Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 33/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Lê Minh Ngân |
Ngày ban hành: | 26/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ PHẠM VI BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-BNN-TCTL ngày 28/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại các xã có đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1099/TTr-SNN ngày 01/7/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 721/QĐ-UB ngày 05/8/1994 của UBND tỉnh về việc quy định phạm vi bảo vệ đê điều và Quyết định số 985/QĐ-UB ngày 13/8/1997 UBND tỉnh về việc ban hành bản Quy định phân cấp quản lý đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có đê; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ PHẠM VI BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Quy định công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có các hoạt động liên quan đến công tác quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều cấp IV, V trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Công tác quản lý đê điều
1. Nội dung công tác quản lý đê điều gồm: Quản lý quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê.
2. Đê và công trình trên đê (cống, tràn, kè bảo vệ đê, các công trình phụ trợ) thuộc địa phận xã, phường, thị trấn nào thì được giao cho UBND xã, phường, thị trấn đó tổ chức quản lý.
Trường hợp công trình trên đê thuộc địa phận 2 xã (phường, thị trấn) trở lên giao cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào điều kiện cụ thể để ra quyết định giao cho 1 đơn vị cấp xã quản lý.
Trường hợp công trình trên đê làm nhiệm vụ tưới, tiêu chung cho từ 2 xã (phường, thị trấn) trở lên, UBND huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã được giao quản lý vận hành đúng theo quy trình, đảm bảo hài hòa lợi ích của các địa phương trong vùng hưởng lợi của công trình.
(Chi tiết danh mục các tuyến đê được phân cấp có Phụ lục kèm theo).
Điều 4. Phạm vi bảo vệ đê điều
1. Phạm vi bảo vệ đê điều bao gồm đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê, công trình phụ trợ và hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê.
2. Hành lang bảo vệ đê được quy định như sau:
a) Đối với các tuyến đê bao nội đồng huyện Lệ Thủy: Hành lang bảo vệ đê được tính từ chân đê trở ra 5 m về phía đồng và về phía sông.
b) Đối với các tuyến đê còn lại
- Những vị trí đê đi qua khu dân cư, đô thị và khu du lịch, hành lang bảo vệ được tính từ chân đê trở ra 10 m về phía sông, biển và 5 m về phía đồng.
- Hành lang bảo vệ đê đối với các vị trí khác được tính từ chân đê trở ra 15 m về phía đồng, 15 m về phía sông đối với đê sông và đê cửa sông, 200 m về phía biển hoặc phía sông đối với đê biển.
3. Hành lang bảo vệ đối với kè bảo vệ đê, cống, tràn qua đê được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng của kè bảo vệ đê, cống, tràn qua đê trở ra mỗi phía 50 m.
4. Trường hợp cần mở rộng hành lang bảo vệ đê điều đối với vùng đã xảy ra đùn, sủi hoặc có nguy cơ đùn, sủi gây nguy hiểm đến an toàn đê do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 5. Cắm mốc, biển báo và xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều
1. Sở Nông nghiệp và PTNT xác định trên thực địa vị trí (điểm đầu, điểm cuối) các tuyến đê để giao cho các địa phương tổ chức cắm mốc.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức cắm mốc km, biển báo các loại và mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê điều trên thực địa cho tất cả các tuyến đê được phân cấp trên địa bàn.
3. Đối với các dự án tu bổ, nâng cấp về đê điều thì các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn đầu tư của dự án để thực hiện cắm biển báo các loại và mốc chỉ giới hành lang bảo vệ đê điều trên thực địa trước khi bàn giao cho đơn vị quản lý, sử dụng.
4. Căn cứ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ đê điều được cắm trên thực địa, việc xử lý công trình, nhà ở hiện có trong phạm vi bảo vệ đê điều được thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Đê điều, Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức việc di dời công trình, nhà ở trong phạm vi bảo vệ đê điều.
Điều 6. Sử dụng hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê
1. Đất trong hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê được kết hợp làm đường giao thông hoặc trồng cây chắn sóng, lúa và cây ngắn ngày.
2. Việc khai thác cây chắn sóng trong hành lang bảo vệ đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê phải theo sự hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Đầu tư tu bổ, nâng cấp đê điều
1. Việc đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều phải tuân theo quy hoạch đê điều, quy định của pháp luật về đầu tư và quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông liên quan đến đê điều phải tuân thủ quy định tại Điều 28 Luật Đê điều.
Điều 8. Trách nhiệm quản lý của các sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung Quy định này về quản lý và phạm vi bảo vệ đê điều đối với các tổ chức, đơn vị quản lý đê điều trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều theo quy định tại Điều 25 Luật Đê điều; kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo giấy phép;
c) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa đê điều trên địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Lập dự án khả thi tổng thể về cải tạo, bảo vệ và nâng cấp đê biển, sắp xếp các danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với mức độ và cấp độ xung yếu, trình UBND tỉnh phê duyệt;
e) Tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu hàng năm về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
g) Trực tiếp và phối hợp với các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đê điều trong phạm vi của địa phương;
h) Tổ chức kiểm tra, thanh tra chuyên ngành việc thực hiện pháp luật về đê điều và các nội dung trong Quy định này; phối hợp với chính quyền địa phương các cấp xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đê điều;
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để sửa chữa, duy tu bảo dưỡng, quản lý, cắm mốc, hộ đê phục vụ tưới tiêu, sản xuất.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí vốn đầu xây dựng, nâng cấp hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo và hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện nghiêm túc Quy định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn, bền vững.
