Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 10/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 ngày 5 tháng 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập và phê duyệt Phương án bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 334/TTr-SNN ngày 21 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có công trình thủy lợi; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số ......../2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi bảo vệ đối với các công trình thủy lợi đã xây dựng và được đưa vào khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Các công trình đê điều (bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống tràn qua đê và công trình phụ trợ) thực hiện theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có các hoạt động liên quan đến công tác quản lý và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
2. Trong phạm vi vùng phụ cận, việc sử dụng đất phải đảm bảo không gây cản trở cho việc vận hành an toàn công trình, phải có đường đi lại để quan trắc, theo dõi, quản lý và có mặt bằng để tu bổ và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.
3. Phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi được quy định như sau:
a) Đối với đập của các hồ chứa nước, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ chân đập và hai bên vai đập (từ đường bao công trình) trở ra:
- Đập cấp I: Tối thiểu là 300m, phạm vi không được xâm phạm là 100m sát chân đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập cấp II: Tối thiểu là 200m, phạm vi không được xâm phạm là 50m sát chân đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập cấp III: Tối thiểu là 100m, phạm vi không được xâm phạm là 40m sát chân đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập cấp IV: Tối thiểu là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m sát chân đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.
b) Đối với đập dâng (là đập hoặc tường thấp chắn ngang dòng chảy để nâng cao mực nước thượng lưu, toàn bộ dòng chảy tràn qua đập), phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai bên vai đập trở ra:
- Đập dâng cấp II: Tối thiểu là 100m, phạm vi không được xâm phạm là 40m sát biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập dâng cấp III: Tối thiểu là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m sát biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập dâng cấp IV: Tối thiểu là 20m, phạm vi không được xâm phạm là 10m sát biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập.
c) Đối với khu vực lòng hồ, kể cả lòng hồ đập dâng, vùng phụ cận bảo vệ công trình được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc cao trình đỉnh tường chắn sóng (đối với đập có tường chắn sóng) trở xuống phía lòng hồ.
d) Đối với công trình ngăn mặn Mỹ Trung
Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ cống và âu thuyền từ biên ngoài phần xây đúc cuối cùng trở ra về phía thượng, hạ lưu là 100m, hai phía còn lại là 50m.
Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập ngăn sông là 20m tính từ chân đập trở ra hai phía thượng, hạ lưu đập.
e) Đối với cống An Lạc
Phạm vi vùng phụ cận từ biên ngoài phần xây đúc cuối cùng trở ra mỗi phía là 50m.
f) Đối với kênh và công trình trên kênh
- Đối với kênh nổi: Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài của kênh trở ra hoặc tính từ chân móng đối với kênh xây đúc có mặt cắt chữ nhật không đắp đất phía ngoài;
- Đối với kênh chìm (là kênh có mặt cắt chuyển nước (diện tích ướt) nằm dưới mặt đất tự nhiên) khi xây dựng phải có nơi để làm bể lắng bùn cát phục vụ nạo vét, phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm giao mái của bờ kênh với mặt đất tự nhiên trở ra.
Phạm vi vùng phụ cận bảo vệ kênh nổi và kênh chìm theo các cấp lưu lượng được quy định cụ thể như sau:
TT |
Lưu lượng thiết kế (m3/s) |
Phạm vi vùng phụ cận (m) |
|
Kênh nổi |
Kênh chìm |
||
1 |
Nhỏ hơn 0,50 |
1,0 |
3 |
2 |
Từ 0,50 đến dưới 1,0 |
1,5 |
|
3 |
Từ 1,0 đến dưới 2,0 |
2,0 |
3,5 |
4 |
Từ 2,0 đến dưới 5,0 |
2,5 |
|
5 |
Từ 5,0 đến dưới 10,0 |
3,0 |
4 |
6 |
Lớn hơn 10,0 |
4,0 |
5 |
- Đối với kênh nửa chìm nửa nổi: Áp dụng như kênh nổi;
- Đối với kênh là đường ống: Phạm vi bảo vệ là 3m tính từ tim đường ống; trường hợp phải đào đất để đặt đường ống thì phạm vi không nhỏ hơn khoảng cách từ tim đến điểm giao mái đào với mặt đất tự nhiên;
- Đối với các đoạn kênh đi qua các khu đô thị, khu công nghiệp, trung tâm thị trấn, khu đông dân cư có nhà ở liền kề ven kênh, phạm vi vùng phụ cận tối thiểu là 2m đối với kênh có lưu lượng từ 2m3/s đến nhỏ hơn 10m3/s và 3m đối với kênh có lưu lượng >10m3/s;
- Đối với những đoạn kênh, tuyến kênh có bờ kết hợp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận ngoài việc đảm bảo theo quy định trên còn phải phù hợp với quy định về hành lang bảo vệ công trình giao thông;
- Đối với công trình trên kênh: Phạm vi vùng phụ cận tính từ mép ngoài của phần xây đúc trở ra từ 3m đến 5m, riêng thùng máng phạm vi phụ cận tính từ mép ngoài thùng máng trở ra là 1m.
g) Đối với trạm bơm: Trạm bơm phải có hàng rào bảo vệ. Phạm vi bảo vệ được tính từ mép ngoài móng hàng rào bảo vệ trở vào (trường hợp nền hàng rào là đất đắp thì tính từ chân mái đắp trở vào). Trường hợp chưa xây dựng được hàng rào bảo vệ thì phạm vi bảo vệ của trạm bơm được tính trong phạm vi đất được thu hồi khi xây dựng và đưa công trình vào bàn giao sử dụng.
