Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 867/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 20/06/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 867/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 20 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 431/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên (danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng |
1 |
Thủ tục Cấp Giấy phép quy hoạch |
2 |
Thủ tục Thỏa thuận Kiến trúc quy hoạch (đối với trường hợp công trình xây dựng trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt) |
II |
Lĩnh vực Thủy sản |
1 |
Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa thô sơ |
2 |
Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký tàu cá dưới 20 CV |
3 |
Thủ tục Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản tàu cá dưới 20 CV |
4 |
Thủ tục Cấp, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lồng, bè nuôi trồng thủy sản |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
I. Lĩnh vực Quy hoạch xây dựng
1. Thủ tục Cấp Giấy phép quy hoạch
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND Huyện, Thị xã,Thành phố theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận Giấy phép quy hoạch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h – Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với công trình xây dựng trong khu vực chưa có đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt gồm:
+ Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch;
+ Sơ đồ vị trí khu đất xây dựng công trình được trích từ bản đồ có tỷ lệ đến 1/50.000;
+ Chủ trương đầu tư (bản sao có công chứng);
+ Biên bản nghiệm thu bản đồ đo đạc và bàn giao mốc giới ngoài thực địa giữa đơn vị đo đạc và chủ đầu tư;
+ Bản sao phiếu cung cấp toạ độ và độ cao của cơ quan chức năng có thẩm quyền(có công chứng);
- Đối với công trình xây dựng trong khu vực đô thị đã có đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch( mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng…) đối với một lô đất trong khu vực quy hoạch, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch;
+ Chủ trương đầu tư (bản sao có công chứng). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
- Lệ phí: 2.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp Giấy phép quy hoạch phụ lục I, III (Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời gian 20 ngày đối với dự án nhóm C.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội.
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
+ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
+ Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
2. Thủ tục Thỏa thuận kiến trúc quy hoạch (đối với trường hợp công trình xây dựng trong khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h; Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố, theo trình tự sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nhận thỏa thuận kiến trúc quy hoạch.
Thời gian trả hồ sơ: Sáng từ 7h30 đến 11h – Chiều từ 14h đến 16h30 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin thỏa thuận kiến trúc quy hoạch;
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình:
+ Chủ trương đầu tư (bản sao công chứng);
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 đến 1/2000 tùy theo quy mô dự án (thể hiện cao độ, địa hình, địa vật, giải thửa) đủ điều kiện sử dụng trong công việc lập: dự án, thiết kế, lập hồ sơ quy chủ, bồi thường, giải phóng mặt bằng. Bản đồ do các đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện dựa theo hệ tọa độ VN2000 và hệ cao độ nhà nước có kèm theo sơ đồ chỉ dẫn; trong đó đã thể hiện các thông số quy hoạch chủ yếu đề nghị thỏa thuận (vị trí khu đất; các mốc ranh giới khu đất; diện tích khu đất; cao độ san nền; độ dốc và hướng thoát nước …), phương pháp triển khai các thông số đó ra thực địa, có đầy đủ chữ ký của chủ nhiệm khảo sát, người đo, được đơn vị đo đạc và chủ đầu tư ký tên đóng dấu;
+ Biên bản nghiệm thu bản đồ đo đạc và bàn giao mốc giới ngoài thực địa giữa đơn vị đo đạc và chủ đầu tư;
+ Bản sao công chứng phiếu cung cấp tọa độ và độ cao của cơ quan chức năng có thẩm quyền (Trung tâm tư liệu Đo đạc và Bản đồ-Cục Đo đạc và Bản đồ-Bộ Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường-Sở Tài nguyên và Môi trường, …);
+ Hồ sơ năng lực của đơn vị khảo sát.
- Đối với nhà ở tư nhân: Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu nhà (nếu chưa có giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất thì phải có: bản vẽ hiện trạng nhà đất tỷ lệ 1/100; trích lục bản đồ địa chính thửa đất).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị) huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thỏa thuận thông số quy hoạch xây dựng.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin thỏa thuận kiến trúc quy hoạch (phụ lục 07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội.
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 368/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý.
