Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao
Số hiệu: | 18/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Vũ Hoàng Hà |
Ngày ban hành: | 15/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2009/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09/4/2007 của liên bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban thể dục thể thao về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2009/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 10/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao; Báo cáo thẩm tra số 26/BCTT-VHXH ngày 10/7/2009 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và các ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 15 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh)
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) trong thời gian tập trung tập luyện:
ĐVT: đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
- Đội tuyển tỉnh |
65.000 |
- Đội tuyển trẻ |
55.000 |
- Đội năng khiếu các cấp |
45.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên (gồm tiền ăn và tiền thuốc bồi dưỡng) trong thời gian tập trung thi đấu:
ĐVT: đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển |
Mức dinh dưỡng |
- Đội tuyển tỉnh |
90.000 |
- Đội tuyển trẻ |
65.000 |
- Đội năng khiếu các cấp |
65.000 |
Căn cứ vào chỉ tiêu và kế hoạch luyện tập, thi đấu thể thao do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định, thời gian tập trung và thi đấu của một đội tuyển không quá 02 tháng/đội tuyển/giải tham gia. Thời gian thực hiện trong năm không quả 06 tháng/năm không phân biệt đối tượng là huấn luyện viên, vận động viên tập trung hay nghiệp dư.
II. Chế độ tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bồi thường tai nạn lao động:
- Đối tượng áp dụng là các huấn luyện viên, vận động viên tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh, đội năng kiếu của tỉnh theo thời gian tập trung và thi đấu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định, thời gian thực hiện như mục I nêu trên. Mức chi tiền công, BHXH... thực hiện theo Quyết định 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao hưởng lương từ NSNN thực hiện theo khoản 2 phần 2 Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT của liên Bộ Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban TDTT về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
Ngoài giải thưởng do ban tổ chức giải trung ương thưởng huấn luyện viên, vận động viên đạt giải được địa phương bổ sung:
1. Chế độ thưởng đối với vận động viên:
a. Giải vô địch quốc gia, giải quốc tế mở rộng (tổ chức tại Việt Nam), đại hội thể dục thể thao toàn quốc:
- Phá kỷ lục: 4.000.000 đồng.
- Huy chương vàng: 2.000.000 đồng.
- Huy chương bạc: 1.500.000 đồng.
- Huy chương đồng: l.000.000 đồng.
b. Giải vô địch trẻ quốc gia:
- Giải thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: Mức thưởng bằng 20% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
- Giải thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: Mức thưởng bằng 30% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
- Giải thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: Mức thưởng bằng 40% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
- Giải thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng ở giải vô địch quốc gia.
2. Chế độ thưởng đối với huấn luyện viên:
- Đối với thi đấu cá nhân: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung được tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40%.
- Đối với thi đấu tập thể: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.
- Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: Những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được thưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với 50% mức thưởng tương ứng đối với các vận động viên đạt giải.
3. Số lượng huấn luyện viên của các đội thể thao như sau:
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: Mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên.
- Đối với các đội thuộc những môn có quy định từ 13 vận động viên trở lên: Mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên.
4. Đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật các giải thuộc hệ thống thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia được thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định nêu trên.
5. Đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải cấp quốc tế sau khi đã nhận thưởng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trao theo quy định tại Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg thì còn được thưởng động viên khuyến khích với mức thưởng:
- Giải thế giới (vô địch trẻ) bằng mức thưởng đối với quy định ở giải vô địch quốc gia.
- Giải Châu Á (vô địch trẻ) bằng 75% mức thưởng đối với quy định ở giải vô địch quốc gia.
- Giải khu vực Đông Nam Á (vô địch trẻ) bằng 50% mức thưởng đối với quy định ở giải vô địch quốc gia.
