Quyết định 867/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận năm 2018
Số hiệu: | 867/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 03/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 867/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 03 tháng 4 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 14 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận năm 2018 (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định đối với các khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đã nêu tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Bình Thuận năm 2018, với những nội dung sau:
1. Mục đích:
- Nhằm triển khai thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật, trên nguyên tắc minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
- Cấp giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cho tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn vật liệu xây dựng cho sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận là chủ yếu, góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phát huy lợi thế, đầu tư khai thác hiệu quả, sử dụng hợp lý tài nguyên khoáng sản.
2. Yêu cầu:
- Các khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo đúng quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP.
1. Số lượng: Các điểm mỏ trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường năm 2018, gồm 60 khu vực, tổng diện tích 1.005,47 ha (thông tin chi tiết từng khu vực theo Phụ lục kèm theo) và các khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá năm 2017 tại Kế hoạch số 669/KH-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2017 nếu chưa thực hiện được chuyển sang kế hoạch đấu giá năm 2018.
2. Phương pháp tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính và Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản ban hành theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
Trường hợp trong năm 2018 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản hết các khu vực mỏ đã được phê duyệt trong kế hoạch này, thì các mỏ còn lại sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐCP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính; Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai danh mục các khu vực mỏ khoáng sản trong kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2018; các thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Lập, tiếp nhận, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản cho từng phiên đấu giá cụ thể theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan.
- Rà soát, cập nhật các khu vực mỏ khoáng sản trong Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản năm 2018 vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của các huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có khoáng sản đưa ra đấu giá có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, vốn chủ sở hữu đối với các khu vực lập hồ sơ mời tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản và tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại các khu vực được duyệt theo Kế hoạch.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TỈNH BÌNH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 03/4/2018 của UBND tỉnh)
STT |
Tên Khu vực |
Loại khoáng sản |
Diện tích |
Tài nguyên dự báo (m3) |
Ký hiệu trên bản đồ quy hoạch |
|
|||||
1 |
Sũng Heo, xã Hòa Minh |
Vật liệu san lấp |
23,00 |
920.000 |
ĐGKT-SL.58 |
2 |
Gò Sạn, xã Vĩnh Hảo |
Vật liệu san lấp |
15,50 |
620.000 |
ĐGKT-SL.53 |
3 |
Khu phố 14, thị trấn Liên Hương |
Vật liệu san lấp |
3,50 |
140.000 |
ĐGKT-SL.57 |
4 |
Tân Phú, xã Hòa Phú |
Vật liệu san lấp |
6,65 |
266.000 |
ĐGKT-SL.59 |
5 |
Xã Phú Lạc, xã Phước Thể và thị trấn Liên Hương |
