Quyết định 31/2007/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
Số hiệu: 31/2007/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 15/05/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 03/06/2007 Số công báo: Từ số 328 đến số 329
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

Số: 31 /2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuỷ sản số 17/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/ NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí.
Căn cứ Hiệp định hợp tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ngày 25/12/2003.
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Thuỷ sản (tại công văn số 487/TS-KHTC ngày 09/03 /2006 và công văn số 2899/BTS-KHTC ngày 11 tháng 12 năm 2006);
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thuỷ sản, khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Thuỷ sản thực hiện các nghiệp vụ cấp giấy phép hoạt động, kiểm tra an toàn phương tiện, thiết bị nghề cá thì phải nộp lệ phí, phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Phí, lệ phí thu bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ). Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với các quy định của Quyết định này, thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (bao gồm Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản, Chi cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Quản lý chất lượng và Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản; Chi cục Thuỷ sản; Trung tâm Thuỷ sản) có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Quyết định này (dưới đây gọi chung là cơ quan thu).

Điều 4. Phí, lệ phí khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản theo các nội dung chi cụ thể sau:

 a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí), trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

 b) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí (chi phí đi lại, tiền thuê chỗ ở, tiền lưu trú) theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

 c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí. Trường hợp tài sản cố định được sử dụng cho cả hoạt động quản lý nhà nước hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh khác ngoài hoạt động thu phí thì chi phí này có thể được phân bổ theo tỷ lệ giữa thời gian sử dụng tài sản cố định vào từng loại hoạt động với tổng số thời gian sử dụng tài sản cố định hoặc phân bổ theo tỷ lệ giữa doanh thu từ hoạt động thu phí với tổng doanh thu của cả hoạt động thu phí và hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Mức trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

 d) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí;

 đ) Chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; thuê phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí;

 e) Chi in (mua) mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ công tác thu phí, lệ phí

g) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại tiết a, b, c, d, đ và e điểm này.

2. Toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích theo quy định nêu trên, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo quy định và thực hiện quyết toán năm toàn bộ số tiền phí, lệ phí được trích để lại theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (10%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí, nội dung chi quy định tại Quyết định này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu phí lập dự toán thu-chi tiền phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt. Cơ quan thu phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí; số tiền phí thu được; số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.

Điều 5.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; Thay thế mục 1, 2, 3, 4 và mục 25 Phần A, phần B Quyết định số 20/2000/QĐ-BTC ngày 21/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và bãi bỏ Thông tư số 77/2000/TT-BTC ngày 25/07/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng phí, lệ phí về công tác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phi .

3. Những quy định về phí, lệ phí công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhân:
-Văn phòng TƯ Đảng,
-Văn phòng Quốc hội,        
-Văn phòng Chủ tịch nước
-Viện Kiểm sát NDTC,
-Toà án NDTC,
- Kiểm toán nhà nước,  
-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ,
- Website Chính phủ,, 
-Cơ quan TƯ của các đoàn thể         
-Công báo,           
-Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
-UBND, Sở Tài chính, Cục thuế, Kho bạc
 các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ,
-Các Tổng cục, Cục, Vụ, Viện, đơn vị thuộc Bộ Tài chính,
-Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính),
- Trang Website Bộ Tài chính,
- Đại diện TCT tại TP Hồ Chí Minh,
-Lưu VT, TCT(VT, TS)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số31 /2007/QĐ-BTC ngày 15/5/ 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. LỆ PHÍ CẤP CÁC LOẠI GIẤY PHÉP TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Mức thu

 

1

Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá

đ/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

40.000

 

 

- Cấp lại

 

20.000

 

2

Sổ Danh bạ thuyền viên

đ/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

40.000

 

 

- Cấp lại

 

20.000

 

3

Giấy phép khai thác thuỷ sản

đ/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

40.000

 

 

- Gia hạn hoặc cấp lại

 

20.000

 

 

- Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép

 

40.000

 

4

Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá

đ/lần

40.000

 

5

Giấy phép hoạt động thủy sản (đối với tàu cá nước ngoài)

USD/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

200

 

 

- Gia hạn hoặc cấp lại

 

100

 

 

- Đổi giấy phép do thay đổi nội dung ghi trong giấy phép

 

200

 

6

Giấy phép đánh bắt trong vùng dàn xếp quá độ (trên cơ sở các Hiệp định có quy định)

USD/tàu/năm

200

 

7

Giấy phép đánh bắt trong vùng đánh cá chung (trên cơ sở các Hiệp định có quy định)

đ/tàu/năm

40.000

 

8

Sổ Thuyền viên tàu cá

đ/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

40.000

 

 

- Cấp lại

 

20.000

 

9

Hộ chiếu thuyền viên tàu cá

đ/lần

 

 

 

- Cấp mới

 

200.000

 

 

- Cấp lại

 

100.000

 


 

B.CÁC LOẠI PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN

 

STT

CHỈ TIÊU

Đơn vị tính

Mức thu

I

Phí kiểm tra an toàn tàu cá

 

 

1

Thẩm tra xét duyệt thiết kế đóng mới tàu cá; Xuồng cứu sinh; Cần cẩu; Tời cơ khí; Tời thuỷ lực.

