Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
Số hiệu: | 43/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 20/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020 THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Tiêu chí phân bổ
- Tính đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo lương cho biên chế được duyệt (bao gồm cả dự kiến biên chế tăng thêm, học bổng của học sinh).
- Chi hoạt động: Chi phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập, các nghiệp vụ khác tính theo số học sinh hiện có và theo số lượng biên chế được UBND tỉnh giao.
1.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Chi hoạt động các trường phổ thông trung học:
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Các trường THPT: Minh Hóa, Tuyên Hóa, Chuyên Võ Nguyên Giáp, Dân tộc nội trú tỉnh và THCS và THPT: Hóa Tiến, Trung Hóa, Bắc Sơn. |
856.000 |
- Các trường THPT: Phan Bội Châu, Lê Trực, Nguyễn Trãi, Hoàng Hoa Thám và THCS và THPT Việt Trung. |
713.000 |
- Các trường THPT: Đồng Hới, Đào Duy Từ |
519.000 |
- Các trường còn lại |
583.000 |
- Chi hoạt động các đơn vị sự nghiệp khác:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
b) Cấp huyện:
- Chi hoạt động các trường
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Huyện Minh Hóa |
856.000 |
- Huyện Tuyên Hóa |
713.000 |
- Các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy, thị xã Ba Đồn |
583.000 |
- Thành phố Đồng Hới |
519.000 |
- Chi hoạt động các Trung tâm Giáo dục, dạy nghề:
+ Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
+ Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa |
23 |
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới |
21 |
c) Các khoản chi khác phục vụ quản lý toàn ngành:
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng ngân sách, bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ toàn ngành (bao gồm chi mua sắm, sửa chữa để đạt trường chuẩn, chi hoạt động của các Trung tâm Giáo dục cộng đồng, chi phục vụ các kỳ thi, khen thưởng giáo viên, học sinh có thành tích trong các kỳ thi,...).
- Năm 2017, định mức chi chung tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND).
2. Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1. Cấp tỉnh:
- Định mức phân bổ cho các đơn vị đảm bảo theo định mức của Chính phủ, phù hợp với khả năng ngân sách của địa phương, nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016.
- Ngoài ra còn bố trí kinh phí đào tạo lại và hỗ trợ đào tạo cho một số ngành, đơn vị có liên quan.
2.2. Cấp huyện:
Đảm bảo theo định mức của Chính phủ, nhưng không thấp hơn so với dự toán 2016
3. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
3.1. Tiêu chí phân bổ:
- Chi cho công tác khám chữa bệnh: Định mức tính theo giường bệnh, theo tuyến điều trị và theo hạng bệnh viện.
- Chi cho công tác phòng bệnh y tế, dân số & kế hoạch gia đình và các Trạm y tế xã, phường, thị trấn: Tính theo tiêu chí biên chế, quỹ lương.
3.2. Định mức phân bổ cấp tỉnh
a) Chi cho công tác chữa bệnh đối với các bệnh viện:
Thực hiện lộ trình đưa chi phí trực tiếp, phụ cấp đặc thù và tiền lương vào giá dịch vụ y tế theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc: Năm 2017 giữ nguyên mức hỗ trợ từ ngân sách như năm 2016.
b) Chi cho công tác phòng bệnh và các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Tuyến tỉnh |
23 |
- Tuyến huyện |
|
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa |
23 |
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới |
21 |
Kinh phí mua vật tư hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh hàng năm tùy theo khả năng cân đối ngân sách bố trí mức tối thiểu 7 tỷ đồng/năm để thực hiện các chế độ chính sách đặc thù ngành y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về xã hội hóa để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân.
c) Các khoản chi phục vụ chung cho toàn ngành:
Căn cứ vào khả năng ngân sách hàng năm để bố trí bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ:
+ Kinh phí nghiệp vụ ngành
+ Sửa chữa lớn và mua sắm tăng cường cơ sở vật chất bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn.
3.3. Chi cho sự nghiệp y tế cấp huyện:
a) Chi thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trong công tác phòng, chữa bệnh bệnh tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình:
+ Đối với Trung tâm Dân số - KHH gia đình các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Các huyện: Minh Hóa, Tuyên Hóa |
23 |
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới |
21 |
+ Đối với Trạm y tế xã, phường, thị trấn:
Tính đủ lương và các khoản phụ cấp theo biên chế giao và chi hoạt động tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND .
b) Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi, bảo hiểm y tế cho người nghèo, người dân tộc thiểu số sinh sống vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 136/2013/NĐ-CP); hỗ trợ khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện thường vụ huyện ủy quản lý,… được xác định trên cơ sở số lượng và định mức theo chế độ quy định.
4. Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
4.1. Tiêu chí phân bổ:
- Đảm bảo tính đủ quỹ tiền lương và các khoản đóng góp theo lương, các khoản phụ cấp có tính chất lương (bao gồm cả phụ cấp Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy, phụ cấp các ngành…)
- Chi hoạt động: Phân bổ theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
4.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh
- Chi theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Đơn vị trên 30 biên chế |
26 |
- Đơn vị từ 15 đến 30 biên chế |
28 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế |
30 |
- Chi bổ sung ngoài định mức, gồm:
+ Hàng năm bổ sung kinh phí hoạt động cho Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và một số đơn vị khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
+ Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa thường xuyên cho các đơn vị.
