Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010
Số hiệu: | 18/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Trương Xuân Thìn |
Ngày ban hành: | 15/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/NQ-HĐND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2010;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương, mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2010. Cụ thể:
1. Tổng thu ngân sách địa phương là 2.025,692 tỷ đồng (hai nghìn không trăm hai mươi lăm tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng). Gồm:
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn là 665 tỷ đồng (sáu trăm sáu mươi lăm tỷ đồng), trong đó:
- Thu nội địa là 394 tỷ đồng (ba trăm chín mươi bốn tỷ đồng), gồm:
+ Thu tiền sử dụng đất là 30 tỷ đồng (ba mươi tỷ đồng).
+ Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước là 5 tỷ đồng (năm tỷ đồng).
+ Thu thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách là 359 tỷ đồng (ba trăm năm mươi chín tỷ đồng).
- Thu thuế Hải quan (điều tiết ngân sách Trung ương 100%) là 150 tỷ đồng (một trăm năm mươi tỷ đồng).
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước là 121 tỷ đồng (một trăm hai mươi mốt tỷ đồng), gồm:
+ Thu xổ số kiến thiết là 23 tỷ đồng (hai mươi ba tỷ đồng).
+ Thu từ học phí là 20 tỷ đồng (hai mươi tỷ đồng).
+ Thu từ viện phí là 47 tỷ đồng (bốn mươi bảy tỷ đồng).
+ Thu phí, lệ phí là 5 tỷ đồng (năm tỷ đồng).
+ Thu quỹ quốc phòng là 1,080 tỷ đồng (một tỷ, không trăm tám mươi triệu đồng).
+ Thu khác là 24,92 tỷ đồng (hai mươi bốn tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng);
b) Thu ngân sách Trung ương bổ sung là 1.360,692 tỷ đồng (một nghìn ba trăm sáu mươi tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng), gồm:
- Thu bổ sung cân đối là 398,976 tỷ đồng (ba trăm chín mươi tám tỷ, chín trăm bảy mươi sáu triệu đồng).
- Thu bổ sung cải cách tiền lương là 133,708 tỷ đồng (một trăm ba mươi ba tỷ, bảy trăm lẻ tám triệu đồng).
- Thu bổ sung có mục tiêu là 828,008 tỷ đồng (tám trăm hai mươi tám tỷ, không trăm lẻ tám triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương là 1.875,692 tỷ đồng (một nghìn tám trăm bảy mươi lăm tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng), trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương là 1.065,675 tỷ đồng (một nghìn không trăm sáu mươi lăm tỷ, sáu trăm bảy mươi lăm triệu đồng), gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản là 130,360 tỷ đồng (một trăm ba mươi tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng).
- Chi thường xuyên là 882,455 tỷ đồng (tám trăm tám mươi hai tỷ, bốn trăm năm mươi lăm triệu đồng), trong đó:
+ Chi quốc phòng - an ninh là 12,449 tỷ đồng (mười hai tỷ, bốn trăm bốn mươi chín triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp kinh tế là 92,931 tỷ đồng (chín mươi hai tỷ, chín trăm ba mươi mốt triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ là 9,804 tỷ đồng (chín tỷ, tám trăm lẻ bốn triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp môi trường là 15,940 tỷ đồng (mười lăm tỷ, chín trăm bốn mươi triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo là 379,554 tỷ đồng (ba trăm bảy mươi chín tỷ, năm trăm năm mươi bốn triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp y tế là 124,184 tỷ đồng (một trăm hai mươi bốn tỷ, một trăm tám mươi bốn triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình là 5,451 tỷ đồng (năm tỷ, bốn trăm năm mươi mốt triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin là 12,229 tỷ đồng (mười hai tỷ, hai trăm hai mươi chín triệu đồng).
+ Chi sự nghiệp thể dục - thể thao là 6,040 tỷ đồng (sáu tỷ, không trăm bốn mươi triệu đồng).
+ Chi hành chính, Đảng, đoàn thể, hội là 185,637 tỷ đồng (một trăm tám mươi lăm tỷ, sáu trăm ba mươi bảy triệu đồng), cụ thể: chi quản lý Nhà nước 129,626 tỷ đồng (một trăm hai mươi chín tỷ, sáu trăm hai mươi sáu triệu đồng); cơ quan Đảng 34,7 tỷ đồng (ba mươi bốn tỷ, bảy trăm triệu đồng) và đoàn thể, quần chúng, hội 21,311 tỷ đồng (hai mươi mốt tỷ, ba trăm mười một triệu đồng).