đ

5% giá thiết kế đóng mới

2

Giám sát kỹ thuật đóng mới (kể cả các phư­­ơng tiện chưa đư­­ợc cơ quan đăng kiểm kiểm tra – kiểm tra lần đầu )

C: Giá đóng mới

Giá đóng mới đến 10.000.000 đ

250.000 đồng

Giá đóng mới trên 10.000.000 đến 20.000.000 đ

300.000 đồng

Giá đóng mới trên 20.000.000 đến 30.000.000 đ

350.000 đồng

Giá đóng mới trên 30.000.000 đến 100.000.000 đ

350.000+(C-30.000.000)x0,008

Giá đóng mới trên 100.000.000 đến 300.000.000 đ

910.000+(C-100.000.000)x0,007

Giá đóng mới trên 300.000.000 đến 1.000.000.000 đ

2.310.000+(C-300.000.000)x0,006

Giá đóng mới trên 1.000.000.000 đến 2.000.000.000đ

6.510.000+(C-1.000.000.000)x0,005

Giá đóng mới trên 2.000.000.000 đ

11.510.000+(C-2.000.000.000)x0,004

3

Sao duyệt thiết kế

đ/lần

100.000

4

Giám sát kỹ thuật sửa chữa lớn, cải hoán

C: giá sửa chữa, cải hoán

Giá sửa chữa, hoán cải đến 15.000.000 đ

300.000 đồng

Giá sửa chữa, hoán cải trên 15.000.000 đến 50.000.000 đ

300.000+(C-15.000.000)x0,016

 

Giá sửa chữa, hoán cải trên 50.000.000 đến 150.000.000đ

860.000+(C-50.000.000)x0,012

 

Giá sửa chữa, hoán cải trên 150.000.000 đến 350.000.000 đồng

2.060.000+(C-150.000.000)x0,009

Giá sửa chữa, hoán cải trên 350.000.000 đến 700.000.000 đồng

3.860.000+(C-350.000.000)x0,007

Giá sửa chữa, hoán cải trên 700.000.000 đến 1.200.000.000 đồng

6.310.000+(C-700.000.000)x0.005

Giá sửa chữa, hoán cải trên 1.200.000.000 đến 2.500.000.000 đồng

8.810.000+ C-1.200.000.000)x0,003

Giá sửa chữa, hoán cải trên 2.500.000.000 đồng

12.710.000+(C-2.500.000.000)x0,001

5

Kiểm tra hàng năm :

 

 

 

- Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐK)

đ/TĐK

1.500

 

 

 

 

 

- Kiểm tra phần máy tàu (Tổng công suất máy chính + máy phụ)

đ/cv

1.000

 

Kiểm tra lần đầu, định kỳ :

 

 

 

- Kiểm tra phần vỏ tàu tính theo dung tích (TĐT)

đ/TĐK

3.500

 

- Kiểm tra phần máy tàu và trang thiết bị buồng máy

đ/cv

2.000

 

- Kiểm tra An toàn tàu cá ( đối với tàu cá không thuộc diện đăng kiểm)

đ/lần/tàu/năm

50.000

 

- Kiểm tra bất thường, tai nạn

đ/lần/tàu

80% mức thu phí kiểm tra hàng năm

II

Phí kiểm tra trang, thiết bị nghề cá

 

 

1

Các trang thiết bị an toàn hàng hải:

đ/lần/hệ thống

 

 

+ Kiểm tra hàng năm:

Hệ thống thông tin liên lạc

La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa

+ Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

Hệ thống thông tin liên lạc

La bàn, máy định vị vệ tinh, máy đo sâu dò cá, Rađa

 

50.000

50.000

80.000

80.000

 

2

Các trang bị cứu sinh:

+ Hình thức kiểm tra hàng năm:

Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ),

Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng

Xuồng chèo tay,

Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ),

Phao tròn

Phao áo.

+ Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

- Xuồng gắn máy ( cứu sinh, cấp cứu ),

- Giá treo xuồng hoặc các thiết bị hạ xuồng

- Xuồng cứu sinh chèo tay,

- Phao cứu sinh cứng ( Phao bè ),

- Phao tròn,

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/lần/chiếc

đ/lần/chiếc

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/lần/chiếc

đ/lần/chiếc

đ/lần/chiếc

100.000

70.000

50.000

20.000

5.000

2.000

150.000

100.000

50.000

30.000

5.000

2.000

 - Phao áo

3

Các trang thiết bị khai thác thuỷ sản:

+ Hình thức kiểm tra hàng năm:

Hệ thống tời

Hệ thống cần cẩu

+ Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

- Hệ thống tời

Hệ thống cần cẩu

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/lần

50.000

40.000

80.000

70.000

4

Các trang thiết bị đòi hỏi nghiêm ngặt về an toàn được trang bị trên tàu cá:

4.1 – Bình chịu áp lực:

+ Hình thức kiểm tra hàng năm:

- Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3

- Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3

+ Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

- Dung tích một bình chịu áp lực, V ≤ 0,3 m3

- Dung tích bình chịu áp lực, V > 0,3 đến 1 m3

4.2 Các thiết bị lạnh:

+ Hình thức kiểm tra hàng năm:

- Dưới 30.000 Kcal/h

- Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal

- Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal

+ Hình thức kiểm tra định kỳ, lần đầu:

- Dưới 30.000 Kcal/h

- Từ 30.000 kcal/h đến 50.000 Kcal

- Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal

 

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/lần

đ/Hệ thống

đ/Hệ thống

đ/Hệ thống

đ/Hệ thống

đ/Hệ thống

đ/Hệ thống

50.000

100.000

70.000

150.000

700.000

1.000.000

1.500.000

1.000.000

1.500.000

2.000.000

5

 Kiểm tra phao cứu sinh ( áp dụng cho cơ sở sản xuất phao - tính theo mẫu kiểm tra)

5.1 Kiểm tra các phao mẫu lần đầu:

- Phao bè

- Phao tròn,

- Phao áo.

5.2 Kiểm tra các lô tiếp theo (Chỉ tính các mẫu kiểm tra; mỗi lô 100 sản phẩm):

- Phao tròn,

- Phao áo

đ/lần/1mẫu

đ/lần/1mẫu

đ/lần/1mẫu

đ/lần/1mẫu

đ/lần/1mẫu

2.000.000

1.000.000

1.000.000

300.000

200.000

III

Phí kiểm định an toàn kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

 

 

1

Nồi hơi:

đ/1 nồi hơi

 

 

- Nhỏ hơn 0,5 T/h

 

300.000

 

- Từ 0,5T/h đến 1 T/h

 

500.000

 

- Trên 1 T/h đến 2 T/h

 

1.000.000

 

- Trên 2 T/h đến 4 T/h

 

1.500.000

 

- Trên 4 T/h đến 6 T/h

 

1.800.000

 

- Trên 6 T/h đến 10 T/h

 

2.200.000

 

- Trên 10 T/h đến 25 T/h

 

4.000.000

 

- Trên 25 T/h đến 75 T/h

 

6.000.000

 

- Trên 75 T/h đến 125 T/h

 

8.000.000

2

Bình chịu áp lực:

đ/b×nh

 

 

- Nhỏ hơn 1m3

 

150.000

 

- Từ 1m3 đến 2m3

 

300.000

 

- Trên 2m3 đến 5m3

 

400.000

 

- Trên 5m3 đến 10 m3

 

600.000

3

Chai chứa khí:

đ/chai

 

 

- Chai tiêu chuẩn (kiểm định lần đầu)

 

60.000

 

- Chai chứa khí đốt hoá lỏng (kiểm định định kỳ)

 

12.000

 

- Chai chứa khí, khí hoá lỏng khác (kiểm định định kỳ)

 

30.000

4

Hệ thống lạnh

đ/Hệ thống

 

 

- Dưới 30.000 Kcal/h

 

1.000.000

 

- Từ 30.000 Kcal/h đến 50.000 Kcal/h

 

1.500.000

 

- Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h

 

2.000.000

 

- Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000 Kcal/h

 

2.500.000

 

- Trên 250.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

 

3.000.000

 

- Trên 1.000.000 Kcal/h

 

4.000.000

5

Đường ống dẫn các loại (không kể dung môi)

đ/mét

 

 

- Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm

 

5.000

 

- Đường kính trên 150mm

 

10.000

6

Máy trục:

đ/cái

 

 

- Dưới 1 tấn

 

500.000

 

- Từ 1 tấn đến 3 tấn

 

600.000

 

- Trên 3 tấn đến 5 tấn

 

800.000

 

- Trên 5 tấn đến 7,5 tấn

 

1.000.000

 

- Trên 7,5 tấn đến 10 tấn

 

1.500.000

 

- Trên 10 tấn đến 15 tấn

 

1.700.000

 

- Trên 15 tấn đến 20 tấn

 

2.000.000

 

- Trên 20 tấn đến 30 tấn

 

2.500.000

 

- Trên 30 tấn đến 50 tấn

 

2.700.000

 

- Trên 50 tấn đến 75 tấn

 

3.000.000

 

- Trên 75 tấn đến 100 tấn

 

3.500.000

 

- Trên 100 tấn

 

4.000.000