Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 22/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Nguyễn Văn Du |
Ngày ban hành: | 09/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/NQ-HĐND |
Bắc Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Báo cáo Thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016-2020 và thay thế Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 và Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 11 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn trực tiếp hoặc không xã hội hóa được của các ngành, lĩnh vực dưới đây:
1. Nông, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: Các dự án thủy lợi, hạ tầng phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và phát triển rừng bền vững; phát triển thủy sản; phát triển giống cây trồng, vật nuôi các dự án phòng, tránh thiên tai, bão lụt, hạn hán.
2. Công nghiệp: Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; mạng lưới điện nông thôn, miền núi; mạng lưới điện phục vụ quốc phòng, an ninh.
3. Thương mại: Các dự án chợ dân sinh, chợ đầu mối.
4. Giao thông: Các dự án hạ tầng giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
5. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: Các dự án cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải.
6. Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ chuyên dụng, lưu giữ hàng dự trữ quốc gia, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.
7. Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa.
8. Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực hạ tầng thể dục, thể thao.
9. Du lịch: Các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch.
10. Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các tổ chức khoa học và công nghệ; các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm; các trung tâm phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ, các chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh; các trạm, trại thực nghiệm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
11. Thông tin: Các dự án phục vụ hoạt động xuất bản, thông tấn, báo chí, phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội, công trình công ích.
12. Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia.
13. Công nghệ thông tin: Các dự án đầu tư hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin; bảo mật và an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước; hạ tầng công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; hạ tầng thương mại điện tử, giao dịch điện tử.
14. Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến cao đẳng.
15. Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án bệnh viện, các cơ sở y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
16. Xã hội: Các dự án nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; hỗ trợ việc làm; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe cán bộ, công chức; cai nghiện và các dự án trợ giúp xã hội khác; các dự án cải tạo, nâng cấp các dự án ghi công liệt sĩ.
17. Tài nguyên và Môi trường: Các dự án trong lĩnh vực đo đạc bản đồ, khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
18. Quản lý nhà nước: Các dự án trụ sở, nhà công vụ của các cơ quan Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh.
19. Quốc phòng - An ninh: Các dự án phục vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội, ứng phó với sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
1. Nguyên tắc chung trong phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh, huyện và các quy hoạch tổng thể, ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và thu hút vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác.
đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Bố trí vốn tập trung để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng, có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
g) Đảm bảo công khai minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
h) Thực hiện phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt; dành dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của tỉnh, huyện.
2. Nguyên tắc cụ thể trong phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
a) Việc bố trí vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trung hạn theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình của tỉnh trong giai đoạn 2016-2020 theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng phát triển Việt Nam; dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA; vốn đầu tư nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;
- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
b) Về bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, vay tín dụng ưu đãi và hoàn trả vốn ứng trước.
- Cấp tỉnh: Bố trí kế hoạch vốn để trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi, đảm bảo bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản ứng trước; phần còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp; số vốn còn lại (nếu có) mới cho phép bố trí khởi công các dự án mới.
Trong đó, giai đoạn 2016-2020, nhiệm vụ huy động và trả nợ các nguồn vốn vay đầu tư thuộc ngân sách cấp tỉnh- cấp huyện: Các huyện, thành phố phải bố trí vốn được phân cấp để thanh toán trả nợ vay tín dụng ưu đãi (giai đoạn 2013-2015), nợ đọng xây dựng cơ bản; phần còn lại bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, chuyển tiếp; số vốn còn lại (nếu có) mới cho phép bố trí khởi công các dự án mới.
c) Về vốn chuẩn bị đầu tư: thực hiện cân đối trong số vốn đã được giao theo ngành, lĩnh vực, chương trình để chuẩn bị đầu tư dự án trong từng dự án.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn:
- Phải bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
- Đảm bảo phù hợp với các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố của tỉnh.
- Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch, hợp lý trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí phân bổ vốn:
Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) cho các huyện, thành phố gồm 5 nhóm sau đây:
(1) Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình của các huyện, thành phố.
