Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 19/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 10/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục, Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5432/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
a) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao: Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao, giải vô địch từng môn của tỉnh.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển thể thao huyện, thị xã, thành phố; đội tuyển thể thao quần chúng;
c) Mức chi:
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Chế độ dinh dưỡng VĐV và HLV |
Mức chi |
||
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Từ năm 2015 |
||
1 |
Đội tuyển tỉnh |
110.000 |
125.000 |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
90.000 |
105.000 |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
60.000 |
75.000 |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
60.000 |
75.000 |
90.000 |
5 |
Đội tuyển thể thao quần chúng tỉnh |
60.000 |
75.000 |
90.000 |
- Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu như sau:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
TT |
Đội tuyển |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
150.000 |
4 |
Đội tuyển thể thao quần chúng của tỉnh |
150.000 |
5 |
Đội tuyển cấp huyện |
150.000 |
- Chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập luyện và thi đấu được vận dụng mức chi theo quy định nêu trên.
2. Nội dung một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế:
a) Phạm vi áp dụng:
Các giải thi đấu thể thao của tỉnh được áp dụng chế độ chi tiêu, gồm:
- Đại hội thể dục thể thao;
- Giải thi đấu từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.
b) Đối tượng áp dụng:
- Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
- Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
c) Mức chi:
- Các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
+ Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn: 80.000đ/người/ngày
+ Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000đ/người/ngày
+ Giám sát, trọng tài chính: 60.000đ/người/buổi
+ Thư ký, trọng tài khác: 50.000đ/người/buổi
+ Công an, y tế; lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000đ/người/buổi
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
- Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, Hội thi thể thao cấp tỉnh.
+ Mức chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân. Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút.
+ Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
Đối với người tập:
Tập luyện: 30.000đ/người/buổi.
Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi.
Chính thức: 70.000đ/người/buổi.
Đối với giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000đ/người/buổi.
- Các giải thi đấu cấp ngành, cấp huyện, cấp xã:
Tùy theo điều kiện kinh phí của ngành, huyện, xã nhưng mức chi các giải thể thao cấp ngành và cấp huyện không quá 75% chế độ quy định của cấp tỉnh; cấp xã chi không quá 50% chế độ cấp tỉnh.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này;
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thừa Thiên Huế kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013