Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo
Số hiệu: 26/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Hồng Diên
Ngày ban hành: 10/09/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2014/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HIỆN ĐẠI HÓA HỆ THỐNG THỦY LỢI TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Ngh quyết s 16/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 ca Cnh phv Chương trình hành động thc hin Ngh quyết s 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 ca Ban Chp hành Trung ương về xây dựng kết cu htng;

Căn cứ Quyết đnh s 1590/QĐ-TTg ngày 09 tháng 10 năm 2009 ca Thtưng Chính ph phê duyệt đnh hưng chiến lược Phát trin Thủy lợi Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050;

Sau khi xem xét T trình s 186/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 ca y ban nhân dân tnh v việc thông qua Đ án hin đi hóa h thng thủy li tỉnh Thái Bình giai đon 2014 - 2020 và nhng năm tiếp theo; Báo cáo thẩm tra s68/BC-KTNS ngày 06 tháng 9 năm 2014 ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đng nhân dân tnh và ý kiến tho lun ca đi biểu Hi đồng nhân dân tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi giai đoạn 2014 - 2020 và những năm tiếp theo, với một số nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu Đ án

- Nâng cao hiu quả phục vụ ca hệ thng thy lợi đi vi yêu cầu phát trin nông nghip, các ngành kinh tế và bảo v môi trường nước, c thể:

+ Đáp ng nhu cu cấp nưc phc v sn xuất nông nghip; bo đảm tưới ch đng 100% din tích lúa, nâng tần suất tưới lên 85%.

+ Đảm bảo năng lực cấp nước phục vụ phát triển công nghiệp với mức cấp 50 - 100m3/ngày/ha xây dựng.

+ Tiêu thoát nước và bo v môi trưng nưc: Tăng cưng kh năng tiêu thoát nưc vi tần suất đảm bảo 5 10%, thích ứng với điều kiện biến đi khí hu và nước biển dâng; đm bảo môi trưng nước trong các h thống thy lợi đt tiêu chuẩn nước tưới và nước sinh hot.

- Ch đng ứng phó vi biến đi khí hu, nước bin dâng: H thống đê bin, đê ca sông đảm bảo mc tối thiểu chống được bão cp 9, cp 10, triu trung bình; h thống đê sông bo đm chống được lũ ơng ứng vi mc nước sông Hồng ti trạm Long Biên là 13,1m.

- Ứng dng c tiến b khoa học công nghtrong thiết kế, thi công và qun lý khai thác c công trình thủy lợi theo hưng hin đi hoá; nâng cao hiu ququn , khai thác c công trình thủy lợi, đm bo phát huy tn 90% năng lc thiết kế.

2. Nhiệm vụ và gii pháp

- Xây dng năng lc d báo, cnh báo, ch động phòng, tránh và giảm nhthiên tai, thích ng với biến đi khí hu;

- Quy hoch phát trin h thng công trình thủy li ca tnh phục v đa mc tiêu, đáp ng nhu cu nước cho sinh hot, công nghip, ng nghip, chống úng ngp, phòng chống và giảm nh thiên tai, thích ứng vi biến đi khí hậu và nưc bin dâng, tăng cưng điu tra cơ bn phục vụ công tác quản lý;

- Tập trung đu tư xây dng, hoàn chỉnh các công trình thủy lợi theo kế hoạch đu tư có trọng tâm, trng điểm nhm phát huy hiệu qu và đảm bảo thc hin các mc tiêu phát trin kinh tế - xã hi của tnh;

- Tăng cưng qun lý khai thác, giám sát, bảo v ngun nước trong các hthống công trình thủy lợi phc v phát trin kinh tế - xã hi;

- Trin khai thc hin Chiến lưc quốc gia phòng, chống và gim nhthiên tai, Quy hoạch phòng chng lũ h thống ng Hồng-Thái Bình, Chương trình nâng cấp đê bin và c chương trình, đ án liên quan đã đưc cấp có thm quyn phê duyt:

+ Thc hin các chương trình nâng cp các đoạn đê bin, đê sông xung yếu. Bảo v hành lang thoát lũ trên các lưu vực sông, lòng sông. Cải to nâng cp và xây dng mới các cống dưới đê, x lý nền đê yếu, chỉnh tr sông, khai thông dòng chảy đ thoát ... đáp ứng giai đon trưc mt, đng thời định hưng đ nâng cp phù hợp vi điu kin biến đi khí hậu và nước bin dâng;