Cát xây dựng |
45 |
405.184 |
KT-C-14 |
Tổng |
93,65 |
|
|
||
1 |
Xã Phan Điền |
Đá xây dựng |
6 |
600.000 |
ĐGKT-D.10 |
2 |
Xã Phan Thanh |
Đá xây dựng |
10 |
500.000 |
ĐGKT-D.12 |
3 |
Xã Sông Bình |
Cát xây dựng |
12,00 |
300.000 |
ĐGKT-C.23 |
4 |
Suối Mây 1, xã Bình Tân |
Cát xây dựng |
13,00 |
325.000 |
ĐGKT-C.24 |
5 |
Xã Sông Lũy |
Sét gạch ngói |
15 |
450.000 |
ĐGKT-S.10 |
6 |
Khu phố Lương Bình, thị trấn Lương Sơn |
Vật liệu san lấp |
12 |
480.000 |
ĐGKT-SL.48 |
7 |
Xã Hồng Thái |
Vật liệu san lấp |
5 |
200.000 |
ĐGKT-SL.49 |
8 |
Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng |
Vật liệu san lấp |
2 |
80.000 |
ĐGKT-SL.52 |
Tổng |
75,00 |
|
|
||
1 |
Khu vực núi Ông, thôn Dân Lễ, xã Thuận Hòa |
Đá xây dựng (đá chẻ) |
6,4 |
1.300.000 |
ĐGKT-D.5 |
2 |
Thôn 2 xã Hàm Liêm |
Đá xây dựng |
12,7 |
1.300.000 |
ĐGKT -D.8 |
3 |
Thôn Đaguiry, xã Đa Mi |
Cát xây dựng |
3,5 |
875.000 |
ĐGKT_C.8 |
4 |
Thôn 1, xã Hồng Sơn |
Cát xây dựng |
4,8 |
120.000 |
ĐGKT_C.14 |
5 |
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm Chính |
Cát xây dựng |
5 |
125.000 |
ĐGKT_C.16 |
6 |
Thôn Trũng Liêm, xã Hàm Chính |
Cát xây dựng |
4,07 |
101.750 |
ĐGKT_C.15 |
7 |
Thôn 6, xã Hàm Chính |
Cát xây dựng |
14,21 |
355.250 |
ĐGKT_C.17 |
8 |
Thôn 2, xã Hàm Liêm |
Cát xây dựng |
8,7 |
217.500 |
ĐGKT_C.21 |
9 |
Thôn Liêm Thuận, xã Hồng Liêm |
Vật liệu san lấp |
4,1 |
164.000 |
ĐGKT-SL.29 |
10 |
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn |
Vật liệu san lấp |
3 |
82.500 |
ĐGKT-SL.33 |
11 |
Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn |
Vật liệu san lấp |
6,11 |
152.750 |
ĐGKT-SL.34 |
12 |
Thôn 2, 2 xã Hồng Sơn |
Vật liệu san lấp |
11,53 |
296.750 |
ĐGKT-SL.35 |
13 |
Thị trấn Phú Long |
Vật liệu san lấp |
39 |
1.560.000 |
ĐGKT-SL.45 |
14 |
Xã Hàm Đức |
Vật liệu san lấp |
22 |
880.000 |
ĐGKT-SL.38 |
15 |
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm Chính |
Cát xây dựng |
20 |
500.000 |
ĐGKT-C.18 |
16 |
Thôn Ninh Thuận, xã Hàm Chính |
Đá xây dựng |
10 |
2.000.000 |
ĐGKT-D.7 |
17 |
Xã Hồng Liêm |
Vật liệu san lấp |
7,2 |
288.000 |
ĐGKT-SL.28 |
Tổng |
182,32 |
|
|
||
1 |
Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam |
Đá xây dựng |
20 |
808.000 |
ĐGKT-D.16 |
2 |
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường |
Cát xây dựng |
5,2 |
130.000 |
ĐGKT-C.32 |
3 |
Thôn lập sơn, xã Tân Lập |
Cát xây dựng |
22 |
550.000 |
ĐGKT-C.34 |
4 |
Thôn Lập Đức, xã Tân Lập |
Vật liệu san lấp |
20,7 |
828.000 |
ĐGKT-SL.72 |
5 |
Thôn Lập Đức, xã Tân Lập |
Vật liệu san lấp |
14,2 |
570.000 |
ĐGKT-SL.73 |
6 |
Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường |
Vật liệu san lấp |
5 |
200.000 |
ĐGKT-SL.69 |
7 |
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm |
Vật liệu san lấp |
10 |
400.000 |
ĐGKT-SL.70 |
8 |
Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm |
Vật liệu san lấp |
14 |
560.000 |
ĐGKT-SL.71 |
Tổng |
111,10 |
|
|
||
1 |
Sông Giêng, xã Tân Đức |
Cát xây dựng |
26,8 |
670000 |
ĐGKT-C.26 |
2 |
Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức |
Cát xây dựng |
14 |
350.000 |
ĐGKT-C.27 |
3 |
Thôn 5, xã Tân Đức |
Cát xây dựng |
11 |
275.00 |
ĐGKT-C.28 |
4 |
Xã Thắng Hải |
Cát xây dựng |
82 |
2.050.000 |
ĐGKT-C.31 |
5 |
Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng |
Vật liệu san lấp |
38 |
1.520.00 |
ĐGKT-SL.65 |
6 |
Thôn 4 xã Sơn Mỹ |
Cát xây dựng |
19,5 |
487.500 |
ĐGKT-C.30 |
7 |
Thôn Hà Lãng, xã Thắng Hải |
Vật liệu san lấp |
70 |
80.000 |
ĐGKT-SL.64 |
8 |
Xã Tân Hà, xã Tân Xuân |
Vật liệu san lấp |
32,6 |
1.304.000 |
ĐGKT-SL.61 |
9 |
Xã Tân Đức |
Cát xây dựng |
19,7 |
767.440 |
KT-C.17 |
10 |
Thôn Suối Tứ, Thắng Hải |
Vật liệu san lấp |
24 |
960.000 |
ĐGKT-SL.66 |
Tổng |
337,6 |
