Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016
Số hiệu: 09/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 03/08/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 03 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 3554/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2015 về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016, với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung:

- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND nhưng có điều chỉnh tên, kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với giao kế hoạch của trung ương và khả năng triển khai thực hiện của chủ đầu tư;

- Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, khởi công mới một số dự án bức xúc và xử lý nợ đọng theo Chỉ thị số 27/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:

a) Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2016 là 1.871.008 triệu đồng (Một nghìn tám trăm bảy mươi mốt tỷ không trăm ltám triệu đồng), tăng hơn Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND là 184.900 triệu đồng.

b) Chi tiết nội dung điều chỉnh, bổ sung

- Điều chỉnh Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND:

+ Điều chỉnh tên và kế hoạch vốn của 01 dự án theo quyết định giao kế hoạch của trung ương;

+ Điều chỉnh giảm vốn đầu tư của 02 dự án; loại khỏi danh mục 01 dự án và bổ sung vào danh mục 03 dự án;

+ Cân đối số vốn cắt giảm để phân bổ cho 03 dự án mới bổ sung vào danh mục và điều chỉnh tăng vốn cho 03 dự án có trong danh mục.

- Bổ sung vốn đầu tư:

+ Tổng số vốn bổ sung 6 tháng cuối năm 2016 là 184.900 triệu đồng;

+ Nguồn bổ sung vốn đầu tư là tăng thu xổ số kiến thiết các năm khác chuyển sang năm 2016;

+ Phân bổ số vốn bổ sung như sau:

Phân bổ 60.000 triệu đồng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;

Phân bổ 51.500 triệu đồng để khởi công mới 05 dự án trọng điểm, bức xúc;

Phân bổ 73.400 triệu đồng để xử lý nợ đọng.

(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. 

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 13 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo

 

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN VỐN NSNN NĂM 2016

Thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước

(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án, công trình

Kế hoạch năm 2016

Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch năm 2016

Trong đó

Lý do điều chỉnh tăng (giảm)

 

Điều chỉnh tăng vốn

Điều chỉnh giảm vốn

 

 

1

2

3

4

5

6

7

 

 

Tổng cộng

55.300

240.200

215.663

30.763

 

 

A

ĐIỀU CHỈNH TRONG PHẠM VI NGHỊ QUYẾT 22/2015/NQ-HĐND

55.300

55.300

30.763

30.763

 

 

I

Điều chỉnh tên dự án và kế hoạch vốn

25.000

25.000

15.000

15.000

Nguồn Ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu

 

1

Dự án đầu tư Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị dừa huyện Mỏ Cày Nam

15.000

-

 

15.000

Tên ghi trong Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND là: Dự án đầu tư xây dựng công trình cầu 17 tháng Giêng và cầu Ông Bồng trên ĐH.22, huyện Mỏ Cày Nam

 

2

Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định

10.000

25.000

15.000

 

 

 

II

Bổ sung danh mục và điều chỉnh kế hoạch vốn

30.300

30.300

15.763

15.763

 

 

a)

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

29.800

29.800

15.263

15.263

 

 

1

Tăng cường năng lực hoạt động của Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (giai đoạn 2)

10.500

237

 

10.263

Giảm vốn do thay đổi mặt bằng, vướng quy hoạch

 

2

Đội quản lý thị trường số 6 tại huyện Mỏ Cày Bắc và huyện Chợ Lách

1.500

2.506

1.006

 

Thanh quyết toán công trình

 

3

Dự án hạ tầng cơ sở Khu Công nghiệp An Hiệp

13.000

8.000

 

5.000

Thanh quyết toán công trình

 

4

Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm

3.000

10.000

7.000

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

 

5

Dự án CSHT Khu Công nghiệp Giao Long (giai đoạn 2)

-

5.000

5.000

 

Bổ sung danh mục; bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành

 

6

Sửa chữa nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh Bến Tre

-

554

554

 

Bổ sung danh mục; bố trí vốn thanh, quyết toán dự án hoàn thành

 

7

Nâng cấp hệ thống mạng, trang thiết bị máy vi tính tại Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban Đảng tỉnh, các Huyện ủy và Thành ủy

1.800

3.503

1.703

 

Thực hiện hoàn thành dự án

 

b)

Nguồn xổ số kiến thiết

500

500

500

500

 

 

1

Trạm Y tế xã Hưng Nhượng

500

-

 

500

Loại khỏi danh mục do sử dụng vốn Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam tài trợ

 

2

Trạm Y tế xã Bình Khánh Tây

-

500

500

 