+ Đẩy mnh các bin pháp png, chống, hn chế tác động ca triu cưng, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước bin dâng. Lập phương án phòng chng lũ đảm bo an toàn công trình trong mùa mưa bão. Bo v và phát trin rừng, cây chn sóng bo vệ đê biển;

+ Xây dng, cp nht và b sung h thống bn đ nguy cơ ngp lt theo các kịch bn nưc bin dâng đến cp xã. Rà soát, b sung điều chnh chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vc, phát triển kinh tế - xã hội vùng và đa phương phù hợp vi kch bn nước biển dâng. Ch động di di, sp xếp li các điểm dân cư nhng ng thưng xuyên b tác đng ca lũ lụt, bão và những khu vc có nguy cơ xảy ra sạt lở đt;

- Tăng cưng năng lực Ban Ch huy png, chống lt bão, nâng cao cht lưng cnh báo lũ. Ch động chuẩn b các phương án, điều kiện phòng, tránh và giảm nh thiên tai phù hợp vi tng vùng, min, nht là các đa phương ven bin d b tn thương trưc thiên tai. Có phương án ch động xlý tình huống xu nht ảnh ng đến sn xut, đi sng ca nhân dân và bo đảm quốc phòng, an ninh.

- Nghiên cu ứng dụng công nghệ, thiết b, vt liệu tiên tiến trong kho sát, thiết kế, thi công các công trình thy li, tch ng và giảm thiểu các tác động ca biến đi khí hu và ớc bin dâng. Nghiên cu ng dụng tiến b khoa học công ngh trong tưới tiêu nhằm giảm nh phát thi khí nhà nh phù hp với điều kin nước ta. Nghiên cu ng dụng công nghtưới tiết kiệm nước cho cây trng.

- Tăng cường công tác t chc và qun , hoàn thin cơ chế chính sách, chế hoạt động, tăng cưng năng lực ca các đơn v qun lý thy nông.

- Huy động vn và tăng cưng s tham gia ca cng đồng trong qun , khai thác công trình thủy li, quản và gim nh thiên tai,nâng cao năng lc thích ng biến đi khí hu cho người dân.

3. Ni dung thc hin Đề án

- Hiện đại hóa hthng đê điu;

- Hiện đại hóa công tác Qun lý đê điu;

- Hiện đại hóa hthng thu nông;

- Hiện đại hóa công tác quản lý hệ thống thủy nông.

4. Tng kinh phí dự kiến thc hiện Đề án và ngun vn đu

Tng kinh phí dự kiến: 14.455,18 t đng, trong đó:

- Kinh phí hiện đi hóa hthống đê điu: 8.497,08 t đng, gm:

+ Hiện đi hóa hthng công trình: 8.367,08 t đng;

+ Hiện đi hóa công tác quản lý đê điu: 130,00 t đng.

- Kinh phí hiện đi hóa hthống thủy ng: 5.958,10 tỷ đồng, gồm:

+ Hiện đi hóa hthng công trình: 5.918,10 t đng;

+ Hiện đi hóa công tác quản lý: 40,00 t đồng.

- Nguồn vn đu tư:

+ Ngân sách Trung ương: Tập trung đu tư cho công tác nâng cấp h thng đê ng, đê ca sông, đê bin, nn các tuyến đê; nâng cấp hthng cng dưới đê; các đập ln ngăn mn, trữ ngọt; cải to, nâng cp các trạm bơm ln, các đp trên sông trc chính, no vét, gia cố các ng trc chính. Lập kế hoch báo cáo, đ xut ngân sách Trung ương các ngun vn khác đầu tư theo kế hoạch trung hn.

+ Ngân sách cp tnh, huyn, xã và ngun thy lợi phí: Tp trung cải to, nâng cp các trạm bơm điện nhỏ, nạo vét sông trc cấp I, II, III; kiên c h thng kênh mương; nâng cp h thng cng đp ni đồng; hiện đi hóa công tác qun lý, xây dng các mô hình tưi tiêu. y ban nhân dân tỉnh lập kế hoch vốn trung hạn báo cáo Hi đồng nhân dân tỉnh phê duyt.

