Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 1069/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 03/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 03 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …./…/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh |
|
LĨNH VỰC LÃNH SỰ |
|
1 |
Thủ tục thẩm định hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh |
X |
2 |
Thủ tục thẩm định hồ sơ cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
X |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH BẮC NINH (LĨNH VỰC LÃNH SỰ)
1. Thủ tục thẩm định hồ sơ xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần để lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Bước 3: Cán bộ Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Hành chính công kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
Bước 4: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chuyển cho các cơ quan chức năng xác minh những thông tin liên quan đến doanh nghiệp và doanh nhân đề nghị được phép sử dụng thẻ ABTC.
- Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có văn bản trả lời cho Sở Ngoại vụ về kết quả xác minh, nếu không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về việc này.
- Trên cơ sở xác minh của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC đối với trường hợp đủ điều kiện trong 01 ngày làm việc. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ có văn bản trả lời trong thời hạn 03 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ban hành văn bản đồng ý cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình.
Bước 5: Tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh; địa chỉ: Số 11A - đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh.
Trường hợp người đề nghị cấp thẻ ABTC không trực tiếp đến nộp thì phải có giấy ủy quyền.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
a) Văn bản xin phép sử dụng thẻ ABTC, do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề nghị và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo Mẫu số 01 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/);
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có đối chứng bản gốc các văn bản:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản mới nhất);
- Quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc Hợp đồng lao động có thời hạn lao động liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp. Trường hợp doanh nhân xin phép sử dụng thẻ là chủ doanh nghiệp và là đại diện pháp luật của Công ty thì không cần cung cấp Quyết định bổ nhiệm;
- Hộ chiếu;
- Thẻ ABTC đã được cấp (nếu có);
d) Đối với các trường hợp doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh Bắc Ninh, với chức danh: Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã; Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp, Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế kèm theo Quyết định 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh) ngoài các thành phần hồ sơ đã nêu trên, phải có bản sao có chứng thực hoặc có đối chứng bản gốc các văn bản chứng minh doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, có khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ là thành viên chương trình thẻ ABTC, gồm những giấy tờ sau:
- Hợp đồng kinh tế ký kết với đối tác nước ngoài hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC có thời hạn không quá 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC (kèm theo các văn bản thể hiện hợp đồng ký kết đã và đang được thực hiện);
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước của doanh nghiệp trong 12 tháng tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC;
- Sổ bảo hiểm xã hội (BHXH) có quá trình đóng bảo hiểm xã hội liên tục từ 12 tháng trở lên tại doanh nghiệp đang làm việc, tính đến thời điểm xin phép sử dụng thẻ ABTC; Đối với trường hợp doanh nhân là chủ sở hữu của doanh nghiệp, không thuộc đối tượng phải tham gia đóng BHXH theo quy định thì nộp bản sao Thông báo đóng BHXH và Bản cam kết đóng BHXH của doanh nghiệp.
Các văn bản yêu cầu chứng thực phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và phải được chứng thực trong vòng 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tư pháp; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Cục Thuế; Cục Hải quan; Bảo hiểm Xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC (có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày ký) của Chủ tịch UBND tỉnh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai: Mẫu số 01- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nhân chỉ được phép sử dụng thẻ ABTC với các điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nước thành viên khối APEC tham gia chương trình thẻ ABTC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh;
- Đối với các trường hợp thuộc khoản 2 Điều 2 Quy chế này phải là người làm việc ở các doanh nghiệp có năng lực sản xuất, kinh doanh, chấp hành tốt các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước và người lao động, có hoạt động xuất nhập khẩu, ký kết hoặc thực hiện cam kết kinh doanh, đầu tư, thương mại với các đối tác thuộc các nước và vùng lãnh thổ tham gia chương trình thẻ ABTC;
- Không thuộc diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh Ban hành Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
Mẫu số 01
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ công an hướng dẫn việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
Căn cứ Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC, thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 01/11/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ chức năng, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp,
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt):
Tên viết tắt trong giao dịch:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
Mã số thuế:
Kính đề nghị Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh xem xét, cho phép … doanh nhân có tên dưới đây được sử dụng thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú với mục đích thương mại tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC.
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Chức vụ và ngày bổ nhiệm |
Hộ chiếu |
Đơn vị công tác |
Ghi chú |
||
Số |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
||||||
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung thông tin kê khai và cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định pháp luật khác liên quan của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận: |
Giám đốc/Đại diện theo pháp luật |
2. Thủ tục thẩm định hồ sơ cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan (các cấp Sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố) quản lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài căn cứ bộ thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ công bố trên Cổng thông tin điện tử thành phần để lập, hoàn thiện hồ sơ hoặc đến Trung tâm Hành chính công tỉnh để được cung cấp, hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/trang-chu.