Bổ sung danh mục

 

B

BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ

-

184.900

184.900

-

Nguồn tăng thu XSKT các năm trước chuyển sang năm 2016

 

I

Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016

 

60.000

60.000

-

 Chi tiết phân bổ tại Phụ lục 2

 

II

Bổ sung dự án khởi công mới năm 2016

-

51.500

51.500

-

 

 

1

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

-

12.500

12.500

 

 

 

2

Cầu Đỏ

-

12.500

12.500

 

 

 

3

Cầu Lương Ngang

-

12.500

12.500

 

 

 

4

Cầu Ba Lạt

-

12.500

12.500

 

 

 

5

Trường Tiểu học Phú Ngãi, huyện Ba Tri

-

1.500

1.500

 

 

 

III

Xử lý nợ đọng

-

73.400

73.400

-

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải rắn y tế các Bệnh viện Đa khoa huyện Thạnh Phú, Chợ Lách, Châu Thành, Bình Đại và Giồng Trôm

-

1.500

1.500

 

Đối ứng xử lý các dự án ô nhiễm môi trường

 

2

CSHT Cụm Công nghiệp thị trấn An Đức, huyện Ba Tri (hạng mục Đường vào Cụm Công nghiệp)

-

6.900

6.900

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách

 

3

Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885

-

65.000

65.000

 

Hoàn trả tạm ứng ngân sách

 

 

PHỤ LỤC 2

CHI TIẾT PHÂN BỔ NGUỒN VỐN BỔ SUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Nội dung đầu tư

Địa điểm xây dựng (xã)

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2016 (đợt 2)

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

Số QĐ; ngày, tháng, năm

TMĐT

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

441.152

60.000

 

 

 

I

Thành phố Bến Tre

 

 

 

 

 

500

50

 

 

 

1

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

NVH - Khu thể thao ấp 2B

Nhơn Thạnh

 

 

 

500

50

UBND xã Nhơn Thạnh

 

 

II

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

250

25

 

 

 

2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Cải tạo, nâng cấp Trường học thành NVH ấp Quới An

Quới Sơn

 

 

 

250

25

UBND xã Quới Sơn

 

 

III

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

45.690

10.770

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

 

 

 

 

 

2.691

619

 

 

 

1

Đường từ Cầu Đình đến Cầu Xép

 

Sơn Định

Cấp A

 

1014/QĐ-UBND
ngày 5/4/2013

2.691

619

UBND huyện Chợ Lách

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

42.999

10.151

 

 

 

1

Đường ĐX.05 đoạn từ Trường tiểu học đến Tám Ngưng, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

Phú Sơn

Cấp A

2016

804/QĐ-SGTVT 30/3/2016

1.669

580

UBND huyện Chợ Lách

 

 

2

Đường ĐX.06: Đoạn từ Sáu Hanh - Sáu Cương - giáp xã Vĩnh Thành, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

Phú Sơn

Cấp A

2016

805/QĐ-SGTVT 30/3/2016

11.052

3.590

UBND huyện Chợ Lách

 

 

3

Nâng cấp, sửa chữa trường tiểu học Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

Phú Sơn

 

 

45/QĐ-SXD ngày 31/3/2016

2.198

700

UBND huyện Chợ Lách

 

 

4

Hỗ trợ xã Phú Sơn

 

 

 

 

 

7.508

775

 

 

 

4.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

Phú Sơn

 

 

 

7.258

750

 

 

 

-

Đường ĐA.08 (Đoạn từ Sáu Thu - Nghị - Bảy Tâm), xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp B

2016

839/QĐ-UBND 30/3/2016

4.264

 

UBND huyện Chợ Lách

 

 

-

Đường ĐA.05 (Đoạn từ Huyện lộ 35 đến Cầu Tiệm), xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp B

2016

840/QĐ-UBND 30/3/2016

599

 

 

 

 

-

Đường từ Thất Cao Đài - Tư Xong, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

842/QĐ-UBND 30/3/2016

499

 

UBND xã Phú Sơn

 

 

-

Đường từ Tư Tùng - Sáu Ôi, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

844/QĐ-UBND 30/3/2016

998

 

UBND xã Phú Sơn

 

 

-

Đường từ Tâm - Bảy Bửu - Ba Quang, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

841/QĐ-UBND 30/3/2016

898

 

UBND xã Phú Sơn

 

 

4.2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế cũ thành NVH liên ấp Lân Đông - Phú Hiệp

 

 

 

 