+ Ngun vn xã hi hóa: Huy động ngun lc ca các doanh nghiệp tham gia các chương trình quai đê lấn bin, xây dng các h thống tưi tiêu hiện đại trong các vùng sn xuất do các doanh nghiệp quản lý.

 (có Đán tóm tt kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Ngh quyết này đã đưc Hi đồng nhân dân tỉnh Ka XV, Khp chuyên đthông qua ngày 10 tháng 9 năm 2014 và có hiu lực sau 10 ngày kế t ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hng Diên

 

ĐỀ ÁN

HIỆN ĐẠI HOÁ HỆ THỐNG THỦY LỢI TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO.
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/9/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- H thống thủy lợi tỉnh Thái Bình trải qua nhiu giai đoạn quy hoạch xây dựng, đến nay đã hình thành mt h thng cơ svt chất hạ tng rộng lớn tương đi đồng b, thc tế h thng thy lợi đã khng định được vai t đi vi bo vệ, phát trin sn xut nông nghip và đi sng dân sinh; tuy nhiên trong quá trình hoạt động vn còn nhiều tn ti, hn chế:

+ H thống công trình đê, kè nhằm chng , bão đảm bảo an toàn dân sinh và phát triển sản xuất còn nhiu đoạn chưa đ mặt cắt, nhiều đoạn đê nằm trên nn có đ thấm ln. H thng đê bin mới hoàn thin những tuyến trực din với biển. Mặt đê nhiều tuyến chưa đưc cứng hoá, nhiu kè sông, bin đã xung cấp, cây chn sóng chưa khép kín các tuyến đê.

+ H thống thủy nông được quy hoch, xây dng khá hoàn chỉnh, nhưng năng lc thiết kế nh hơn yêu cầu. Hin trng h thng công trình thy nông đã xuống cp, lạc hu, h thng kênh trc chính đã b thu hp ng dn do bồi lng, lấn chiếm làm ách tắc, h thống đập ni đng, công trình trên sông, kênh chưa được hoàn chỉnh đồng b khó khăn trong vic phân vùng tưi, tiêu ch động... Năng lc phc v ca công trình còn thp so với thiết kế quy hoạch. Công nghquản lý ch yếu bng th công và bng kinh nghim, hiệu qu thấp chưa đáp ứng tt yêu cầu phc v sản xut và đi sng, nhất là trong điu kin din biến khí hu phc tp.

- Yêu cu thc hin nhng nhiệm v ch yếu đối vi h tng thủy lợi trong Chương trình hành đng thc hin Ngh quyết s 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 ca Ban Chp hành Trung ương v xây dng kết cu h tng đồng bnhằm đưa nước ta tr thành nưc công nghip theo hưng hin đi vào năm 2020 đã ch rõ: Tp trung đu tư nâng cấp, hin đi hóa các h thng thy li là nhiệm vụ quan trọng cn thực hin trong thi gian tới”.

- Trong nh nh hin nay, biến đi khí hu, nước bin dâng đã, đang và stác đng trc tiếp đến phát trin kinh tế xã hội trên toàn cu, trong đó Việt Nam là mt trong s các nưc b nh hưng nng n nht. Thái Bình, tỉnh đồng bng ven bin là 1 trong 2 đng bng chu tác động trc tiếp ca biến đổi khí hu, nước bin dâng Việt Nam. Hiện đại hóa h thống thủy li nhằm b sung nâng cao quy hoạch thy li, ứng dụng các tiến b khoa hc công ngh trong thiết kế, thi công xây dng và quản lý h thống thủy lợi đ ch đng ứng phó có hiu qu với biến đi khí hu, nưc bin dâng trên địa bàn tnh.

Do vy, việc xây dựng Đ án Hiện đi hóa h thống thy lợi tỉnh Thái Bình phc v yêu cu phát trin kinh tế xã hội, đảm bảo môi trưng phát triển bn vng ca tỉnh trước mắt và trong tương lai thích ứng vi biến đi khí hu, nước bin dâng là đòi hi khách quan, rt cn thiết.

II. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Chương trình nâng cấp, hin đại hóa các h thng thy lợi ti Quyết định s 1590/-TTg ngày 09/10/2009 ca Thtưng Chính ph phê duyệt đnh hưng chiến lược Phát trin Thủy lợi Vit Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Chiến lược phát triển khoa hc và công nghngành Nông nghip và Phát triển nông thôn giai đoạn 2013-2020 theo Quyết đnh s 3246/QĐ-BNN-KHCN ngày 27/12/2012 ca Bộ Nông nghip Phát triển nông thôn.

- Ngh quyết s 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 ca Cnh phủ v Chương trình hành đng thc hin Ngh quyết s 13-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2012 ca Ban Chp hành Trung ương v xây dng kết cu h tng đng b nhằm đưa nước ta tr thành nước công nghiệp theo hưng hiện đại vào năm 2020 đã ch nội dung nhng nhiệm v ch yếu đi vi h tng thy li: Tp trung đu tư ng cấp, hin đi a các h thống thy li: Đầu tư dt điểm cho tng h thống, nâng cp, hin đi hóa công tnh đu mối, kênh mương, thiết b điều khiển vận nh đ phát huy công sut thiết kế nâng cao năng lc phc v.

- Ngh quyết số 46/NQ-CP ngày 29/3/2013 ca Chính ph ban hành Chương trình hành động thc hin Nghị quyết s 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội ngh ln th Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đng khóa XI về Phát triển khoa học công ngh phc v s nghip công nghip hóa, hin đi hóa trong điu kin nn kinh tế th trưng định ng hi ch nghĩa và hi nhp quc tế.

- Ngh quyết s 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 ca Hội ngh ln th Bảy Ban Chp hành Trung ương Khóa XI v ch đng ng phó vi biến đổi khí hu, tăng cưng qun lý tài nguyên và bảo v môi trưng, đã nêu rõ quan đim: Ch động ứng phó vi biến đi khí hậu là s, tiền đ cho hoch định đường li, chính ch pt trin kinh tế - xã hội, bo đm quc png, an ninh an sinh xã hội. Biến đi khí hậu là vn đ tn cầu, là thách thức nghiêm trọng đi vi tn nhân loi trong thế kỷ 21. Phi tiến hành đng thi thích ng gim nhẹ, trong đó thích ng vi biến đi khí hu, ch đng phòng, tnh thiên tai là trọng tâm”.

- Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi”; Quyết định số 784/QĐ-BNN-TCTL ; Quyết định số 785/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Đề án và kế hoạch hành động thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có đã xác định mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm, định hướng và các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ nước cho các ngành kinh tế. Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống công trình đê điều: đảm bảo về hệ thống đê sông được thiết kế, xây dựng, quản lý chống được lũ với mực nước 13,10m tại Hà Nội. Hệ thống đê biển mức đảm bảo thiết kế ứng phó với điều kiện nước biển dâng.

III. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu chung: Hiện đi hóa hệ thng thy lợi tng bước tăng mc đm bo cấp nưc cho sinh hot, công nghip, nông nghip, du lch, dịch v, góp phn đảm bảo an ninh lương thc và phc v sản xut ng nghiệp hàng hoá nhằm tăng cưng kh năng cnh tranh, góp phn phát trin kinh tế xã hi bn vững, xóa đói giảm nghèo; ch đng png, chng và gim nh thit hi do thiên tai gây ra; nâng cao mc bảo đảm tiêu thoát nước, chống úng ngp; giảm mc phát thải khí nhà kính; ngăn chặn xu ng suy giảm tài nguyên nước; bo v môi trưng sinh thái, từng bước tch ng vi điều kiện biến đi khí hu và nưc bin dâng.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Nâng cao hiu quphc vụ ca hệ thng thy lợi đi vi yêu cầu phát trin nông nghip, các ngành kinh tế và bảo v môi trường nước, c thể:

+ Đáp ng nhu cu cấp nước phục v sn xuất ng nghip; bảo đảm tưới ch đng 100% din tích lúa, nâng tần suất tưới lên 85%.

+ Đảm bảo năng lực cấp nước phục vụ phát triển công nghiệp với mức cấp 50 - 100m3/ngày/ha xây dựng.