- Bổ sung kinh phí cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, trong đó:
+ Đối với tổ chức Hội được cấp có thẩm quyền giao biên chế thì định mức như cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh (đảm bảo đủ lương và chi hoạt động theo biên chế giao)
+ Đối với tổ chức Hội không giao biên chế thì ngân sách tỉnh hỗ trợ chi hoạt động từ 50 triệu đến 100 triệu/năm (tùy theo quy mô hoạt động của Hội).
b) Cấp huyện
- Chi hoạt động phân bổ theo biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Đơn vị từ 20 biên chế trở lên |
21 |
- Đơn vị từ 15 đến dưới 20 biên chế |
23 |
- Đơn vị dưới 15 biên chế |
24 |
- Định mức chi hoạt động tính bình quân cán bộ xã, phường, thị trấn |
14 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Huyện: Minh Hóa |
1.730 |
- Huyện: Tuyên Hóa |
1.557 |
- Các huyện Quảng Trạch; Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; thị xã Ba Đồn; TP Đồng Hới |
1.384 |
- Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Xã đặc biệt khó khăn |
346 |
- Xã miền núi |
260 |
- Các xã còn lại |
208 |
5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin
5.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
- Hỗ trợ thêm đội VHTT lưu động.
5.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
- Hỗ trợ Đoàn Nghệ thuật truyền thống: 510 triệu/năm.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
5.328 |
- Đồng bằng |
7.318 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
12.283 |
- Vùng cao - hải đảo |
19.964 |
- Hỗ trợ cho Đội Văn hóa thông tin lưu động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đội/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Đội văn hóa thông tin lưu động |
182 |
- Hỗ trợ kinh phí phục vụ, tổ chức lễ hội tại các huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Thành phố Đồng Hới, huyện Lệ Thủy, huyện Minh Hóa |
260 |
- Các huyện: Tuyên Hóa, Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, thị xã Ba Đồn |
173 |
6. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
6.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành, vận động viên cấp quốc gia.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
6.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
- Chi cho vận động viên cấp quốc gia theo quy định.
- Chi cho nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
8.390 |
- Đồng bằng |
4.187 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
5.847 |
- Vùng cao - hải đảo |
7.923 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
7.1. Tiêu chí phân bổ:
- Các đơn vị cấp tỉnh: Tính đủ quỹ tiền lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và chi cho nghiệp vụ chuyên ngành.
- Các huyện, thành phố, thị xã: Tính theo tiêu chí dân số trên địa bàn phân theo vùng.
7.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách (không thấp hơn dự toán giao năm 2016)
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
10.501 |
- Đồng bằng |
4.152 |
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu |
11.435 |
- Vùng cao - hải đảo |
16.435 |
- Hỗ trợ trạm phát lại
Đơn vị tính: Triệu đồng/đơn vị/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Hỗ trợ kinh phí trạm phát lại |
170 |
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
8.1. Tiêu chí phân bổ:
- Phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh: Tính theo định biên, quỹ lương và chi nghiệp vụ chuyên ngành.
- Phân bổ cho các huyện, thành phố, thị xã: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng, đối tượng chính sách, quỹ lương hưu trí xã.
8.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Chi đủ quỹ lương và các khoản đóng góp theo biên chế được duyệt.
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
b) Cấp huyện:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
15.500 |
- Đồng bằng |
16.850 |
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu |
23.510 |
- Vùng cao - hải đảo |
28.632 |
- Phân bổ theo đối tượng chính sách:
Đơn vị tính: Đồng/gia đình/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Thăm hỏi gia đình chính sách nhân ngày lễ, tết |
220.000 |
- Ngoài ra bổ sung kinh phí tăng thêm để thực hiện các chính sách theo quy định, gồm:
+ Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
+ Kinh phí để thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số 130-QĐ ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111/QĐ-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
9. Chi quốc phòng
9.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
9.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi quốc phòng tại địa phương theo quy định
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
13.304 |
- Đồng bằng |
13.304 |
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu |
15.362 |
- Vùng cao - hải đảo |
19.636 |
- Phân bổ cho các xã có biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Kinh phí hỗ trợ thêm |
45 |
10. Chi an ninh
10.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số trên địa bàn có phân theo vùng
10.2. Định mức phân bổ
a) Cấp tỉnh:
Đảm bảo hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi an ninh tại địa phương theo quy định.
b) Cấp huyện:
Định mức tính cho các cấp ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương, gồm:
- Phân bổ theo tiêu chí dân số
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Vùng |
Định mức phân bổ |
- Đô thị |
7.283 |
- Đồng bằng |
5.519 |
- Miền núi - vùng ĐBDT đồng bằng, vùng sâu |
6.349 |
- Vùng cao - hải đảo |
8.114 |
- Phân bổ cho các xã có đường biên giới với nước bạn Lào:
Đơn vị tính: Triệu đồng/xã/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Kinh phí hỗ trợ thêm |
36 |
11. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
Phân bổ không thấp hơn số Trung ương trong dự toán ngân sách hàng năm, trong đó tập trung cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn.