250

25

UBND xã Phú Sơn

 

 

5

Hỗ trợ xã Vĩnh Bình

 

 

 

 

 

8.335

835

 

 

 

5.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

 

 

 

 

7.835

785

 

 

 

-

Tuyến từ cầu Đình Hòa Thuận đến cầu Phú Hòa,  xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

3277/QĐ-UBND 29/10/2015

2.696

 

UBND huyện Chợ Lách

 

 

-

Tuyến từ Lộ Mới đến ranh xã Phú Phụng, xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

3278/QĐ-UBND 29/10/2015

3.855

 

UBND huyện Chợ Lách

 

 

-

Tuyến từ rạch Cái Mít đến Quốc lộ 57 (Mười Phong đến cầu sắt Vĩnh Bình), xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

3279/QĐ-UBND 29/10/2015

529

 

UBND huyện Chợ Lách

 

 

-

Tuyến tổ 13-14 (Bảy Xiếu đến Sáu Phụng), xã Vĩnh Bình, huyện Chợ Lách

 

 

Cấp C

2016

3280/QĐ-UBND 29/10/2015

755

 

UBND huyện Chợ Lách

 

 

5.2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Cải tạo, nâng cấp Trường học làm  NVH - khu thể thao liên ấp Hòa Thuận - Phú Hòa; cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở ấp Phú Bình thành  NVH liên ấp Phú Đa - Phú Bình

 

 

 

 

500

50

UBND xã Vĩnh Bình

 

 

6

Hỗ trợ có mục tiêu cho các công trình Mùa hè xanh năm 2016

 

 

 

 

 

12.237

3.671

UBND các xã có công trình

 

 

IV

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

38.942

5.350

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

38.942

5.350

 

 

 

1

Hạ tầng giao thông xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm

ĐX.01, đoạn từ cầu 900 đến bến phà Lương Hòa - Lương Phú; ĐX.02, đoạn từ cầu Bàu Cua đến cầu Mỹ Thạnh - Lương Phú; ĐX.03, đoạn từ ngã tư Bảy Xuyến đến cầu Huyện Thàng

Lương Phú

Cấp A

2016

450/QĐ-SGTVT 25/02/2016

13.204

4.000

UBND huyện Giồng Trôm

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre (Công suất 10m3/h lên 50m3/h)

 

Lương Phú

 

2016-2018

748/QĐ-UBND ngày 31/3/2016

20.690

1.000

TT NS VS MTNT

 

 

3

Hỗ trợ xã Lương Phú

 

 

 

 

 

5.048

350

 

 

 

3.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

Lương Phú

 

 

 

3.933

238

UBND huyện Giồng Trôm

 

 

-

Đường ĐC.01 (đường liên ấp 5-6-7-8) xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre

 

 

Cấp C

2015-2017

2586/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

2.385

 

 

 

 

-

Đường ĐC.04 (đường liên ấp 2-3), xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm

 

 

Cấp C

2015-2017

5287/QĐ-UBD ngày 28/10/2015

1.548

 

 

 

 

3.2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Xây dựng NVH ấp Phụng Ngoại, Lương Quới, Lương Phú II

Lương Phú

 

 

 

1.115

112

UBND xã Lương Phú

 

 

V

Huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

 

 

95.515

13.250

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

29.521

3.000

 

 

 

1

Đường xã Tân Thành Bình - Định Thủy, huyện Mỏ Cày Bắc

 

Tân Thành Bình

Cấp A

2015-2016

67/QĐ-SKHĐT
24/10/2014 và 507/QĐ-UBND
01/4/2015

29.521

3.000

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

65.994

10.250

 

 

 

1

Hạ tầng giao thông xã Tân Phú Tây, gồm: Đường ĐX.01 (Đường Cầu Ngang) và đường ĐX.02 (Đường Dây Thép), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre

 

Tân Phú Tây

Cấp A

2016-2018

550/QĐ-SGTVT ngày 8/3/2016

14.646

3.500

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

2

Sửa chữa trụ sở UBND xã và xây mới 05 phòng chức năng xã Tân Phú Tây huyện Mỏ Cày Bắc

 

Tân Phú Tây

 

2016

2089/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

2.671

700

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

3

Hạ tầng giao thông xã Thành An, huyện Mỏ Cày Bắc

Nâng cấp tuyến đường ĐX 01; xây dựng mới cầu Đông An

Thành An

Đường ĐX cấp A; cầu tải trọng 2,5 tấn, đường vào cầu cấp B

2016-2018

591/QĐ-UBND 17/3/2016

25.386

4.000

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

4

Hỗ trợ xã Tân Phú Tây

 