IV. Chế độ khen thưởng đối với các phong trào do tỉnh tổ chức:
Đơn vị tính: đồng
STT |
Thành tích Nội dung |
Nhất |
Nhì |
Ba |
Phong cách |
I |
Giải tập thể |
|
|
|
|
1 |
Môn bóng đá sân lớn |
4.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Các môn thể thao thi đấu tập thể còn lại |
2.500.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
II |
Giải đồng đội |
|
|
|
|
1 |
Các môn thể thao thi đấu giải đồng đội theo quy định của điều lệ |
1.500.000 |
1.000.000 |
600.000 |
|
2 |
Các môn thể thao lấy thành tích cá nhân cộng lại theo quy định của điều lệ |
1.500.000 |
600.000 |
400.000 |
|
III |
Giải cá nhân |
|
|
|
|
1 |
Đơn |
500.000 |
400.000 |
250.000 |
|
2 |
Đôi |
800.000 |
600.000 |
400.000 |
|
V. Quy định chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao:
Đối với các giải thi đấu thể thao trong nước áp dụng đối với thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành các giải thi đấu. Quy định tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được nêu trên (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng): 60.000 đồng/người/ngày; đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: 50.000 đồng/người/ngày. Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền ăn theo quy định tại chế độ công tác phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao. Trường hợp đã chi tiền ăn thì không được thanh toán tiền công tác phí.
Đồng thời, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi (hoặc trận đối với các môn Bóng chuyền, Bóng ném, Bóng rổ, Bóng nước, Cầu mây, Quần vợt). Các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày (trường hợp đặc biệt nếu vượt quá mức trên, Ban tổ chức giải phải trình cấp có thẩm quyền quyết định trong phạm vi dự toán đã được phê duyệt).
Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả chính thức và mở rộng):
STT |
Nội dung |
Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ |
1 |
Trưởng, Phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưỏng, Phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức |
100.000đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
80.000đồng/người/ngày |
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
70.000đồng/người/buổi |
4 |
Thư ký, trọng tài khác, thư ký trọng tài |
50.000đồng/người/buổi |
5 |
Công an, y tế |
40.000đồng/người/buổi |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ |
35.000đồng/người/buổi |
Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
STT |
Nội dung |
Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ |
1 |
Trưởng, Phó Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức |
60.000đồng/người/ngày |
2 |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
50.000đồng/người/ngày |
3 |
Giám sát, Trọng tài chính |
50.000đồng/người/buổi |
4 |
Thư ký, trọng tài khác |
40.000đồng/người/buổi |
5 |
Bộ phận y tế |
35.000đồng/người/buổi |
6 |
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên, phục vụ |
30.000đồng/người/buổi |
Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc và cấp tỉnh:
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ: - Tập luyện: - Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): - Chính thức: |
15.000 đồng/người/buổi 25.000 đồng/người/buổi 50.000 đồng/người/buổi |
2 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
40.000 đồng/người/buổi |
Đối với các giải thi đấu thể thao do các Liên đoàn thể thao tổ chức tại tỉnh về nguyên tắc các Liên đoàn thể thao tự cân đối kinh phí để thực hiện. Về chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao này được vận dụng theo chế độ chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia. Việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với các Liên đoàn, được thực hiện theo các quy định tại Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 123/2003/TT-BTC ngày 16/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước; Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg .
Mức chi tiếp khách nước ngoài đề nghị thực hiện theo Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007, Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính và Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Bình Định.
Kinh phí thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao ngân sách tỉnh cấp cho ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hàng năm./.
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 25/06/2020
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của báo cáo viên pháp luật tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 867/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận năm 2018 Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả quản lý Quy hoạch, thăm dò, khai thác, chế biến, vận chuyển và tiêu thụ khoáng sản, chống thất thu ngân sách từ hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Điều dưỡng tỉnh Phú Yên nhiệm kỳ IV (2014 - 2019) Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình Bệnh viện đa khoa huyện Bạch Thông, hạng mục: san nền, kè đá chống xói, đường bê tông, sân đường nội bộ Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 09/01/2014
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2013 Quy trình cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế thành lập Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012 cho phép thành lập Đoàn Luật sư tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt phân loại đường tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để xác định giá cước vận tải Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2007 về quy định mức chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 30/09/2017
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2006 Quy định tạm thời mức thu giá dịch vụ công chứng, chứng thực do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 04/12/2006 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao Ban hành: 18/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước Ban hành: 30/10/2006 | Cập nhật: 11/11/2006
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012
Thông tư 123/2003/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước Ban hành: 16/12/2003 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước Ban hành: 29/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2011