+ Tiêu thoát nước và bo vmôi trưng nưc: Tăng cưng khnăng tiêu thoát nưc vi tần suất đảm bảo 5 ÷ 10%, thích ứng với điều kiện biến đi khí hu và nước biển dâng; đm bảo môi trưng ớc trong các h thống thy lợi đt tiêu chuẩn nước tưới và nước sinh hot.

- Ch đng ng phó vi biến đi khí hu, nước biển dâng: H thống đê bin, đê ca sông đảm bảo mc tối thiểu chống được bão cp 9, cp 10, triu trung bình; h thống đê sông bo đảm chống được lũ ơng ứng vi mc nước sông Hồng ti trạm Long Biên là 13,1m.

- ng dngc tiến bkhoa hc công ngh trong thiết kế, thi công và qun lý khai thác c công trình thủy li theo hưng hin đi hoá; nâng cao hiệu qu qun , khai thác c công trình thy li, đảm bo phát huy tn 90% năng lc thiết kế.

IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Hiện đi hóa hệ thng đê điu

1.1. Nhiệm v

- Các tuyến đê sông, đê ca ng bo đm h thng chng được lũ tương ng với mc nước ng Hồng tại trạm Long Biên là 13,1m; nâng cp đê bin bo đảm hệ thng chống được bão cấp 10, triu tn sut 5%.

- M rộng din tích đt canh tác, phát trin sn xut, n định đi sống nhân dân.

- Đi phó có hiu qu vi biến đi khí hu và nước biển dâng, bảo v môi trưng sinh thái.

- Nâng cao năng lc d báo bão, , báo tin động đt, cảnh báo sóng thn và các hin ng khí tưng, thu văn nguy him.

- Đảm bảo 100% cán bộ, cnh quyền đa phương các cp trc tiếp làm công tác png, chống thiên tai được tập hun, nâng cao năng lc và trình đ v công tác phòng, chống và giảm nh thiên tai; trên 70% s dân các xã thưng xuyên bthiên tai đưc ph biến kiến thc về phòng, chống giảm nhthiên tai.

1.2. Hin đi hóa công trình đê điều

- H thống đê sông: Hoàn chỉnh phân cp 14,2km; hoàn chỉnh cao trình và mặt cắt đê, gia c mặt đê chiu dài 199,31km; nâng cp, tu b, làm mới h thống 25 kè h đê; làm mới 28 điếm tu b 79 điếm canh đê.

- H thống đê ca ng: Nâng cấp hoàn chỉnh 49,12km đê; h thống 04 kè (Đng Xâm, Vũ Lăng,ơng Phú, Hà My) và 05 điếm canh đê.

- Nâng cấp h thng đê bin: Đê 7 t K15,2 đến K16,1 dài 900m; đê bin 8 t K13 đến K15 dài 4.100m; trồng rng ngập mặn bảo vệ các tuyến đê.

- Nắn tuyến đê và quai đê ln bin: Nn tuyến đê ca ng tHng t cng Tân Lập đến K1+900; đê ca sông t TLý tK7 (xã Thái Th) đến K9; tuyến đê bin 8 bảo v khu dân s 1, 2, 3, 4 thuộc th trn Diêm Điền t cống Diêm Điền K10+900 đến K12+870 dài 2.000m và đon t K6+700 đến K11+700. Quai đê lấn bin 03 ng ln (Trên đê biển 5, đoạn Nam Phú - Nam Thịnh, tăng diện tích đt khong 1.500ha; trên đê bin 6, đon Đông Long - Đông Hi, tăng din tích đt 600ha; trên đê bin 8, đon Thy Xuân - Thụy Trưng, tăng din tích đt 700ha).

- Làm đưng hành lang chân đê: Tổng chiều dài cn làm đưng hành lang chân đê khong 50km.

1.3. Hin đi hóa công tác Quản đê điu

- Sốa bn đ đê điu; tu b nâng cp toàn b h thng mc ct; hin đi hóa công sở và trang thiết bị; xây mới kho chng lụt bão, cm mc ch gii thoát lũ các tuyến ng đê.

- Hoàn thin hệ thống văn bn quy phạm pháp luật đa phương.

- Lập quy hoạch, kế hoạch, phân vùng, đánh giá nguy ri ro thiên tai đt đó có chính sách phù hp cho tng vùng, đa phương, các khu vc trng điểm làm cơ sở cho việc ch đng png tránh.