 

 

 

 

23.291

2.050

 

 

 

4.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

 

 

 

 

22.791

2.000

 

 

 

-

Đường ĐA.01 (Lộ Kênh Tám Triều - ấp Tân Lợi), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp B

2016

761/QĐ-UBND 29/3/2016

5.450

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

-

Đường ĐA.03 (Lộ liên ấp Tân Hòa Trong - Tân Hòa Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

762/QĐ-UBND 29/3/2016

10.145

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

-

Đường ĐA.04 (Lộ kênh Tám Triều - ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp B

2016

760/QĐ-UBND 29/3/2016

3.639

 

UBND huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

-

Đường C1 (Lộ tổ 4 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

73/QĐ-UBND xã 29/3/2016

202

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C2 (Lộ tổ 5 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

72/QĐ-UBND xã 29/3/2016

280

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C3 (Lộ tổ 7 ấp Tân Thạnh), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

71/QĐ-UBND xã 29/3/2016

263

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C7 (Lộ tổ 04, 08 ấp Tân Thuận Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

70/QĐ-UBND xã 29/3/2016

363

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C8 (Lộ tổ 01 ấp Tân Thuận Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

69/QĐ-UBND xã 29/3/2016

249

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C9 (Lộ tổ 6, 7 ấp Tân Thuận Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

68/QĐ-UBND xã 29/3/2016

684

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C10 (Lộ tổ 4 ấp Tân Thuận Trong), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

67/QĐ-UBND xã 29/3/2016

482

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C13 (Lộ tổ 7 ấp Tân Hòa Ngoài), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

66/QĐ-UBND xã 29/3/2016

328

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C17 (Lộ tổ 1 ấp Tân Hòa Trong), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

65/QĐ-UBND xã 29/3/2016

158

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C18 (Lộ tổ 5 ấp Tân Hòa Trong), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

64/QĐ-UBND xã 29/3/2016

363

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

-

Đường C19 (Lộ tổ 06, ấp Tân Hòa Trong), xã Tân Phú Tây, huyện Mỏ Cày Bắc

 

 

Cấp C

2016

74/QĐ-UBND xã 29/3/2016

185

 

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

4.2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Cải tạo, mở rộng trụ sở ấp thành NVH ấp: Tân Hòa Ngoài,Tân Thuận Ngoài

 

 

 

 

500

50

UBND xã Tân Phú Tây

 

 

VI

Huyện Mỏ Cày Nam

 

 

 

 

 

15.766

2.125

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

14.516

2.000

 

 

 

1

Đường ĐX.04 (từ ĐH.33 đến giáp với đường ĐX.01) xã Định Thủy

 

Định Thủy

Cấp A

2015-2016

3173/QĐ-SGTVT 28/10/2014

14.516

2.000

UBND huyện Mỏ Cày Nam

 

 

2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Cải tạo, mở rộng: trụ sở ấp thành Nhà văn hóa ấp: Thanh Sơn, Phú Hữu, Phú Trạch 1 và Xây dựng mới NVH ấp Phú Trạch 2

Cẩm Sơn

 

 

 

1.250

125

UBND xã Cẩm Sơn

 

 

VII

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

54.249

4.850

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

54.249

4.850

 

 

 

1

Đường ĐX.01 (Đường Xẻo Vườn), xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

Quới Điền

Cấp A

2016-2018

3018/QĐ-SGTVT 29/10/2015

13.932

1.000

UBND huyện Thạnh Phú

 

 

2

Sửa chữa trụ sở UBND xã; xây mới nhà văn hóa xã và sửa chữa 05 phòng chức năng nhà văn hóa xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

Quới Điền

 

2016

4244/QĐ-UBND 28/10/2015

4.771

300

UBND huyện Thạnh Phú

 

 

3

Hạ tầng giao thông xã Đại Điền - Phú Khánh

 

Đại Điền - Phú Khánh

 

2016

277/QĐ-SGTVT ngày 28/01/2016

14.471

2.000

Sở Giao thông vận tải

 

 

4

Hỗ trợ xã Quới Điền

 

Quới Điền

 

 

 

21.075

1.550

 

 

 

4.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

 

 

 

 

20.575

1.500

UBND huyện Thạnh Phú

 

 

-

Đường ĐA 03 (Đường Dinh Bà) xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

 

Cấp B

2016

4337/QĐ-UBND 30/10/2015

13.069

 

