Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 20/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 10/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2017/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN TẬP TRUNG CHO HỌC SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1625/TTr-SGDĐT/TTr-SGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày đối với học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi, các xã đặc biệt khó khăn; trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
b) Trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;
c) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
3. Khoảng cách, địa bàn căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày
a) Khoảng cách học sinh không đi, về được trong ngày
Nhà ở xa trường từ 4,0 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 7,0 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông;
b) Trong điều kiện địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (qua sông, suối không có cầu; qua đèo, dốc cao, qua vùng sạt lở đất, đá) nhà ở xa trường khoảng cách từ 2,0 km đến dưới 4,0km đối với học sinh tiểu học, từ 4,0km đến dưới 7,0 km đối với học sinh trung học cơ sở, từ 7,0 km đến dưới 10km đối với học sinh trung học phổ thông. Trường hợp đặc biệt khác do UBND tỉnh xem xét, quyết định thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
c) Địa bàn nơi học sinh cùng cha, mẹ, hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú; nơi có trường học sinh theo học là các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; xã khu vực III; thôn, bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi được cơ quan có thẩm quyền quy định.
4. Mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh
Trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 135% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 lần định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện chính sách; tổng hợp đối tượng học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Tài chính đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chính sách, chế độ theo quy định hiện hành.
3. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt đối tượng học sinh tiểu học, trung học cơ sở được hưởng chính sách hỗ trợ; tổng hợp đối tượng học sinh đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ trong các trường hợp đặc biệt khác quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 trình UBND tỉnh phê duyệt; triển khai thực hiện việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách theo học kỳ của năm học về Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2017; quy định này được thực hiện từ năm học 2017 - 2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về thành lập Đoàn giám sát chuyên đề “Tình hình và kết quả triển khai thực hiện nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2018 (theo Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND) Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi, chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định định mức hoạt động phí của Tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về quy định về khoảng cách và địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về trong ngày; mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người cao tuổi và người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND công bố Danh mục nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng cuối năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 21/07/2016