Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
Số hiệu: | 38/2001/PL-UBTVQH10 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 28/08/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 08/12/2001 | Số công báo: | Số 45 |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2001/PL-UBTVQH10 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2001 |
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Để thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2001;
Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
1- Cơ quan thuế nhà nước;
2- Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.
1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành;
2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí;
3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả nước; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác;
4- Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí.
1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu;
3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền;
4- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ;
2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
2- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Trường hợp tổ chức thu đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thu không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức thu được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2- Chính phủ quy định phần phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí được để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
2- Chính phủ quy định phần lệ phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều này.
Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;
c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí;
d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí;
đ) Bãi bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
4- Đề xuất với Chính phủ về những hoạt động cần thu phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu đối với từng loại phí, lệ phí.
1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp;
2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa phương;
3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí.
2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
3- Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án.
Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
2- Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, lệ phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí, lệ phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
1. |
Thuỷ lợi phí. |
2. |
Phí kiểm dịch động vật, thực vật. |
3. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. |
|
5. |
Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
6. |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. |
II- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG |
|
1. |
Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu. |
2. |
Phí xây dựng. |
3. |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
4. |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
1. |
Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
2. |
Phí chợ. |
3. |
Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện. |
4. |
Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. |
5. |
Phí thẩm định đầu tư. |
6. |
Phí đấu thầu, đấu giá. |
7. |
Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
8. |
Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |
2. |
Phí sử dụng đường thuỷ nội địa. |
3. |
Phí sử dụng đường biển. |
4. |
Phí qua cầu. |
5. |
Phí qua đò, qua phà. |
6. |
Phí sử dụng cảng, nhà ga. |
7. |
Phí neo, đậu. |
8. |
Phí bảo đảm hàng hải. |
9. |
Phí hoa tiêu, dẫn đường. |
10. |
Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. |
11. |
Phí luồng, lạch. |
12. |
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
13. |
Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. |
|
2. |
Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
3. |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý. |
4. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông. |
VI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI |
|
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. |
|
2. |
Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội. |
3. |
Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. |
4. |
Phí trông giữ xe. |
VII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI |
|
1. |
Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
2. |
Phí tham quan. |
3. |
Phí thẩm định văn hoá phẩm. |
4. |
Phí giới thiệu việc làm. |
VIII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
1. |
Học phí. |
2. |
Phí dự thi, dự tuyển. |
1. |
Viện phí. |
2. |
Phí phòng, chống dịch bệnh. |
3. |
Phí giám định y khoa. |
4. |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. |
6. |
Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
7. |
Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược. |
|
2. |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
3. |
Phí vệ sinh. |
4. |
Phí phòng, chống thiên tai. |
5. |
Phí sở hữu công nghiệp. |
6. |
Phí cấp mã số, mã vạch. |
7. |
Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
8. |
Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
9. |
Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. |
10. |
Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
XI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN |
|
1. |
Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
2. |
Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán. |
3. |
Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
4. |
Phí hoạt động chứng khoán. |
5. |
Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan. |
XII- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1. |
Án phí. |
2. |
Phí giám định tư pháp. |
3. |
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. |
4. |
Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. |
I - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN |
|
1. |
Lệ phí quốc tịch. |
2. |
Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. |
3. |
Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài. |
|
5. |
Lệ phí toà án. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
7. |
Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
II - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN |
|
2. |
Lệ phí địa chính. |
3. |
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
4. |
Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. |
5. |
Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
7. |
Lệ phí quản lý phương tiện giao thông. |
8. |
Lệ phí cấp biển số nhà. |
III- LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
2. |
Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. |
3. |
Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
4. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
5. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện. |
6. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
8. |
Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
9. |
Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. |
10. |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. |
11. |
Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện. |
12. |
Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình. |
|
14. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước. |
15. |
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. |
16. |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
17. |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. |
18. |
Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. |
IV - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA |
|
1. |
Lệ phí ra vào cảng. |
2. |
Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. |
3. |
Lệ phí hoa hồng chữ ký. |
V - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
|
1. |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. |
2. |
Lệ phí Hải quan. |
3. |
Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. |
4. |
Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
5. |
Lệ phí chứng thực. |
6. |
Lệ phí công chứng. |
|
Nguyễn Văn An (Đã ký) |