Điều 3. Cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình thủy lợi
1. Đối với các công trình xây dựng mới thuộc Khoản 3 Điều này: Chủ đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận và bàn giao lại cho tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng. Kinh phí cắm mốc được đưa vào dự toán chi phí xây dựng công trình.
2. Đối với các công trình thuộc Khoản 3 Điều này đã đưa vào khai thác trước khi Quyết định này có hiệu lực mà chưa cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận sẽ do tổ chức, cá nhân quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện. Công tác cắm mốc cho hồ chứa nước phải được hoàn thành trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Các công trình, hạng mục công trình phải cắm mốc
a) Đối với đập từ cấp II trở lên của hồ chứa nước: Khoảng cách 2 mốc liền nhau là 20m (đập ở gần khu đô thị, dân cư tập trung); là 50m (đập không gần khu đô thị, dân cư tập trung);
b) Đối với đập từ cấp III trở xuống của hồ chứa nước: Khoảng cách 2 mốc liền nhau tối đa là 100m và phải nhìn thấy nhau;
c) Đối với khu lòng hồ chứa nước có dung tích từ 01 triệu m3 trở lên (trừ những hồ có độ dốc lòng hồ lớn hoặc lưu vực là rừng rậm, không có dân sinh và các hoạt động kinh tế, dịch vụ): Cắm mốc theo đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc cao trình đỉnh tường chắn sóng (đối với đập có tường chắn sóng). Khoảng cách 2 mốc liền nhau, tùy điều kiện cụ thể để quy định, tối thiểu không nhỏ hơn 150m và tối đa không quá 300m;
d) Đối với trạm bơm có lưu lượng từ 20m3/s trở lên: Trường hợp chưa xây dựng được hàng rào bảo vệ thì cắm mốc tại các điểm góc theo phạm vi đất được thu hồi; trường hợp đã xây hàng rào bảo vệ thì không cần cắm mốc;
e) Đối với cống có lưu lượng từ 10m3/s trở lên: Cắm mốc tại các góc; trên các cạnh khoảng cách 2 mốc liền nhau tối đa không quá 100m;
f) Kênh nổi có lưu lượng từ 10m3/s trở lên, kênh chìm có lưu lượng từ 50m3/s trở lên: Khoảng cách 2 mốc liền nhau là 100m (kênh đi qua đô thị, khu dân cư tập trung) và 300m (kênh không đi qua đô thị, khu dân cư tập trung);
g) Kênh nổi có lưu lượng từ 2m3/s ÷ 10m3/s, kênh chìm có lưu lượng từ 10m3/s ÷ 50m3/s: Cắm mốc tại các điểm chuyển hướng; trên các đoạn thẳng khoảng cách 2 mốc liền nhau là 200 m (kênh đi qua đô thị, khu dân cư tập trung) là 400m (kênh không đi qua đô thị, khu dân cư tập trung).
1. Nhà và công trình đã xây dựng trong phạm vi không được xâm phạm của vùng phụ cận và những công trình xâm phạm trực tiếp đến công trình thủy lợi, thì phải tháo dỡ, di chuyển đi nơi khác và phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi theo thiết kế.
2. Nhà và công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, thì tùy theo mức độ ảnh hưởng đến an toàn của công trình thủy lợi, mà phải tháo dỡ, di chuyển đi nơi khác hoặc xem xét cho tiếp tục sử dụng, nhưng phải tuân theo yêu cầu về kỹ thuật và được sự đồng ý bằng văn bản của UBND tỉnh.
3. Bồi thường, hỗ trợ khi tháo dỡ, di chuyển nhà và công trình xây dựng trong phạm vi bảo vệ công trình:
a) Đối với đất, nhà, công trình xây dựng khác đang sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật: Nhà nước thu hồi đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Đối với đất, nhà, công trình xây dựng khác đang sử dụng bất hợp pháp theo quy định của pháp luật: Chủ sử dụng đất, nhà, công trình xây dựng khác có trách nhiệm tháo dỡ nhà, công trình xây dựng không hợp pháp để hoàn trả nguyên trạng đất thuộc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi như trước khi sử dụng đất, xây dựng nhà, công trình khác và không được bồi hoàn. Nếu xét thấy cần thiết phải hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển chỗ ở (nếu có) thì công trình thủy lợi do UBND cấp nào (tỉnh, huyện, xã) quản lý thì UBND cấp đó xem xét từng trường hợp để xử lý.
