Quyết định 647/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu: | 647/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành: | 13/04/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 647/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và ngày 16/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng tại Tờ trình số 149/TTr-BTĐKT ngày 07/4/2016 và đặc điểm, tình hình, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của từng đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức hoạt động của Cụm, Khối thi đua trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức triển khai và hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc các doanh nghiệp, Công ty; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
VỀ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỤM, KHỐI THI ĐUA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 647/QĐ-UBND ngày 13/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Mục đích, yêu cầu chia Cụm, Khối thi đua
1. Việc tổ chức chia Cụm, Khối thi đua và chấm điểm, xếp hạng thi đua nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị, địa phương trong công tác chỉ đạo, tổ chức các phong trào thi đua yêu nước; làm cơ sở cho việc bình chọn những tập thể xuất sắc, tiêu biểu trong các phong trào thi đua, đảm bảo cho việc đánh giá, bình xét khen thưởng một cách chính xác, công bằng. Từ đó, suy tôn những đơn vị, địa phương thực hiện tốt phong trào thi đua, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Qua đó, nhân rộng các điển hình tiên tiến và nhân tố mới để các đơn vị, địa phương khác trong toàn tỉnh noi gương học tập.
2. Việc xét thi đua và khen thưởng phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Khen thưởng phải đảm bảo đúng thành tích và khen thưởng phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, chặt chẽ, tránh hình thức, để thi đua và khen thưởng thực sự là động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển, đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Nguyên tắc phân chia Cụm, Khối thi đua
1. Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh và tình hình thực tế công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua yêu nước của các đơn vị, địa phương làm cơ sở để phân chia Cụm, Khối thi đua.
2. Việc phân chia Cụm, Khối thi đua phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, đơn vị, địa phương. Qua đó, nhằm thực hiện công tác thi đua, khen thưởng với tinh thần đoàn kết, hợp tác, hỗ trợ; tạo sự đồng thuận cao trong các hoạt động của Cụm, Khối. Việc khen thưởng phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và khen thưởng phải đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng và đúng thành tích.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
1. Mỗi Cụm, Khối thi đua có Cụm trưởng, Khối trưởng và Cụm phó, Khối phó điều hành hoạt động.
2. Bộ phận thường trực giúp việc cho Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó là bộ phận phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị, địa phương.
1. Cụm trưởng, Khối trưởng
a) Tổ chức đăng ký, ký kết giao ước thi đua giữa các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh về tổ chức các phong trào thi đua nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm (thuộc Cụm, Khối thi đua của mình).
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị trong Cụm, Khối xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động và thường xuyên theo dõi, kiểm tra kế hoạch đã đề ra.
d) Xây dựng các tiêu chí thi đua, thang điểm phù hợp với đặc điểm, tình hình và tính chất hoạt động của Cụm, Khối mình; đảm bảo về nội dung, các tiêu chí thi đua chủ yếu và các thang điểm đã được quy định.
đ) Chủ trì việc chấm điểm thi đua cho các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối; tổ chức sơ kết, tổng kết Cụm, Khối thi đua để đánh giá kết quả, trao đổi kinh nghiệm; bình chọn, xếp hạng thi đua cuối năm giữa các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối thi đua.
2. Cụm phó, Khối phó
a) Giúp Cụm trưởng, Khối trưởng thực hiện nhiệm vụ theo quy định được phân công; thay mặt Cụm trưởng, Khối trưởng giải quyết những công việc khi được Cụm trưởng, Khối trưởng ủy quyền.
b) Tham gia với Cụm, Khối thi đua xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Cụm, Khối, chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Cụm, Khối.
3. Bộ phận thường trực giúp việc
a) Tham mưu giúp Cụm trưởng, Khối trưởng xây dựng kế hoạch công tác, chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Cụm, Khối.
b) Phối hợp các đơn vị trong Cụm, Khối tổng hợp báo cáo và kiểm tra tính chính xác bảng điểm của các đơn vị trong Cụm, Khối, làm cơ sở bình bầu thứ hạng trong Cụm, Khối.