Bước 3: Cán bộ Sở Ngoại vụ làm việc tại Trung tâm Hành chính công kiểm tra, tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả hoặc tiếp nhận hồ sơ qua mạng.
Sở Ngoại vụ căn cứ vào hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài theo quy định. Trường hợp không đủ điều kiện, Sở Ngoại vụ thông báo bằng văn bản.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức căn cứ vào thời gian ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ đến Trung tâm Hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện, qua mạng.
2.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công tỉnh; địa chỉ: Số 11A - đường Lý Thái Tổ, phường Suối Hoa, thành phố Bắc Ninh hoặc gửi qua mạng theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/trang-chu.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cho phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài của cơ quan (các cấp Sở, ban, ngành; các huyện, thị xã, thành phố) quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Văn bảo bao gồm các nội dung: Họ tên, giới tính; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ, nơi công tác; ngạch, mã ngạch, bậc, hệ số lương (nếu muốn xin cấp Hộ chiếu ngoại giao, Hộ chiếu công vụ); mục đích chuyến đi; thời gian đi, về; nguồn kinh phí phục vụ chuyến đi (gửi kèm văn bản liên quan, nếu có). Trường hợp đoàn hỗn hợp, văn bản của cơ quan chủ trì đoàn (trưởng đoàn) phải có danh sách đầy đủ thành phần đoàn (theo Mẫu số 02 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/);
- Văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh ủy về việc Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy về cán bộ, đảng viên ra nước ngoài (yêu cầu đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý);
- Thư mời, công văn liên quan (nếu có). Thư mời bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Mẫu tờ đơn, tờ khai:
- Mẫu số 02-a: Văn bản xin phép đi nước ngoài dành cho đối tượng không thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý.
- Mẫu số 02-b: Văn bản xin phép ý kiến Thường trực Tỉnh ủy dành cho đối tượng thuộc diện BTV Tỉnh ủy quản lý.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc cử cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài thực hiện công vụ phải có mục đích, nội dung, kế hoạch rõ ràng, tránh trùng lặp với các đoàn đi trước; thành phần đoàn cần gọn, gồm những người thực sự cần thiết cho công việc, thời gian đi hợp lý, đảm bảo tiết kiệm chi phí.
- Các trường hợp không xuất cảnh quá 02 lần/năm:
+ Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị;
+ Cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước;
- Không dùng ngân sách nhà nước để tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức. Không được tham gia các đoàn đi công tác nước ngoài do các doanh nghiệp, tổ chức đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
- Cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh vì mục đích việc riêng ở nước ngoài phải tự túc kinh phí và báo cáo bằng văn bản với thủ trưởng đơn vị về mục đích, địa điểm, thời gian chuyến đi.
- Việc chọn cử, cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài phải bảo đảm an ninh, bí mật nhà nước; việc đi nước ngoài không ảnh hưởng đến quá trình thực thi công vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức,viên chức.
- Thủ trưởng cơ quan có văn bản đồng ý và đề nghị cho phép cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài gửi Thường trực Tỉnh ủy (đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý), Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ trước 10 (mười) ngày làm việc tính đến ngày thực hiện chuyến đi.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chuyến đi phải báo cáo đầy đủ, trung thực về kết quả chuyến đi và thời gian ở nước ngoài bằng văn bản cho thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý, cơ quan quyết định cử đi nước ngoài; đồng thời gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, theo dõi (theo Mẫu số 03 hoặc tải bản mềm tại địa chỉ: http://songoaivu.bacninh.gov.vn/).
- Trường hợp không thực hiện việc đi nước ngoài khi đã có quyết định cho phép đi nước ngoài phải báo cáo ngay bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý và cơ quan ra quyết định cho phép đi nước ngoài, đồng thời gửi về Sở Ngoại vụ để theo dõi và báo cáo.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về Ban hành Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh.
Mẫu số 02 - a
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-U |
Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: |
- Chủ tịch UBND tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ…..(đơn xin phép/thư mời/công văn/quy định riêng của ngành…);
Xét đề nghị của…………………………………………………………….,
(Tên cơ quan) đề nghị Sở Ngoại vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép ông/bà có tên sau đây đi ……… ở nước ngoài:
Ông/bà:………………………………………Sinh ngày:………………….
Chức vụ/vị trí công tác:……………… ………………………………...…..