 

 

 

-

Xây dựng cầu Dương Văn Ngươn, cầu Kênh Phụ Nữ, cầu Chín Hương trên Đường ĐA01 xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

 

Trục 3 tấn

2016

4277/QĐ-UBND 29/10/2015

4.984

 

 

 

 

-

Xây dựng cầu Cổ Rạng trên đường ĐC.03 xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

 

Trục 2,5 tấn

2016

4254/QĐ-UBND 27/10/2015

1.870

 

 

 

 

-

Xây dựng cầu Trần Văn Triệu trên đường ĐC 04 xã Quới Điền, huyện Thạnh Phú

 

 

Trục 2,5 tấn

2016

4255/QĐ-UBND 27/10/2015

652

 

 

 

 

4.2

Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình theo điểm 8 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

Xây dựng NVH ấp Quới Thạnh

 

 

 

 

500

50

UBND xã Quới Điền

 

 

VIII

Huyện Ba Tri

 

 

 

 

 

100.292

11.500

 

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

53.482

4.600

 

 

 

1

Hạ tầng giao thông xã An Hiệp

 

An Hiệp

Cấp AH, A

2015-2017

3203/QĐ-SGTVT 29/10/2014

14.666

1.300

UBND huyện Ba Tri

 

 

2

Hạ tầng giao thông xã Bảo Thạnh

 

Bảo Thạnh

Cấp A, B

2015-2016

3190/QĐ-SGTVT 28/10/2014

11.307

1.500

UBND huyện Ba Tri

 

 

3

Đường vành đai ven biển xã An Thủy - Tân Thủy và Bảo Thuận

 

Tân Thủy, An Thủy, Bảo Thuận

Cấp AH

2015-2017

2535/QĐ-UBND tỉnh 31/10/2014  và 647/QĐ-UBND ngày 20/04/2015

27.509

1.800

UBND huyện Ba Tri

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

46.810

6.900

 

 

 

1

Đường ĐX.01 (giai đoạn 2: đoạn từ ĐH.01 đến giáp ranh ấp 2); ĐX.07 (đoạn từ ĐH.01 đến ĐX.05) và ĐX.08 (đoạn từ ĐH.01 đến ĐX.06), xã Mỹ Nhơn, huyện Ba Tri

 

Mỹ Nhơn

Cấp A

2016-2018

3473/QĐ-SGTVT 11/12/2015

13.038

2.200

UBND huyện Ba Tri

 

 

2

Sửa chữa trụ sở UBND xã và xây mới 05 phòng chức năng xã An Ngãi Trung, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

 

An Ngãi Trung

Cấp A

2015-2016

2776/QĐ-UBND 30/10/2015

2.446

300

UBND huyện Ba Tri

 

 

3

Cơ sở hạ tầng vùng Kinh tế mới xã Tân Mỹ, huyện Ba Tri

Tuyến đường Bắc Sông Sao và tuyến đường Nam Sông Sao

Tân Mỹ

Cấp B

2016 - 2018

3045/QĐ-SGTVT 30/10/2015

13.782

1.500

Chi cục PTNT

 

 

4

Cơ sở hạ tầng vùng kinh tế mới cồn Nhàn - cồn Ngoài, xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri

 

Bảo Thuận (xã Bãi ngang)

Cấp B

2016

846/QĐ-SGTVT 31/3/2016

11.805

2.500

Chi Cục PTNT

 

 

5

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

An Ngãi Trung

 

 

 

5.739

400

 

 

 

-

Đường ĐA.04 (từ ĐA.03 - ĐA.05), xã An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

 

An Ngãi Trung

Cấp B

2016

406/QĐ-UBND 09/3/2016

2.885

 

UBND xã An Ngãi Trung

 

 

-

Đường ĐA.06 (đoạn từ TL 885 đến đường ĐA.07), xã An Ngãi Trung, huyện Ba Tri

 

An Ngãi Trung

Cấp B

2016

407/QĐ-UBND 09/3/2016

2.854

 

UBND xã An Ngãi Trung

 

 

IX

Huyện Bình Đại

 

 

 

 

 

64.373

6.480

 

 

 

 

Thanh toán khối lượng hoàn thành

 

 

 

 

 

13.549

255

 

 

 

1

Xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà văn hóa xã và 05 phòng chức năng xã Phú Thuận

 

Phú Thuận

 

 

188/QĐ-SXD 31/10/2014

13.549

255

UBND huyện Bình Đại

 

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

6.083

500

 

