn chức danh:

”2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Những người đã được bổ nhiệm giữ chức Phó trưởng phòng và tương đương thì được bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương nếu thời gian công tác còn đủ 05 năm theo quy định.”

Xem nội dung VB