4. Các đơn vị trong Cụm, Khối
a) Đăng ký giao ước thi đua hàng năm gửi về Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó và Ban Thi đua - Khen thưởng trước ngày 01 tháng 4 hàng năm. Căn cứ vào các chỉ tiêu, nhiệm vụ được cấp trên giao, nhiệm vụ chính trị của đơn vị, địa phương và các tiêu chí thang điểm theo hướng dẫn ký kết giao ước thi đua, tổ chức hoạt động, cách chấm điểm, xếp hạng thi đua hàng năm của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổ chức xây dựng nội dung đăng ký giao ước thi đua, phát động phong trào thi đua phù hợp với đơn vị, địa phương mình.
b) Tham gia xây dựng thang điểm thi đua của Cụm, Khối.
c) Căn cứ vào đặc điểm tình hình của đơn vị, địa phương, của Cụm, Khối thi đua và các tiêu chí thang điểm theo hướng dẫn chấm điểm, xếp hạng thi đua hàng năm của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xây dựng thang bảng điểm thi đua phù hợp với tình hình thực tế tại các đơn vị, địa phương và Cụm, Khối thi đua mình.
d) Tham gia đầy đủ các cuộc họp do Cụm, Khối tổ chức.
đ) Gửi các báo cáo định kỳ về Cụm, Khối theo quy định.
1. Để kịp thời nắm bắt thông tin 06 tháng và cả năm, các thành viên trong Cụm, Khối thi đua phải tổng hợp báo cáo, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu thi đua đã đăng ký. Báo cáo gửi về Ban Thi đua - Khen thưởng, Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó, cụ thể như sau:
a) Báo cáo sơ kết 06 tháng gửi về trước ngày 10 tháng 7.
b) Báo cáo tổng kết năm (kèm theo bảng chấm điểm cuối năm) chậm nhất ngày 31 tháng 01 của năm sau.
Bộ phận giúp việc của Cụm trưởng, Khối trưởng tổng hợp kết quả chấm điểm của các thành viên trong Cụm, Khối và phối hợp với Phòng Nghiệp vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng, Bộ phận giúp việc của các thành viên trong Cụm, Khối thẩm định kết quả báo cáo chấm điểm của các đơn vị, địa phương trong Cụm, Khối và báo cáo kết quả thẩm định cho Cụm trưởng, Khối trưởng để tổ chức bình xét, xếp hạng thi đua trong Cụm, Khối.
2. Cụm trưởng, Khối trưởng phối hợp với Cụm phó, Khối phó tổng hợp tình hình thực hiện các phong trào thi đua, các chỉ tiêu đã đăng ký và tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết của Cụm, Khối, cụ thể như sau:
a) Thời gian sơ kết trong tháng 7 và tổng kết tháng 02 của năm sau.
b) Địa điểm tổ chức Hội nghị sơ kết do Cụm và các Khối thỏa thuận; Hội nghị tổng kết tại đơn vị Cụm trưởng, Khối trưởng.
3. Hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết năm của Cụm, Khối thi đua gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 28 tháng 02 của năm sau.
4. Sau khi sơ kết, tổng kết, các đơn vị, địa phương cần tổ chức tuyên truyền, nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, nhân tố mới để noi gương, học tập.
NỘI DUNG THI ĐUA; CHIA CỤM, KHỐI THI ĐUA VÀ SỐ LƯỢNG ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1. Cụm thi đua huyện, thành phố: Gồm 4 nội dung (Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh; thi đua thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng hệ thống chính trị; thi đua tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả); tổng số: 1.000 điểm.
2. Khối thi đua các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Gồm 5 nội dung (Thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao; Thi đua thực hiện các chỉ tiêu về Văn hóa - Xã hội, đào tạo, bồi dưỡng CBCC, an toàn giao thông, đền ơn đáp nghĩa; thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính, tin học hóa hành chính, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng lãng phí; thi đua tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả); tổng số: 1.000 điểm.
3. Khối thi đua các Ngân hàng, doanh nghiệp: Gồm 5 nội dung (Thi đua thực hiện các chỉ tiêu cơ bản trong năm; phát triển năng lực hoạt động của doanh nghiệp; thực hiện công tác tài chính, BHXH, BHYT, BHTN và bảo đảm vệ sinh môi trường; thi đua tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh, các đoàn thể chính trị vững mạnh, thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và công tác từ thiện xã hội; tổ chức triển khai, thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng, có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực và hiệu quả); tổng số: 1.000 điểm.