|
|
||
1 |
Thôn Bình An 2, xã Tân Bình |
Vật liệu san lấp |
12,5 |
500.000 |
ĐGKT-SL.80 |
2 |
Xã Tân Hải |
Vật liệu san lấp |
10 |
400.000 |
ĐGKT-SL.76 |
Tổng |
22,5 |
|
|
||
1 |
Núi Kiết xã Suối Kiết |
Vật liệu san lấp |
16 |
480.000 |
ĐGKT-SL.26 |
2 |
Xã Đức Thuận, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh |
Vật liệu san lấp |
8,3 |
498.600 |
ĐGKT-SL.24 |
3 |
Khu vực Đồng Me, xã Đức Thuận, Tánh Linh |
Vật liệu san lấp |
17 |
680.000 |
ĐGKT-SL.20 |
4 |
Khu Bàu Dứa thôn 1, xã Gia Huynh,Tánh Linh |
Cát xây dựng |
12 |
300.000 |
ĐGKT-C.6 |
Tổng |
53,3 |
|
|
||
1 |
Đồi bà Hà, xã Tân Hà |
Cát xây dựng |
40 |
1.000.000 |
ĐGKT-C.4 |
2 |
Đồng Trăm Mẫu, xã Mê Pu |
Sét gạch ngói |
15 |
450.000 |
ĐGKT-S.2 |
3 |
Đồng Síp, xã Đức Tín |
Sét gạch ngói |
15 |
450.000 |
ĐGKT-S.4 |
Tổng |
70 |
|
|
||
1 |
Thôn Thiện Bình, xã Thiện nghiệp |
Vật liệu san lấp |
22 |
880.000 |
ĐGKT-SL.82 |
2 |
Thôn Thiện Bình, xã Thiện nghiệp |
Vật liệu san lấp |
27 |
1.080.000 |
ĐGKT-SL.83 |
3 |
Xã Tiến Thành |
Vật liệu san lấp |
60 |
2.400.000 |
ĐGKT-SL.86 |
Tổng |
109 |
|
|
||
Tổng cộng: 60 khu vực với tổng diện tích 1.005,47 ha |
Ghi chú: Các khu vực nằm trong Kế hoạch đấu giá năm 2017 theo Kế hoạch số 669/KH-UBND ngày 01/3/2017 nếu chưa triển khai đấu giá thì chuyển sang kế hoạch đấu giá năm 2018.
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2019 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thí điểm liên thông giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 05/12/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 4032/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định về trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá cho thuê mặt bằng kinh doanh tại Chợ đầu mối nông sản, thực phẩm thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 28/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bổ sung đơn giá cây trồng vào Phụ lục 03 Bảng giá cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Đơn giá xây mới nhà cửa, vật kiến trúc và nội thất, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép khai thác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý hoạt động cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dự án đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 89/2016/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND định mức đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới và tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước ngoài khu công nghiệp, đơn giá thuê mặt nước đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quy định một số nội dung về quản lý về đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 535/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Tân Nghĩa, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (dự án B.O.T) Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 20/05/2017
Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định Giải thưởng Đào Tấn - Xuân Diệu dành cho văn học, nghệ thuật tỉnh Bình Định Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê rừng để quản lý, bảo vệ và trồng Sâm Ngọc Linh dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định về giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Đại Nội về đêm thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thuốc bổ tăng lực cho vận động viên ưu tú do tỉnh Bến Tre quản lý Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 2536/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 20/09/2014
Thông tư 16/2014/TT-BTNMT về Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 14/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1/500 Khu dân cư dọc tuyến thoát nước Thọ Quang - Biển Đông Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012