Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014
Số hiệu: | 22/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Lê Viết Chữ |
Ngày ban hành: | 14/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2014, như sau:
30.100.339 triệu đồng |
|
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn (trong đó, ngân sách trung ương hưởng 19.685.643 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 6.560.128 triệu đồng), bao gồm: |
26.245.771 triệu đồng |
a) Thu từ các doanh nghiệp nhà nước |
22.172.000 triệu đồng |
b) Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
206.672 triệu đồng |
c) Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh |
1.087.446 triệu đồng |
d) Thuế thu nhập cá nhân |
194.704 triệu đồng |
đ) Lệ phí trước bạ |
91.530 triệu đồng |
e) Thuế bảo vệ môi trường |
150.823 triệu đồng |
g) Thu phí, lệ phí |
56.220 triệu đồng |
h) Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
6.142 triệu đồng |
i) Thu tiền sử dụng đất |
493.375 triệu đồng |
k) Các khoản thu về nhà, đất khác |
24.501 triệu đồng |
l) Thu khác |
93.804 triệu đồng |
Trong đó thu xử phạt vi phạm trật tự ATGT |
44.542 triệu đồng |
m) Thu tại xã |
25.711 triệu đồng |
n) Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu |
1.642.843 triệu đồng |
2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước |
3.437.026 triệu đồng |
3. Thu kết dư ngân sách |
295.315 triệu đồng |
4. Thu viện trợ không hoàn lại |
22.227 triệu đồng |
5. Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
100.000 triệu đồng |
14.254.405 triệu đồng |
|
Bao gồm: |
|
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng |
6.560.128 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương |
3.598.347 triệu đồng |
3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước |
3.437.026 triệu đồng |
4. Thu kết dư |
295.315 triệu đồng |
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: |
2.796 triệu đồng |
- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn: |
292.519 triệu đồng |
5. Thu viện trợ không hoàn lại |
22.227 triệu đồng |
6. Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN |
100.000 triệu đồng |
7. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên |
29.110 triệu đồng |
8. Các khoản thu để lại quản lý chi qua NSNN |
212.252 triệu đồng |
Trong đó thu hoạt động xổ số kiến thiết |
59.148 triệu đồng |
13.984.564 triệu đồng |
|
Trong đó: |
|
1. Chi đầu tư phát triển |
3.029.584 triệu đồng |
2. Chi trả nợ theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN và phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước |
83.230 triệu đồng |
3. Chi thường xuyên |
6.401.708 triệu đồng |
a) Chi an ninh |
75.520 triệu đồng |
b) Chi quốc phòng |
152.549 triệu đồng |
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
2.403.500 triệu đồng |
d) Chi sự nghiệp y tế |
558.457 triệu đồng |
đ) Chi dân số và KHH gia đình |
3.193 triệu đồng |
e) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ |
24.800 triệu đồng |
g) Chi sự nghiệp văn hoá thông tin |
71.048 triệu đồng |
h) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình |
37.211 triệu đồng |
i) Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
27.675 triệu đồng |
k) Chi đảm bảo xã hội |
576.244 triệu đồng |
l) Chi sự nghiệp kinh tế |
789.577 triệu đồng |
m) Chi sự nghiệp môi trường |
53.880 triệu đồng |
n) Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể |
1.500.559 triệu đồng |
o) Chi trợ cước, trợ giá |
20.062 triệu đồng |
p) Chi khác: |
107.433 triệu đồng |
4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương |
1.140 triệu đồng |
5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau |
4.204.106 triệu đồng |
6. Chi viện trợ |
9.628 triệu đồng |
7. Chi nộp ngân sách cấp trên |
47.853 triệu đồng |
8. Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách |
207.315 triệu đồng |
269.841 triệu đồng |
|
1. Kết dư ngân sách tỉnh |
2.592 triệu đồng |
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thành phố |
151.841 triệu đồng |
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn |
115.408 triệu đồng |
2.592 triệu đồng |
|
1. Thu kết dư ngân sách tỉnh năm sau |
1.296 triệu đồng |
2. Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương |
1.296 triệu đồng |
VI. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn:
Giao cho Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Khi nhận được kết luận của cơ quan Kiểm toán Nhà nước, UBND tỉnh chỉ đạo xử lý đúng quy định của pháp luật và báo cáo HĐND tỉnh kết quả thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Báo cáo kiểm toán ngân sách địa phương năm 2014; đồng thời triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng tỉnh thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện Nghị quyết đạt hiệu quả.
Nghị quyết này được Hội đồng tỉnh Khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp thứ 18./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 10/12/2009