Nghị quyết 55/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020
Số hiệu: | 55/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 09/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/2017/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 9 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CHO ĐỐI TƯỢNG LANG THANG, XIN ĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 225/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội cho đối tượng lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện chính sách xã hội cho người lang thang, xin ăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lang thang, xin ăn;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ hằng tháng cho người lang thang, xin ăn
a) Điều kiện: Người lang thang, xin ăn tái hòa nhập cộng đồng trong tỉnh là trẻ em (dưới 16 tuổi), người khuyết tật, người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên) thuộc hộ gia đình nghèo và cận nghèo không thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. Riêng đối tượng lang thang, xin ăn là trẻ em khi đủ 16 tuổi thì dừng hưởng chính sách này.
b) Mức hỗ trợ: 270.000 đồng/người/tháng.
2. Hỗ trợ cho người lang thang, xin ăn trong thời gian tìm kiếm việc làm
a) Điều kiện: Người lang thang, xin ăn tái hòa nhập cộng đồng trong tỉnh có đủ năng lực hành vi, trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và hoàn thành khóa học nghề theo danh mục ngành nghề quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi tại Quyết định số 1069/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2017 về việc phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Mức hỗ trợ: Mỗi tháng bằng mức lương cơ sở hiện hành; thời gian hỗ trợ không quá 3 tháng.
3. Hỗ trợ cho người có công phát hiện, thông báo kịp thời về người lang thang, xin ăn để đưa về cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Điều kiện: Người không phải thành viên Tổ công tác có công phát hiện, theo dõi để thông báo kịp thời, chính xác về vị trí, số người lang thang, xin ăn cho Tổ công tác tiếp cận, làm thủ tục đưa về cơ sở bảo trợ xã hội.
b) Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/lượt khi người lang thang, xin ăn được đưa về cơ sở bảo trợ xã hội.
1. Dự kiến kinh phí thực hiện 54 triệu đồng/năm. Trong đó: hỗ trợ xã hội hằng tháng cho đối tượng lang thang, xin ăn khoảng 32 triệu đồng/năm; hỗ trợ cho đối tượng lang thang, xin ăn trong thời gian tìm kiếm việc làm khoảng 18 triệu đồng/năm; hỗ trợ người có công phát hiện, thông báo khoảng 04 triệu đồng/năm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo theo phân cấp và các nguồn thu hợp pháp khác.
b) Khuyến khích huy động nguồn vốn khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 25/12/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Môi trường áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2020 | Cập nhật: 22/07/2020
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 công bố bổ sung danh sách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục nghề, định mức chi phí đào tạo đối với từng nghề trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 1069/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính năm 2016 đối với Doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch truyền thông, vận động lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản - kế hoạch hoá gia đình đến vùng đông dân, vùng có mức sinh cao, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016 Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch triển khai xây dựng Bê tông hóa giao thông nông thôn năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Giải quyết việc làm và Xuất khẩu lao động tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Thuận Ban hành: 15/04/2016 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt Chương trình phát triển xuất khẩu thủy sản đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 – 2020, tầm nhìn 2030 Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức tiếp công dân tại tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 quy định các loại thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông - Vận tải Ban hành: 28/04/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 11/06/2008 | Cập nhật: 14/07/2012