12. Chi sự nghiệp môi trường
12.1. Tiêu chí phân bổ: Theo tiêu chí dân số, diện tích rừng tự nhiên, cơ sở công nghiệp và biên chế đơn vị sự nghiệp được duyệt.
12.2. Định mức phân bổ:
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Đơn vị |
Định mức phân bổ |
- Định mức chi hoạt động |
23 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Phân bổ không thấp hơn số Trung ương giao trong dự toán ngân sách hàng năm.
b) Cấp huyện:
Đơn vị tính: Đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Phân bổ theo tiêu chí tổng số dân số |
13.195 |
- Diện tích rừng tự nhiên |
24.570 |
Riêng thành phố Đồng Hới phân bổ theo chỉ tiêu dân số được tính hệ số 2 |
26.390 |
- Các cơ sở công nghiệp trên địa bàn từng huyện, thành phố, thị xã do nhiều cấp quản lý, căn cứ tính chất, quy mô của từng địa phương, ngoài định mức trên bổ sung thêm kinh phí cho các huyện, thành phố, thị xã, cụ thể:
Thành phố Đồng Hới 650 triệu đồng/năm; huyện Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn 520 triệu đồng/năm; các huyện còn lại 390 triệu đồng/năm.
13. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Cấp tỉnh:
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành: Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
b) Cấp huyện:
- Dự toán chi sự nghiệp kinh tế của ngân sách địa phương cấp huyện được phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND
- Ngoài ra phân bổ thêm cho các huyện, thị xã, thành phố về tiêu chí đô thị theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị như sau:
+ Thành phố Đồng Hới: 46.500 triệu đồng/năm
+ Thị xã Ba Đồn: 8.500 triệu đồng/năm
+ Các huyện còn lại: 5.000 triệu đồng/năm/thị trấn
14. Chi sự nghiệp khác cấp tỉnh
- Đảm bảo tính đủ quỹ lương, các khoản đóng góp theo biên chế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
- Chi hoạt động:
Đơn vị tính: Triệu đồng/người/năm
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Chi hoạt động |
23 |
- Chi nghiệp vụ chuyên ngành (nếu có): Tùy theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm (không thấp hơn dự toán giao năm 2016).
15. Chi khác ngân sách
- Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương phân bổ tăng 1,73 lần so với định mức theo Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND .
- Bổ sung 200 triệu đồng/huyện, thị xã, thành phố/năm để chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp không giao biên chế.
16. Dự phòng ngân sách
- Định mức phân bổ tính dự phòng của ngân sách địa phương hàng năm căn cứ vào khả năng ngân sách phân bổ theo tỷ trọng từ 2% - 4% trên tổng chi ngân sách.
17. Hàng năm căn cứ vào chỉ số trượt giá do nhà nước ban hành và khả năng ngân sách để bổ sung kinh phí cho phù hợp.
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn năm 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới từ năm 2017 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 10/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với Trường Đại học Tiền Giang, trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/11/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định số lượng thành viên, cơ cấu thành phần các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thường xuyên và danh mục trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế chính sách bổ sung hỗ trợ nông dân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về phương hướng nhiệm vụ năm 2011 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 22/11/2010 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển đàn trâu, bò và cải tạo đàn bò tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 26/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dạy nghề huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 11/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2002/QĐ-UBND quy định chỉ giới đường đỏ đối với hệ thống đường phố nội ô thị xã Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 18/09/2010
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2010 Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 8 Quy định về quy trình thủ tục hành chính, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 03/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ địa phương để xác định cước vận tải năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 15/08/2011
Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình giai đoạn 2008 - 2010 kèm theo Nghị quyết 123/NQ-HĐND năm 2008 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ điểm d, khoản 1, điều 5, chương II, Quy định tạm thời về các chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về phân cấp quản lý trong các lĩnh vực: Quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/06/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định mức chi cho đề tài nghiên cứu khoa học áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Bình Định Ban hành: 11/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3 tháng tại các cơ sở dạy nghề và mức hỗ trợ kèm nghề tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 30/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 02/08/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 68/2005/QĐ-UBND Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất và mức trợ giúp thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động dạy nghề của Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hệ thống đường đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/04/2010 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 22/03/2010 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính và tài sản nhà nước tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã; tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/04/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2007/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe hai bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/04/2010 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 97/2009/QĐ-UBND về quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn huyện Di Linh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 28/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước Ban hành: 02/02/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ khuyến khích học tập và một số chế độ khác đối với học sinh Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Ninh và học sinh các trường trung học phổ thông đi thi đoạt giải quốc gia, quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 02/03/2010 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2007/QĐ-UBND quy định về việc tổ chức trưng cầu ý kiền đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với việc cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về nâng mức chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các Cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm giáo dục lao động và dạy nghề thuộc ngành Lao động thương binh và xã hội quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về tăng thêm 01 định suất hưởng chế độ phụ cấp cán bộ không chuyên trách cho chức danh Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc ở địa bàn cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/01/2010 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 31/03/2010
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009