(*) Là:…………..…., ngạch:…………..……….., mã ngạch:……………….
Mục đích chuyến đi:………………………………………………………..
Thời gian: Từ ngày……………………………đến ngày…………………..
Kinh phí:……………………………………………………………………
(Tên cơ quan) xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(*): Ghi rõ thông tin này nếu đi thực hiện công vụ và có nhu cầu xin cấp HCNG, HCCV
Mẫu số 02 - b
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./QĐ-U |
Bắc Ninh, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Thường trực Tỉnh ủy.
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 và Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TU ngày 07/3/2011 của Tỉnh ủy Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của tỉnh;
Căn cứ Hướng dẫn số 06-HD/TC ngày 01/8/2012 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy hướng dẫn một số vấn đề về việc cán bộ, đảng viên ra nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định quản lý việc đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ….(đơn xin phép/thư mời/công văn/quy định riêng của ngành…);
Xét đề nghị của……………………………………………………………..,
(Tên cơ quan) đề nghị Thường trực Tỉnh ủy xem xét, cho phép ông/bà …………………(họ tên)…………….. (chức vụ)…………..(cơ quan)…………. đi ……………………….(mục đích chuyến đi) tại……………….. (nước đến).
Thời gian: Từ ngày……………………………đến ngày…………………..
Kinh phí:……………………………………………………………………
(Tên cơ quan) xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 03 - a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Chức vụ:……………………………………………………………………………...
Nơi công tác:….……..……………………………………………………………….
Được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số.................. ngày ..…/..…/…….. về việc cho phép…………(1)……………đi nước ngoài, tôi đã …………..(2)……………….tại……………… từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..
Sau khi kết thúc chuyến đi, tôi xin báo cáo kết quả như sau:
1. Mục đích chuyến đi
…………………………………………………………………………………….
2. Lịch trình chuyến đi *
……………………………………………………………………………………
3. Kết quả chuyến đi
……………………………………………………………………………………
4. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
……………………………………………………………………………………
5. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………
Trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: |
Bắc Ninh, ngày ... tháng … năm … |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03 - b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO
Kết quả chuyến đi nước ngoài
Được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số…………….. ngày …../…../….. về việc cho phép đoàn cán bộ gồm ….(1)…..ông, bà (do ông/bà ……………(2)…………làm trưởng đoàn đã……....……(3)…………….tại ……………… từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../…..
Sau khi kết thúc chuyến đi, đoàn xin báo cáo kết quả như sau:
1. Thành phần đoàn
……………………………………………………………………………………
2. Mục đích chuyến đi
……………………………………………………………………………………
3. Lịch trình chuyến đi *
……………………………………………………………………………………
4. Kết quả chuyến đi
……………………………………………………………………………………
5. Việc chấp hành các quy định pháp luật tại nước ngoài
……………………………………………………………………………………
6. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………
Đoàn công tác trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận: |
Bắc Ninh, ngày…tháng…năm… |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cầu bến đối với hành khách, tàu thuyền du lịch qua Cảng khách Hòn Gai của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cảng Hòn Gai Vinashin Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay theo đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cấp phép xây dựng cửa hàng xăng dầu, khí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Quy định việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 15/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2011/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long được kèm theo Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý việc đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 17 Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND quy định quản lý thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Quy định kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND, 22/2015/QĐ-UBND, 33/2015/QĐ-UBND, 29/2016/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2017 Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định 59/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công tác bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ cấp đặc thù cho công, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 67/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Chợ Phú Điền, huyện Tháp Mười Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về ban hành quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định về quy mô công trình, chiều cao tối đa và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định màu sơn xe taxi trên địa bàn Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2008/QĐ-UBND và 37/2010/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu vực phát triển đô thị tỉnh An Giang Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo thống kê Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại bản Quy định kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015 2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách về bảo tồn Voi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật và quy định đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/11/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh kèm theo Quyết định 50/2012/QĐ-UBND Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định về thời hạn giải quyết thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND và 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 01/11/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản III, bổ sung Khoản IV Điều 3 Quy định về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng (thu đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu) công trình dịch vụ tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 17/02/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 1 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quy định hạn mức đất cơ sở tôn giáo khi nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/10/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bến khách thủy nội địa tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 18/10/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 28/12/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Hà Nội Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 19/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 65/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tại thị xã Sông Cầu vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 15/09/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu dịch vụ công thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016-2020 Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Thông tư 28/2016/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 43/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 54/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC kèm theo Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi một số điều về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam kèm theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 05/09/2007
Quyết định 45/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006