+ Chi trợ giá các mặt hàng chính sách là 4,820 tỷ đồng (bốn tỷ, tám trăm hai mươi triệu đồng).
+ Chi đảm bảo xã hội là 28,771 tỷ đồng (hai mươi tám tỷ, bảy trăm bảy mươi mốt triệu đồng).
+ Chi khác ngân sách là 4,645 tỷ đồng (bốn tỷ, sáu trăm bốn mươi lăm triệu đồng).
- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương là 16,750 tỷ đồng (mười sáu tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng).
- Dự phòng ngân sách là 35,110 tỷ đồng (ba mươi lăm tỷ, một trăm mười triệu đồng).
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương là 1 tỷ đồng (một tỷ đồng);
b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước là 121 tỷ đồng (một trăm hai mươi mốt tỷ), trong đó:
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết là 23 tỷ đồng (hai mươi ba tỷ đồng), gồm:
+ Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm 12 tỷ đồng (mười hai tỷ đồng);
+ Huyện Ninh Phước 3 tỷ đồng (ba tỷ đồng);
+ Huyện Ninh Hải 6 tỷ đồng (sáu tỷ đồng);
+ Đền bù các dự án xã hội hoá 2 tỷ đồng (hai tỷ đồng).
- Chi từ học phí, viện phí và ghi thu, ghi chi khác là 98 tỷ đồng (chín mươi tám tỷ đồng);
c) Chi chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình 135, Chương trình 661 và các nhiệm vụ quan trọng khác là 689,017 tỷ đồng (sáu trăm tám mươi chín tỷ, không trăm mười bảy triệu đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 394 tỷ đồng (ba trăm chín mươi bốn tỷ đồng), trừ thu xổ số kiến thiết;
b) Thu để lại các huyện, thành phố là 157,059 tỷ đồng (một trăm năm mươi bảy tỷ, không trăm năm mươi chín triệu đồng);
c) Chi cân đối ngân sách huyện, thành phố là 501,379 tỷ đồng (năm trăm lẻ một tỷ, ba trăm bảy mươi chín triệu đồng), trong đó:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản là 21 tỷ đồng (hai mươi mốt tỷ đồng).
- Chi thường xuyên là 467,766 tỷ đồng (bốn trăm sáu mươi bảy tỷ, bảy trăm sáu mươi sáu triệu đồng).
- Chi dự phòng ngân sách là 12,613 tỷ đồng (mười hai tỷ, sáu trăm mười ba triệu đồng);
d) Chi bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia là 161,512 tỷ đồng (một trăm sáu mươi mốt tỷ, năm trăm mười hai triệu đồng);
e) Chi quản lý qua ngân sách là 35,350 tỷ đồng (ba mươi lăm tỷ, ba trăm năm mươi triệu đồng);
g) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố là 505,832 tỷ đồng (năm trăm lẻ năm tỷ, tám trăm ba mươi hai triệu đồng), trong đó:
- Bổ sung chi cân đối là 333,420 tỷ đồng (ba trăm ba mươi ba tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng).
- Bổ sung chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác) là 172,412 tỷ đồng (một trăm bảy mươi hai tỷ, bốn trăm mười hai triệu đồng).
Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định.
4. Phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh là 1.177,451 tỷ đồng (một nghìn một trăm bảy mươi bảy tỷ, bốn trăm năm mươi mốt triệu đồng), trong đó:
a) Chi cân đối ngân sách tỉnh là 564,296 tỷ đồng (năm trăm sáu mươi bốn tỷ, hai trăm chín mươi sáu triệu đồng), gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản là 109,360 tỷ đồng (một trăm lẻ chín tỷ, ba trăm sáu mươi triệu đồng).
- Chi thường xuyên là 414,689 tỷ đồng (bốn trăm mười bốn tỷ, sáu trăm tám mươi chín triệu đồng), trong đó bố trí 1 tỷ đồng chuyển sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh để cho vay hộ nghèo, hộ chính sách.
- Giữ nguồn tăng lương (50% tăng thu) là 16,750 tỷ đồng (mười sáu tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng).
- Dự phòng ngân sách là 22,497 tỷ đồng (hai mươi hai tỷ, bốn trăm chín mươi bảy triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính là 1 tỷ đồng (một tỷ đồng);
b) Chi các chương trình mục tiêu quốc gia, Dự án 135, 661/TTg, mục tiêu khác là 527,505 tỷ đồng (năm trăm hai mươi bảy tỷ, năm trăm lẻ năm triệu đồng);
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước là 85,650 tỷ đồng (tám mươi lăm tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006