Điều 5. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi
1. Lập phương án bảo vệ công trình, đối với các công trình theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24/7/20109 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Tổ chức lực lượng bảo vệ công trình theo Điều 5 Thông tư số 45/2009/TT-BNNPTNT nêu trên.
2. Lập phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình, trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Tổ chức thực hiện cắm mốc sau khi phương án được duyệt.
3. Lập danh mục yêu cầu di dời nhà và công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tham gia cùng với các cấp chính quyền địa phương trong công tác tổ chức di dời nhà và công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Thực hiện chế độ báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện công tác bảo vệ công trình thủy lợi, cắm mốc, di dời nhà và công trình xây dựng nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi về lập phương án bảo vệ công trình, lập phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình, quy cách và kỹ thuật cắm mốc theo đúng quy định;
b) Thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt phương án bảo vệ công trình và phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ của các công trình thủy lợi trên địa bàn thuộc các đối tượng công trình theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 Quy định này;
c) Tổ chức thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện trước ngày 31/12 hàng năm.
2. Sở Giao thông Vận tải phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND cấp huyện, cấp xã trong việc quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, giao thông bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có kết hợp giao thông, thực hiện cắm biển báo, chỉ giới đảm bảo an toàn giao thông theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Quy định này để nhân dân biết, thực hiện.
4. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Phối hợp với chính quyền địa phương có công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác công trình thủy lợi chỉ đạo, ngăn chặn các hành vi phá hoại, cản trở công tác di dời nhà và công trình trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối bố trí nguồn kinh phí phục vụ công tác cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, công tác giải tỏa vi phạm, hỗ trợ, bồi thường trình UBND tỉnh quyết định.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 7. UBND các huyện, thành phố, thị xã
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Quy định này để nhân dân biết, thực hiện.
2. Tham gia, phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công trình trong việc xây dựng phương án bảo vệ công trình, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình và trong việc thực hiện cắm mốc chỉ giới trên thực địa.
3. Phê duyệt phương án di dời nhà và công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác di dời nhà và công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi sau khi phê duyệt.
4. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cho công trình thủy lợi nằm trong địa giới huyện, thành phố, thị xã có nhiệm vụ phục vụ từ 2 đơn vị cấp xã trở lên. UBND cấp huyện có thể phân cấp cho UBND cấp xã có công trình nằm trong địa giới xã, phường, thị trấn thực hiện phương án bảo vệ.
5. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương.
6. Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện trước ngày 30/11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 8. UBND các xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Quy định này để nhân dân biết và thi hành.
2. Tham gia, phối hợp với đơn vị quản lý khai thác công trình trong việc xây dựng phương án bảo vệ công trình, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi vùng phụ cận bảo vệ công trình và trong việc thực hiện cắm mốc chỉ giới trên thực địa đối với các công trình nằm trong địa giới xã, phường, thị trấn.
3. Tiếp nhận, quản lý và bảo vệ các mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Phối hợp thực hiện công tác di dời nhà và công trình nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn xã.
4. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ cho công trình thủy lợi phục vụ xã, phường, thị trấn, trừ các công trình do huyện tổ chức thực hiện tại Khoản 4 Điều 7 Quy định này.
5. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình thủy lợi tại địa phương.
6. Tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện tình hình thực hiện trước ngày 20/11 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các ban, ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 3 Điều 9 Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định về trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2014/QĐ-UBND và 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người phụ trách trực tiếp công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Cà Mau với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; quản lý và khai thác quỹ đất; đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2012/QĐ-UBND Quy định về thanh tra lại trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La Ban hành: 03/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định Chính sách Khuyến công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tây Ninh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 45/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế Quản lý và tổ chức lễ hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về mức thu tiền sử dụng khu vực biển đối với từng hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 14/09/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về bãi bỏ Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 3 Điều 7 của Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức và Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi từ trần trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập Ban hành: 06/09/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về hạn mức đất và chế độ quản lý đối với việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định bổ sung giá đất đường vào Trại giam Gia Trung vào bảng số 2 - bảng giá đất ở nông thôn, kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 18/02/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tổ chức tín dụng để phát triển sản xuất từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 02/08/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động chăn nuôi, giết mổ, sơ chế, mua bán, vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và ấp trứng gia cầm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 18/11/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định thủ tục liên quan đến quy trình tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi tiết 2, tiết 6, điểm a, khoản 2 và khoản 3, Điều 5 của Quy định thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng vay vốn đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí khác trong hoạt động chứng thực áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2014 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/06/2016 | Cập nhật: 06/07/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã tham gia giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày 01 tháng 7 năm 1991 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định về công chức chuyên trách Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Thông tư 45/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009