- Lập bn đ phân ng quy hoch nguy cơ ri ro do lũ, bão triều dâng, các loi thiên tai gây ra.

- T chc lc lưng t nguyện ca cng đồng tham gia chun b, ứng p, cu h, cu nn, khc phục hu quthiên tai.

- Đào to nguồn lc phc vcông tác phòng, chống thiên tai ca đa phương.

- Xây dựng hthng tng tin cnh báo sớm.

2. Hiện đi hóa hệ thng thuỷ nông

2.1. Nhiệm v

- Quy hoạch đu tư xây dng các công trình trên các sông lớn đ ngăn mn, gi ngt; b sung, hoàn chỉnh quy hoch phát trin h thống công trình thủy li ca tnh đáp ng yêu cầu phc v đa ngành.

- Tập trung đầu tư xây dựng, hoàn chỉnh các công trình thy lợi.

- Tăng cưng qun lý khai thác, bo vệ ngun nước.

- Tăng cường công tác t chc và qun , hoàn thin cơ chế cnh sách:Hoàn thin h thống văn bản hưng dẫn thi hành các văn bn quy phạm pháp lut trên địa bàn tnh vxây dựng, khai thác và bảo vệ công trình thy lợi.

- Tăng cưng công tác khuyến thy li, tập hun đào to thy nông sở, tuyên truyn, giáo dc và đào to, nâng cao năng lực qun .

2.2. Hin đi hóa hệ thống công trình thy nông

- Xây dựng hai đp ngăn mặn trữ ngt trên sông Hóa và sông Trà lý.

- Xây mới bổ sung các công trình thủy ng:

+ Về cấp nguồn nước tưới: Xây dựng cống Phú Lạc lấy nguồn nước sông Hồng cấp nước trực tiếp cho vùng Hồng An, Tiến Đức, Minh Tân huyện Hưng Hà; xây dựng cống Việt Hùng lấy nguồn nước sông Hồng cấp nước trực tiếp cho vùng Việt Hùng, Thanh Phú, Đồng Đại, Thanh Hương, Hồng Xuân, Tam Tỉnh của Tây Bắc Vũ Thư.

+ Xây dựng hai hệ thống đập điều tiết phân vùng tưới tiêu trên 02 hệ thống sông Tiên Hưng và sông Kiến Giang đáp ứng yêu cầu chủ động điều tiết dâng giữ nước cho vùng cao, hạ thấp mực nước cho vùng trũng.

+ Xây dng h thng 15 trạm bơm tưi, tiêu cho các vùng bãi sản xut cây rau màu, hin chưa có công trình.

+ Xây dng h thng 88 trạm bơm tưới cho các vùng ni đồng chưa có công trình i ch động.

+ Xây mới 02 trạm bơm tiêu qua đê: Tiêu ch đng cho ng diện tích cây rau màu v Xuân, v Mùa và v Đông ln Bắc huyện ng Hà và huyện Qunh Ph; Trạm bơm cống Múc cho Đông Nam, huyện Kiến ơng.

- Cải to, nâng cp các công trình thủy ng, no vét sông trc:

+ Cải to, nâng cp 49 cng tưi, tiêu trên các tuyến đê sông, đê bin và đê ca sông hin đã xuống cp đảm bảo cp nguồn c tưi, tiêu c.

+ Cải to, nâng cp trạm bơm tưới cấp ngun nưc phc v sn xut nông nghiệp sinh hoạt cho ng ven bin huyện Thái Thy, Tiền Hải gm: Trm bơm Thái Hc, Trạm bơm Thụy Qunh trạm bơm Nam Tiền Hi.

+ Cải to, nâng cp 03 trạm bơm tiêu qua đê đã hư hỏng xuống cấp nghiêm trọng gm các Trm bơm: Đông Tây Sơn, Lch Bài, Gia M.

+ Ci to, nâng cp 267 trm bơm tưới, tiêu nội đng t trc ngang sang trc đng.

+ Cải to, nâng cấp h thống các đập điều tiết chính trong ni đng hin có đ ch đng khoanh vùng tưi, tiêu nưc theo yêu cu phc v chuyển đi cơ cu sản xut...