Điều 7. Chia Cụm, Khối thi đua số lượng khen thưởng
Căn cứ vào đặc điểm tình hình cụ thể và chức năng, nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các huyện, thành phố; các công ty, doanh nghiệp trong tỉnh, tổ chức phân chia các Cụm, Khối thi đua và đề nghị số lượng Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Cụm huyện, TP Cà Mau: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 02 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Huyện U Minh;
- Huyện Thới Bình;
- Huyện Trần Văn Thời;
- Huyện Đầm Dơi;
- Huyện Cái Nước;
- Huyện Phú Tân;
- Huyện Năm Căn;
- Huyện Ngọc Hiển;
- Thành phố Cà Mau.
2. Cụm thi đua xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố Cà Mau:
Mỗi huyện chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất. Riêng thành phố Cà Mau chọn 02 Cờ thi đua hạng nhất (Cụm phường 01 Cờ thi đua, Cụm xã 01 Cờ thi đua).
3. Khối các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh:
a) Khối 1: gồm 08 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tài chính;
- Sở Xây dựng.
b) Khối II: gồm 08 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Ngoại vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ban Dân tộc tỉnh.
c) Khối III: gồm 07 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba)
- Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Ban Quản lý Dự án Công trình xây dựng tỉnh;
- Ban Quản lý Dự án Công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh;
- Ban Quản lý Dự án Xây dựng công trình giao thông tỉnh;
- Vườn Quốc gia Mũi Cà Mau;
- Vườn Quốc gia U Minh hạ.
d) Khối IV: gồm 08 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- Báo ảnh Đất Mũi;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau;
- Trường Cao đẳng Y tế Cà Mau;
- Trường Cao đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc Cà Mau.
đ) Khối V: gồm 07 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba)
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau;
- Kho bạc Nhà nước Cà Mau;
- Cục thuế;
- Cục Hải quan;
- Cục Thống kê;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh.
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Cà Mau.
e) Khối VI: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án tỉnh;
- Thanh tra tỉnh.
g) Khối VII: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Dân chính Đảng;
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp;
- Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ Tỉnh ủy.
h) Khối VIII: gồm 06 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba)
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh;
- Hội Cựu chiến binh tỉnh.
i) Khối IX: gồm 07 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba)
1. Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh;
2. Hội Nhà báo tỉnh;
3. Hội Chữ thập đỏ tỉnh;
4. Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
5. Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh;
6. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
7. Hội Đông y tỉnh.
4. Khối Tài chính, Ngân hàng:
a) Khối X: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Đất Mũi;
- Chi nhánh Ngân hàng Phát triển khu vực Minh Hải;
- Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Cà Mau;
b) Khối XI: gồm 10 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 02 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Công thương - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Dương - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn (SCB) - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam - Chi nhánh Cà Mau.
c) Khối XII: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xây dựng - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc dân - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín - Chi nhánh Đất Mũi;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng hải - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Cà Mau;
- Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh Cà Mau.
5. Khối các Công ty, Doanh nghiệp:
a) Khối XIII: gồm 08 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Công ty Cổ phần Chế biến TS & XNK Cà Mau (Camimex);
- Công ty Cổ phần Chế biến và XNK Thủy sản Cái Đôi Vàm;
- Công ty Cổ phần Thủy sản Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Chế biến và Dịch vụ thủy sản Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Tập đoàn thủy sản Minh Phú;
- Công ty TNHH KD Chế biến Thủy sản và Xuất Nhập khẩu Quốc Việt;
- Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản Xuất khẩu Minh Hải (JOSTOCO);
- Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Thủy sản Năm Căn.
b) Khối XIV: gồm 08 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Công ty TNHH Anh Khoa;
- Công ty Cổ phần Chế biến thủy sản Xuất khẩu Tắc Vân;
- Công ty Cổ phần Chế biến và XNK Thủy sản Thanh Đoàn;
- Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản XNK Hòa Trung;
- Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và XNK Huỳnh Hương;
- Công ty TNHH Thủy sản Trọng Nhân;
- Công ty Cổ phần Chế biến Thủy sản XNK Minh Cường;
- Công ty Cổ phần Thực phẩm Thủy sản Xuất khẩu tỉnh Cà Mau.