(2) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu sử dụng đất).
(3) Tiêu chí diện tích, gồm: Diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố.
(4) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã: Bao gồm tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, số xã khu vực II và III của từng huyện, thành phố.
(5) Tiêu chí bổ sung:
- Tiêu chí phát triển đô thị: Tiêu chí phát triển đô thị thành phố Bắc Kạn, tiêu chí nâng cấp trung tâm huyện lỵ của huyện Ngân Sơn và Pác Nặm từ xã lên thị trấn.
+ Tiêu chí xây dựng khu vực phòng thủ điểm của tỉnh: Huyện Bạch Thông
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số:
Số dân trung bình |
Điểm |
Cứ 10.000 người được |
2 |
Dân số trung bình của các huyện, thành phố để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê năm 2014.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, bao gồm 2 tiêu chí: tỷ lệ hộ nghèo, thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu từ sử dụng đất) của các huyện, thành phố.
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo |
Điểm |
Cứ 5% hộ nghèo được |
3,5 |
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu điều tra và công bố về hộ nghèo năm 2014 của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và số liệu tại quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 11 tháng 2 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
(2) Điểm của tiêu chí thu ngân sách trên địa bàn (không bao gồm số thu sử dụng đất):
Thu ngân sách trên địa bàn |
Điểm |
Từ 0 đến 10 tỷ đồng được tính tròn |
3 |
Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,4 |
Trên 20 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,6 |
Trên 30 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
0,9 |
Trên 40 tỷ đồng, cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm |
1,2 |
Số thu ngân sách trên địa bàn được xác định số điểm căn cứ số giao dự toán thu ngân sách năm 2015 (theo Quyết định số 2266/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015).
c) Tiêu chí diện tích, bao gồm: diện tích đất tự nhiên của các huyện, thành phố.
Diện tích đất tự nhiên |
Điểm |
Đến 200 km2 |
6 |
Trên 200 km2 đến 500 km2, cứ 100 km2 tăng thêm được tính thêm |
2 |
Trên 500 km2, cứ 100 km2 tăng thêm được tính thêm |
1 |
Diện tích đất tự nhiên xác định tính điểm lấy theo số công bố của Cục Thống kê năm 2014.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm số xã, phường, thị trấn) và số xã thuộc vùng dân tộc miền núi: khu vực II, III.
(1) Điểm của tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
1 |
Số đơn vị hành chính cấp xã tính toán điểm căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê về số đơn vị hành chính cấp xã đến ngày 01 tháng 01 năm 2015.
(2) Điểm của tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã khu vực II và III
Đơn vị hành chính cấp xã khu vực II, III |
Điểm |
Mỗi xã được tính |
0,5 |
Số xã khu vực II và III được xác định theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc về danh sách xã thuộc ba khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
đ) Các tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí |
Điểm |
Thành phố Bắc Kạn |
50 |
Huyện Ngân Sơn |
10 |
Huyện Pác Nặm |
10 |
Huyện Bạch Thông |
10 |
4. Phương pháp tính mức phân bổ vốn cho các huyện, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm của 8 huyện, thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các công thức sau:
- Tổng số điểm của huyện, thành phố thứ i
Xi = Ai + Bi + Ci + Di + Ei + Fi + Gi
Trong đó:
+ Xi là tổng số điểm của huyện, thành phố thứ i.
+ Ai là điểm tiêu chí dân số của huyện, thành phố thứ i.
+ Bi là điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của huyện, thành phố thứ i.
+ Ci là điểm tiêu chí thu ngân sách của huyện, thành phố thứ i.
+ Di là điểm tiêu chí diện tích đất tự nhiên của huyện, thành phố thứ i.
+ Ei là điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố thứ i.
+ Fi là điểm tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã khu vực II, III của huyện, thành phố thứ i.
+ Gi là điểm tiêu chí bổ sung (thành phố).
- Tổng số điểm của cả tỉnh (8 huyện, thành phố): Y
- Tổng số vốn đầu tư giao cho từng huyện, thành phố
Trong đó:
Zi là tổng số vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố thứ i.
