Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
Số hiệu: | 06/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Thanh Tùng |
Ngày ban hành: | 20/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2012/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao theo Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-VHXH ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua điều chỉnh chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao trong nước, cụ thể như sau:
1. Chi tiền ăn:
- Áp dụng đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội
thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu. Quy định tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được nêu trên (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) đối với các giải thi đấu thể thao trong nước (kể cả chính thức và mở rộng) mức chi 150.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả các giải chính thức và mở rộng):
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
120.000đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
100.000đồng/người/ngày |
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
85.000đồng/người/buổi |
4 |
Thư ký, trọng tài khác |
60.000đồng/người/buổi |
5 |
Công an, y tế |
50.000đồng/người/buổi |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ |
50.000đồng/người/buổi |
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức |
80.000đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
60.000đồng/người/ngày |
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
60.000đồng/người/buổi |
4 |
Thư ký, trọng tài khác |
50.000đồng/người/buổi |
5 |
Công an, y tế |
45.000đồng/người/buổi |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ |
45.000đồng/người/buổi |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ: đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc và cấp tỉnh:
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ: - Tập luyện: - Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): - Chính thức: |
40.000 đồng/người/buổi 70.000 đồng/người/buổi |
2 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
60.000 đồng/người/buổi |
Các nội dung khác không nêu tại Nghị quyết này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2012; thay thế Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao tại mục V ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X về việc thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2010-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010 Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 25/03/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về thông qua bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, huyện thuộc thành phố Cần Thơ thực hiện Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010 Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua đề án thành lập Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 19/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 16/12/2009 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2008 Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010 Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/11/2014
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thống nhất chủ trương lập Chương trình phát triển thành phố Cao Lãnh đến năm 2035 theo tiêu chí đô thị loại II Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển kinh tế tập thể tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2009- 2015 Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định về mức huy động đóng góp, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012