c) Khối XV: gồm 12 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 02 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Thương nghiệp Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Dược Minh Hải;
- Công ty Cổ phần Du lịch - Dịch vụ Minh Hải;
- Công ty TNHH Một thành viên Môi trường đô thị Cà Mau;
- Công ty Cổ phần cấp nước Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Xây lắp điện Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Dịch vụ in Trần Ngọc Hy;
- Công ty Cổ phần Xây dựng Thủy lợi Cà Mau;
- Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp U Minh hạ;
- Công ty TNHH Một thành viên Lâm nghiệp Ngọc Hiển.
d) Khối XVI: gồm 09 đơn vị (xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất, 01 Cờ thi đua hạng nhì, 01 Cờ thi đua hạng ba, 01 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Điện lực Cà Mau;
- Bưu điện Cà Mau;
- Viễn thông Cà Mau;
- Công ty Điện lực dầu khí Cà Mau;
- Công ty Khí Cà Mau;
- Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau;
- Công ty Bảo Việt Cà Mau;
- Công ty Bảo Việt Nhân thọ Cà Mau;
- Công ty Xăng dầu Cà Mau.
6. Khối các đơn vị trực thuộc các Sở: Y tế; Giáo dục và Đào tạo; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường và Khối các đơn vị thuộc huyện, thành phố Cà Mau; các Trường trung học cơ sở, Tiểu học, ngành học mầm non:
a) Khối thi đua các đơn vị trực thuộc Sở Y tế:
- Khối các Bệnh viện: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Chi cục, Trung tâm: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
b) Khối thi đua các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Khối các Trường Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, Trung tâm: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Trường Trung học phổ thông: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
c) Khối các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Khối các Chi cục: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Trung tâm, Ban Quản lý: Xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
d) Khối các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường:
Mỗi đơn vị xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
đ) Khối các đơn vị thuộc huyện, thành phố Cà Mau:
- Khối các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thành phố: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Ban Đảng, các đoàn thể: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Trường trung học cơ sở: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối các Trường Tiểu học: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
- Khối ngành học mầm non: Mỗi huyện, thành phố xét chọn 01 Cờ thi đua hạng nhất.
Điều 8. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xây dựng nội dung thang bảng điểm thi đua; nguyên tắc, phương pháp, cách chấm điểm và xếp hạng thi đua; tổng hợp hồ sơ chấm điểm, xếp hạng thi đua thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xếp hạng các đơn vị trong Cụm, Khối thi đua; sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Khối thi đua các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Khối các đơn vị thuộc huyện, thành phố Cà Mau; các Trường trung học cơ sở, Tiểu học, ngành học mầm non: ủy quyền Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau xây dựng nội dung thang bảng điểm thi đua; nguyên tắc, phương pháp, cách chấm điểm và xếp hạng thi đua, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương mình; nội dung thi đua trên cơ sở quy định tại khoản 2, Điều 6 quy định này. Riêng đối với Cụm thi đua xã, phường, thị trấn; nội dung thang bảng điểm thi đua trên cơ sở quy định tại khoản 1, Điều 6 quy định này.
Điều 9. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Giám đốc các doanh nghiệp và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phát động phong trào thi đua cụ thể, nội dung và chỉ tiêu thi đua, tổ chức sơ, tổng kết đưa phong trào thi đua của tỉnh ngày càng phát triển và đem lại hiệu quả thiết thực./.
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 các trường trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 18/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 25/04/2019
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2017 về định mức kỹ thuật tạm thời đối với Mô hình trồng Bơ xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và Mô hình trồng cây Cà phê vối xen cây Đinh Lăng trong thời kỳ kiến thiết cơ bản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chỉ tiêu thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ngãi gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 21/09/2016 | Cập nhật: 02/11/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế “Thi đua, Khen thưởng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 27/11/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác tư pháp năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 04/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2010 bổ sung quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định 1814/QĐ-UBND Ban hành: 01/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Quy chế quản lý động vật hoang dã gây nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 07/04/2009 | Cập nhật: 16/07/2010