K là tổng số vốn đầu tư giao cho các huyện, thành phố (tổng số vốn đầu tư trong cân đối sau khi trừ đi số vốn đầu tư từ thu sử dụng đất, trả nợ vốn vay tín dụng và các khoản đầu tư cố định khác mà Chính phủ giao cụ thể cho từng lĩnh vực, số còn lại sẽ phân bổ cho cấp huyện theo tỷ lệ cụ thể).
5. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức trên, đối với các địa phương có số vốn đầu tư trong cân đối thấp hơn kế hoạch năm trước (số vốn do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao) sẽ được điều chỉnh bằng số vốn đầu tư trong cân đối kế hoạch năm trước liền kề do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
6. Quy định tính điểm trong cân đối giai đoạn 2016-2020
Tỷ lệ tính điểm phân bổ trên sẽ được giữ ổn định và là căn cứ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020, các quy định cụ thể của các chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia, trái phiếu Chính phủ do các Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn và các quy định tại Nghị quyết này.
V. CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Tỷ lệ phân bổ vốn đầu tư trong cân đối giữa cấp tỉnh và cấp huyện:
Tỷ lệ phân bổ nguồn vốn phân cấp giữa cấp tỉnh và cấp huyện: Tỉnh phân bổ 70%, huyện phân bổ 30% tổng số vốn đầu tư phát triển trong cân đối.
2. Cơ chế quản lý và điều hành vốn đầu tư trong cân đối phân cấp cho cấp huyện, thành phố.
- Thực hiện theo đúng các nguyên tắc chung và nguyên tắc cụ thể quy định điểm 1, điểm 2, Mục II của Quy định này.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện phải gắn kết với chương trình Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó tập trung ưu tiên xây dựng: trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, trường học đạt chuẩn quốc gia, trạm y tế xã, nhà bán trú dân nuôi…
- Chậm nhất 10 ngày sau khi giao kế hoạch chi tiết, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để theo dõi, tổng hợp. Đồng thời, phải thực hiện nghiêm túc công tác báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định hiện hành./.
Quyết định 184/QĐ-UBND Chương trình hành động về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2020 Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2020 về bổ sung danh mục chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 21/09/2019
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 184/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu dân cư (lô số 8A), khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Phú Thứ và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2017 Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch chung đô thị mới Điền Lộc, huyện Phong Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 1023/NQ-UBTVQH13 triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2015 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Công Thương tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 19/03/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích không phải lâm nghiệp để xây dựng đường nối Khu du lịch hồ Tuyền Lâm với đường cao tốc Liên Khương - chân đèo Prenn tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch bến bãi trung chuyển, kinh doanh cát và vật liệu xây dựng ven sông trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2013 công bố sáu thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/03/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đổi tên phường 6 thành phường Thắng Nhì thuộc thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách đối với một số lĩnh vực thể dục thể thao tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2013; Kế hoạch đầu tư từ ngân sách thành phố 3 năm 2013-2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và thông qua tổng biên chế công chức trong cơ quan tổ chức Hành chính năm 2013 của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi 5 năm (2011 – 2015) Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo tỉnh Tây Ninh và chính sách hỗ trợ áp dụng cho giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 10/06/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 01/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về Bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước không được quy định tại Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC và 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 15/02/2014
Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND xây dựng lực luợng dân quân tự về giai đoạn 2012-2105 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2011 về Phê chuẩn Điều lệ Hiệp hội Quảng cáo thành phố Hà Nội nhiệm kỳ I (2011-2016) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 26/07/2014
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 25/08/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về cấp vốn ban đầu và trích lập Quỹ phát triển đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 25/10/2012
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về xây dựng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND bãi bỏ mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất tại mục C - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai và mục D - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 do Tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 29/01/2013
Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2008 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ năm 1998 đến ngày 31/12/2006 đang còn hiệu lực thi hành, cần sửa đổi, bổ sung, thay thế Ban hành: 29/01/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tại tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021