 

 

1

Đường Đê Nông Trường (từ ĐH 08 đến giáp Đê Tây), xã Thạnh Trị, huyện Bình Đại

 

Thạnh Trị

Cấp A

2015-2016

3172/QĐ-SGTVT 28/10/2014

6.083

500

CCPTNT

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

44.741

5.725

 

 

 

1

Hạ tầng giao thông xã Long Hòa, huyện Bình Đại

 

Long Hòa

Cấp A

2016-2018

2304/QĐ-UBND 30/10/2015

23.282

2.300

UBND huyện Bình Đại

 

 

2

Cơ sở hạ tầng vùng Kinh tế mới xã Thừa Đức, huyện Bình Đại

Đường từ Trung tâm xã đến cồn Tàu; Đường từ ĐT 886 đến nghĩa trang liệt sĩ xã và cầu Giồng Gà (Đường từ trung tâm xã: cấp B; đường từ ĐT 886 và đường vào cầu: cấp A)

Thừa Đức

Cấp A, B

2016

3046/QĐ-SGTVT 30/10/2015

7.185

2.000

CCPTNT

 

 

3

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Long Hòa, huyện Bình Đại

 

Long Hòa

 

2015-2016

6290/QĐ-UBND 30/10/2015

2.941

400

UBND huyện Bình Đại

 

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

 

 

 

 

11.333

1.025

UBND huyện Bình Đại

 

 

-

Đường ĐA.02: Đường từ trung tâm ấp Long An đến lộ Đê Tây (Đoạn từ đường tỉnh 883 đến Trường THCS Định Hòa)

 

Long Hòa

Cấp B

2015-2016

6288/QĐ-UBND huyện 30/10/2015

1.398

 

 

 

 

-

Đường ĐA.04 (Đường liên ấp Long Nhơn - Long An - Long Hưng, giai đoạn 2)

 

Long Hòa

Cấp B

2015-2016

6289/QĐ-UBND huyện 30/10/2015

6.697

 

 

 

 

-

Đường ĐA.05 (Đường liên ấp Long Nhơn - Long An - Long Hưng)

 

Long Hòa

Cấp B

2015-2016

6287/QD-UBND huyện 30/10/2015

3.238

 

 

 

 

X

Khen thưởng công trình phúc lợi cho 12 xã được công nhận xã nông thôn mới năm 2016

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

XI

Công trình chỉ giao kế hoạch khi có đủ thủ tục đầu tư

 

 

 

 

 

25.575

5.000

 

UBND tỉnh chỉ giao kế hoạch sau khi đã hoàn chỉnh thủ tục đầu tư

 

 

Huyện Chợ Lách

 

 

 

 

 

14.175

2.200

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

14.175

2.200

 

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê bao Mỹ Sơn Tây (từ Vàm kinh Cây Sộp đến Vàm đình Mỹ Sơn Tây)

 

Phú Sơn

Dài 1,5km

2016

 

4.751

700

Chi Cục TL và PCLB

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa tuyến đê bao Lân Tây (từ Cầu Phú Sơn đến Kênh Rạch Ụ)

 

Phú Sơn

Dài 3km

2016

 

4.925

700

Chi Cục TL và PCLB

 

 

3

Đê bao Hòa Thuận - Phú Hòa (giai đoạn 2)

 

Vĩnh Bình

Dài 4,6km

2016

 

3.700

700

Chi cục TL và PCLB

 

 

4

Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình theo điểm 6 và 7 mục III, Điều 1 Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 09/12/2014

 

Phú Sơn

 

 

 

799

100

 

 

 

-

Đường từ Tổ NDTQ 11 - Út Xà Bi, xã Phú Sơn, huyện Chợ Lách

 

Phú Sơn

Cấp C

2016

843/QĐ-UBND 30/3/2016

799

100

UBND xã Phú Sơn

 

 

 

Huyện Giồng Trôm

 

 

 

 

 

5.400

2.000

 

 

 

1

Xây dựng mới 03 cầu trên đường ĐX.02 xã Lương Phú, huyện Giồng Trôm

 

Lương Phú

 

2016

 

5.400

2.000

UBND huyện Giồng Trôm

 

 

 

Huyện Thạnh Phú

 

 

 

 

 

6.000

800

 

 

 

1

Mở rộng mạng lưới cấp nước nhà máy nước xã Hòa Lợi, huyện Thạnh Phú

 

Hòa Lợi - Quới Điền

50m3/h

 

 

6.000

800

TTNS và VSMT