Quyết định 33/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 33/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Vĩnh |
Ngày ban hành: | 24/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 24 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về tổ chức, quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Thực hiện Công văn số 84/HĐND-VP ngày 01/02/2016 của HĐND tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1230/TTr-SCT ngày 27/4/2016 về việc đề nghị phê duyệt sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh với nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Tiết 1, Điểm b, Khoản 1, Điều 3 Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND như sau:
“- Mức thu hoa chi:
+ Thu hoa chi không được áp dụng hệ số thuận lợi (hệ số k) của điểm kinh doanh.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là Ban Quản lý, Tổ Quản lý chợ:
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh cố định được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Đối với các chợ họp 1/2 ngày (nửa ngày hoặc một buổi - thời gian họp chợ quy định tại nội quy chợ được UBND cấp huyện phê duyệt): Mức thu hoa chi hộ kinh doanh cố định là 18.000 đồng/m2/tháng.
Mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định quy định chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo. Trường hợp hộ kinh doanh không cố định sử dụng nhiều hơn 3 m2/hộ thì mỗi diện tích tăng thêm áp dụng mức thu tăng thêm tương ứng, nhưng không quá 50.000 đồng/hộ/ngày.
+ Đối với tổ chức quản lý chợ là đơn vị kinh doanh, quản lý chợ hoặc thương nhân đầu tư, quản lý và kinh doanh khai thác chợ:
Tùy điều kiện thực tế của từng chợ, tổ chức quản lý chợ được áp dụng mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh (cố định và không cố định) không vượt mức thu hoa chi theo hạng chợ, khu vực chợ được quy định chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này (bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Tổ chức quản lý chợ lập phương án thu hoa chi gửi UBND cấp huyện đồng gửi Sở Công Thương, Sở Tài chính. Trên cơ sở ý kiến của UBND cấp huyện, Sở Công Thương; Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh Đồng Nai xem xét, phê duyệt, tổ chức quản lý chợ triển khai phương án thu hoa chi sau khi được phê duyệt. Trình tự này được áp dụng cả đối với trường hợp điều chỉnh thu hoa chi.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan ban hành mẫu phương án thu hoa chi để các địa phương, đơn vị nghiên cứu thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”
2. Bổ sung mức thu đầu tư chợ vào Phụ lục II, mức thu hoa chi đối với hộ kinh doanh không cố định vào Phụ lục IV và mức trích phí chợ vào Phụ lục VI (tại khu vực III) kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Thuế, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các đơn vị các liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC II
MỨC THU ĐẦU TƯ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
Nội dung thu đầu tư chợ |
Mức thu (đồng/m2/tháng) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
30.000 |
27.000 |
24.500 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
21.000 |
18.500 |
16.500 |
2 |
Chợ hạng 2 |
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
25.000 |
22.500 |
20.000 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
17.500 |
16.000 |
14.500 |
3 |
Chợ hạng 3 |
|
|
|
a |
Đối với điểm kinh doanh là ki-ốt được xây dựng kiên cố |
20.000 |
18.000 |
16.000 |
b |
Đối với điểm kinh doanh được xây dựng bằng gạch men, thùng sắt, thùng inox, vật liệu khác |
14.000 |
12.500 |
10.500 |
PHỤ LỤC IV
MỨC THU HOA CHI ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH KHÔNG CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT |
HẠNG CHỢ |
Mức thu (đồng/hộ/ngày) |
||
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
||
1 |
Chợ hạng 1 |
4.000 |
3.500 |
3.000 |
2 |
Chợ hạng 2 |
3.500 |
3.000 |
2.500 |
3 |
Chợ hạng 3 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
PHỤ LỤC VI
MỨC TRÍCH PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 24/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: %/tổng số thu phí quản lý chợ
STT |
Hạng chợ |
Mức trích đối với chợ tại khu vực I |
Mức trích đối với chợ tại khu vực II |
Mức trích đối với chợ tại khu vực III |
a |
Chợ hạng 1 |
55 - 80 |
60 - 85 |
65 - 90 |
b |
Chợ hạng 2 |
60 - 85 |
75 - 90 |
75 - 95 |
c |
Chợ hạng 3 |
80 - 100 |
UBND cấp huyện quyết định mức trích phí chợ và cấp bù kinh phí (nếu có) |
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/12/2014 | Cập nhật: 10/02/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 08/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết tạm thời hồ chứa nước Bộc Nguyên, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 25/10/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/02/2015
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND về chia tách, thành lập khu phố mới thuộc Phường 1 và Phường 3 trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013