II. Lĩnh vực Thủy sản
1. Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa thô sơ
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian kiểm tra phương tiện và trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30; chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
* Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố, như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký phương tiện thủy nội địa.
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng (Phòng Quản lý đô thị).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản kê thông báo khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ mẫu 8 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
+ Đơn đăng ký phương tiện thuỷ nội đại từ mẫu 01-5 và 7 Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 1393/2010/QĐ-UBND , ngày 20/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên v/v ban hành Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thuỷ nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2005 của Bộ Giao thông vận tải v/v quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Thủ tục Cấp, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký tàu cá dưới 20 CV
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian kiểm tra phương tiện và trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố, như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ cấp mới:
- Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá.
- Tờ khai đăng ký tàu cá.
- Tờ khai đăng ký thuyền viên tàu cá.
- Giấy chứng nhận xuất xưởng.
- Biên lai thu lệ phí trước bạ.
* Thành phần hồ sơ cấp lại:
- Tờ khai xin đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng, hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã, phường, đồn Biên phòng và ngân hàng nơi bị mất (nếu bị mất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế).
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí lệ phí: Cấp 40.000 đồng, Cấp lại 20.000 đồng (Quyết định số 31/2007/QĐ- BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thuyền viên tàu cá. Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS , ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản “Về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên”.
+ Tờ khai đăng ký tàu cá. Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS , ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản “Về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên”.
+ Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá. Thông tư số 02/2007/TT-BTS , ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản “Về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản”.
+ Tờ khai đổi tên tàu Văn bản số 182/BVNL-ĐKT ngày 22/8/2001 của Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản “V/v hướng dẫn thực hiện Quyết định 494/2001/QD-BTS”.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 3/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 494/2001/QĐ-BTS ngày 15/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phân cấp quản lý tàu cá, lồng, bè nuôi trồng thủy sản và các cấu trúc nổi khác phục vụ cho hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Thủ tục Cấp, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lồng, bè nuôi trồng thủy sản
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố, như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng đóng mới bè cá.
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn bè).
- Giấy chứng nhận sử dụng mặt nước do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có đề án sử dụng mặt nước để nuôi trồng thủy sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
- Biên bản kiểm tra kỹ thuật bè cá.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, ngày 26/11/2003.
+ Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phân cấp quản lý tàu cá, lồng, bè nuôi trồng thủy sản và các cấu trúc nổi khác phục vụ cho hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
4. Thủ tục Cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản tàu cá dưới 20 CV
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu và không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố như sau:
+ Nộp giấy biên nhận;
+ Nhận Giấy chứng nhận.
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7h00 đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 (Trừ ngày chiều thứ bảy, chủ nhật, lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện, thị xã, thành phố;
- Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (photo).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (photo).
- Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá (photo).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (photo).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kế từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Phòng Kinh tế).
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí lệ phí: 40.000 đồng, Cấp lại 20.000 đồng (Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép khai thác thuỷ sản (Thông tư 02/2006/TT-BTS , ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Điều 17, Chương III, Luật Thủy sản số 17/2003/QH11, ngày 26/11/2003.
+ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản”.
+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 3/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
+ Quyết định số 2377/QĐ-UBND ngày ngày 28/12/2009 của UBND tỉnh Phú Yên về việc phân cấp quản lý tàu cá, lồng, bè nuôi trồng thủy sản và các cấu trúc nổi khác phục vụ cho hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/09/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 28/11/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 về công bố 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xã hội hóa hoạt động y tế tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Cồn Ấu (19,43Ha), phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 16/07/2015
Thông tư 23/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 368/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp, ủy quyền và phân giao nhiệm vụ trong quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án do tỉnh Phú Yên quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 1393/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 30/08/2007
Quyết định 2377/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh cục bộ bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và bản đồ giải thửa địa chính phường Tân Vạn, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Ban hành: 15/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên Ban hành: 03/07/2006 | Cập nhật: 15/07/2006
Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản Ban hành: 19/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản Ban hành: 04/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 494/2001/QĐ-BTS về Quy chế đăng kiểm tàu cá, đăng ký tàu và thuyền viên Ban hành: 15/06/2001 | Cập nhật: 19/02/2013