+ Nạo vét 42 sông trc dn chính cấp I đ tăng năng lc dn, trữ nước tưới và tiêu thoát nước nhanh.

+ Kiên c: H thng kênh mương tưi loi II, loi III cấp 1 tổng chiu dài 1.538km nhm tăng hiu qu tưới, gim tiêu hao nưc; mt s đon sông trc chính.

- Xây dng các mô hình công ngh tưi tiết kiệm (ới đưng ng, phun mưa, nh git cho cây rau màu).

2.3. Giải pháp hin đi hóa công tác qun lý hệ thng thy nông

- Nâng cao hiệu quhoạt đng ca các tổ chc trong qun lý, khai thác công trình thủy lợi.

- Áp dng khoa hc công nghtrong qun lý, khai thác công trình thủy lợi.

- Tăng cưng công tác quản lý nhà nưc trong qun lý khai thác và bo vệ công trình thủy ng.

3. Tng kinh phí dự kiến thực hiện đề án, ngun vốn đu và kế hoạch thực hiện

3.1. Tng kinh phí dự kiến: 14.455,18 tỷ đồng, trong đó:

- Kinh phí hiện đi hóa h thống đê điu: 8.497,08 tỷ đồng, gồm:

+ Hiện đi hóa hthng công trình: 8.367,08 t đng;

+ Hiện đi hóa công tác quản lý đê điu: 130,00 tỷ đồng.

- Kinh phí hiện đi hóa hthống thủy ng: 5.958,10 tỷ đồng, gồm:

+Hiện đi hóa hthống công trình: 5.918,10t đng;

+ Hiện đi hóa công tác quản lý: 40,00 tỷ đồng.

3.2. Nguồn vn đu tư:

- Ngân sách Trung ương: Tp trung đu tư cho công tác nâng cấp h thống đê ng, đê ca sông, đê bin, nn các tuyến đê; nâng cấp hthng cng dưới đê; các đập ln ngăn mn, trữ ngọt; cải to, nâng cp các trạm bơm ln, các đp trên sông trc chính, no vét, gia cố các ng trc chính. Lập kế hoch báo cáo, đ xut ngân sách Trung ương các ngun vn khác đầu tư theo kế hoạch trung hn.

- Ngân sách cấp tnh, huyn, xã và nguồn thủy lợi phí: Tp trung ci to, nâng cp các trạm bơm điện nhỏ, nạo vét sông trc cấp I, II, III; kiên c h thng kênh mương; nâng cp h thng cng đp ni đồng; hiện đi hóa công tác qun lý, xây dng các mô hình tưi tiêu. y ban nhân dân tỉnh lập kế hoch vốn trung hạn báo cáo Hi đồng nhân dân tỉnh phê duyt.

- Ngun vốn xã hội hóa: Huy động ngun lc ca các doanh nghiệp tham gia các chương trình quai đê lấn bin, xây dng các h thống tưi tiêu hiện đại trong các vùng sn xuất do các doanh nghiệp quản lý.

3.3. Kế hoch thc hin:

- Giai đoạn 2014 - 2015: Kinh pthực hiện 2.036,70 t đồng, trong đó:

+ Nâng cấp hthng đê điu: 1.080,10 t đng;

+ Nâng cấp h thng thy nông: 956,60 tỷ đồng.

- Giai đon 2016 - 2020: Kinh phí thc hiện 7.418,48 tđồng, trong đó:

+ Nâng cấp hthng đê điu: 3.416,98 t đng;

+ Nâng cp hệ thng thủy nông: 4.001,50 t đng.

- Giai đon sau năm 2020: Kinh phí thc hin 5.000,00 tỷ đng, trong đó:

+ Nâng cấp hthng đê điu: 4.000,00 t đng;

+ Nâng cp hệ thng thủy nông: 1.000,00 tđng.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành

- Sở Nông nghip và Phát triển nông thôn: Ch trì, phi hp vi các sở, ngành, y ban nhân dân các huyn, thành phố xây dng kế hoch chi tiết thc hin đ án hàng năm; đôn đc, kiểm tra, giám sát quá trình thc hin, tng hp báo o y ban nhân dân tnh.

- Sở Kế hoch và Đu tư ch trì, phi hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu với y ban nhân dân tỉnh b trí, cân đối vn đ h tr cho các ni dung, chương trình hin đi hóa hthng thy lợi.

- Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, và các quan truyền thông tp trung tuyên truyền ch trương, quan đim, chính sách ca Đng và nhà nước vhin đại hóa hthống thủy lợi.

- Các sở, ban, ngành liên quan: Theo chc năng, nhiệm v được giao, chđộng lp kế hoch thực hin hàng năm và hưng dẫn các địa phương, s thc hin; kiểm tra giám sát và b khuyết quá trình thc hiện s; tham mưu, đxuất với y ban nhân dân tỉnh v các cơ chế, chính sách, gii pháp thc hin theo ni dung đán đưc duyt.

2. Các huyện, thành ph

y ban nhân dân c huyn, thành ph trin khai xây dng kế hoch thc hin hàng năm địa phương; cân đi ngun lc b trí cho cơng trình hin đại hóa hệ thống thy lợi địa phương.

3. Các xã, phường, thị trn

- Qun lý cht ch mi nguồn lc huy động ca nhân dân địa phương, h trt ngân sách các cấp theo quy định.

- Tăng cưng công tác thông tin tuyên truyn, giáo dc chính tr tư tưng, đảm bảo s lãnh đo ca Đng, qun lý ca chính quyền và s tham gia hiện đi hóa h thống thy lợi ca mi tng lp cán bộ nhân dân, các t chc ở đa phương.

VI. CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Đề ngh Bộ ng nghiệp và Phát trin nông thôn:

- Xem xét quy hoch tng th lưu vc ng Hng - ng Thái Bình v lâu dài d án nghiên cu k lợi ích dâng, gi nước tưi khai thác tưi t chảy chung ca cả lưu vc, ngăn mặn xâm nhập vùng h du góp phần ngt hoá dn ngun nước ng ven biển Thái Thu, Tiền Hải và tiêu thoát lũ vi phương án quy hoạch đp trên ng Hoá và đập trên sông T Lý cùng hthống các đập cuối sông ca lưu vc sông Hng - sông Thái Bình;

- Sớm xét duyệt D án soát quy hoch thuli vùng kp gia sông Hồng - sông Hoá đ giúp Thái Bình trin khai quy hoạch nâng cao h thng thulợi đáp ng được nhu cu phát trin sn xut nông nghip theo hưng sản xuất hàng hoá, cấp thoát nước cho công nghip, làng nghề, nuôi trồng thuhi sn, nhu cu cp nước sinh hot, yêu cầu giao thông, du lịch... và đảm bảo môi trưng phát triển bn vững ca tnh giai đoạn 2014 - 2020, tầm nn 2050.

2. Đề xut:

- Đầu tư các d án nâng cp, tu sa và xây mới công trình tưi và tiêu cp bách trong giai đon đến năm 2015: cải to các cng Dc ơng, Đại Nm, cng Cá, cng Khổng..., nạo vét các tuyến sông trc chính ca 2 hthống, ci tạo nâng cấp các trm bơm Đông Tây Sơn, Lch i.

Xây dng các công trình thủy li phục v chuyển đổi cơ cu sản xuất nông nghiệp và khai thác bãi bi ven bin. Thc hin chương trình kiên cố kênh mương.

- Xây dng và b sung hoàn thin c cơ chế chính sách trong nh vc qun lý khai thác bo v công trình thu li phù hp yêu cầu sn xut. Đi mi chính sách đu tư đi vi công trình thu lợi. To mt cơ chế tài chính huy động đưc s đu tư ca c ngành kinh tế vào lĩnh vc thu li vì chính s phát trin ca c ngành.

- Đầu tư hiện đi hoá các trang thiết b máy móc, ng dng trên din rng các tiến b khoa hc công ngh mới trong lĩnh vc quy hoch, thiết kế, thi công và hthng qun lý khai thác công trình thuỷ.

- Tăng cưng vốn đu tư cho công tác khuyến thu li chuyển giao ng dụng các tiến b khoa hc k thuật v tưới tiêu, v qun lý khai thác công trình thy lợi đi với các HTX dịch v ng nghip và h nông dân, ngăn chn vi phạm pháp lut để công tác quản lý khai thác công trình thy lợi thc s hiu quả./.