Điều 9. Trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều trên địa bàn được quy định tại Khoản 2, Điều 43 Luật Đê điều, cụ thể như sau:
- Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa đê điều và hộ đê trên địa bàn;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ đê;
- Tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi địa phương;
- Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê, khắc phục hậu quả do lũ, lụt, bão gây ra đối với đê điều;
- Chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đê điều trong phạm vi địa phương;
- Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật về đê điều và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều; giải quyết theo thẩm quyền khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về đê điều trong phạm vi địa phương theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
b) Thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đê tổ chức hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của lực lượng này;
c) Tổ chức lập kế hoạch xây dựng hành lang bảo vệ đê điều; rà soát, tổng hợp số lượng các công trình, nhà ở vi phạm trong phạm vi bảo vệ đê điều cần tháo dỡ, di dời; xây dựng kế hoạch, thực hiện việc phá dỡ, di chuyển đối với các trường hợp vi phạm phạm vi bảo vệ đê điều và thu hồi, giao đất hành lang bảo vệ đê điều cho đơn vị quản lý đê điều;
d) Hàng năm, lập báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý và thông tin, dữ liệu về đê điều, tình hình hư hỏng và danh mục các công trình đê điều cần nâng cấp, sửa chữa trên địa bàn và gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 tháng 5 hằng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân thuộc địa bàn. Trực tiếp quản lý và điều hành lực lượng quản lý đê nhân dân theo quy định tại Quyết định số 1381/QĐ-UBND ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại các xã có đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
b) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về đê điều trên địa bàn theo quy định, cụ thể như sau:
- Tổ chức thực hiện việc quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê trên địa bàn;
- Huy động lực lượng lao động tại địa phương và lực lượng quản lý đê nhân dân để tuần tra, canh gác, bảo vệ đê điều trong mùa lũ, lụt, bão trên các tuyến đê thuộc địa bàn;
- Quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để hộ đê, khắc phục hậu quả do lũ, lụt, bão gây ra đối với đê điều;
- Ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều;
- Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đê điều theo thẩm quyền, trường hợp vượt quá thẩm quyền phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
CÁC TUYẾN ĐÊ CẤP IV VÀ CẤP V TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
1. Các tuyến đê cấp IV
TT |
Tuyến đê |
Km - Km |
Chiều dài (m) |
Loại đê |
Địa phận (xã, phường, thị trấn) |
1 |
Đê tả sông Gianh |
K0+000-K17+400 |
17.400 |
Đê sông |
Phường Quảng Phúc, phường Quảng Thuận, phường Ba Đồn, phường Quảng Phong (thị xã Ba Đồn); xã Quảng Thanh, xã Quảng Trường, xã Quảng Liên, xã Phù Hóa (huyện Quảng Trạch) |
K17+400-K26+500 |
9.100 |
Đê cửa sông |
|||
2 |
Đê tả sông Nhật Lệ (Vĩnh Ninh - Phú Hải) |
K0+000-K3+102 |
3.102 |
Đê cửa sông |
Phường Phú Hải (thành phố Đồng Hới); xã Lương Ninh, xã Vĩnh Ninh (huyện Quảng Ninh) |
K6+202-K9+200 |
2.998 |
Đê cửa sông |
|||
3 |
Đê tả sông Lệ Kỳ |
K0+000-K13+600 |
13.600 |
Đê cửa sông |
Phường Hải Đình, xã Đức Ninh, xã Nghĩa Ninh, phường Đức Ninh Đông (thành phố Đồng Hới). |
4 |
Đê hữu sông Lệ Kỳ |
K0+000-K6+100 |
6.100 |
Đê cửa sông |
Phường Phú Hải (thành phố Đồng Hới); xã Lương Ninh, xã Vĩnh Ninh (huyện Quảng Ninh) |
5 |
Đê tả sông Kiến Giang |
K0+000-K15+000 |
15.000 |
Đê sông |
Xã Tân Ninh, xã Gia Ninh, xã Vạn Ninh (huyện Quảng Ninh); xã Hoa Thủy, An Thủy (huyện Lệ Thủy) |
6 |
Đê hữu sông Kiến Giang |
K0+000-K11+000 |
11.000 |
Đê sông |
Xã Hồng Thủy, xã Lộc Thủy, xã Phong Thủy (huyện Lệ Thủy) |
7 |
Đê Nhật Lệ - Bàu Tró |
K0+000-K5+000 |
5.000 |
Đê biển |
Phường Hải Thành, phường Đồng Mỹ, phường Hải Đình (thành phố Đồng Hới) |
2. Các tuyến đê cấp V
TT |
Tuyến đê |
Km - Km |
Chiều dài (m) |
Loại đê |
Địa phận |
1 |
Đê Tân Lý - Văn Lôi |
K0+000-K10+000 |
10.000 |
Đê bao |
xã Quảng Hải (thị xã Ba Đồn) |
2 |
Đê La Hà - Văn Phú |
K0+000-K5+000 |
5.000 |
Đê bao |
Xã Quảng Văn (thị xã Ba Đồn) |
3 |
Đê hữu sông Gianh (Quảng Trạch) |
K0+000-K12+000 |
12.000 |
Đê sông |
Xã Quảng Minh, xã Quảng Văn, xã Quảng Hòa, xã Quảng Lộc, xã Quảng Tân, xã Quảng Trung, xã Quảng Tiên (thị xã Ba Đồn) |
K12+000-K15+000 |
3.000 |
Đê cửa sông |
|||
4 |
Đê hữu sông Gianh (Bố Trạch) |
K0+000-K13+500 |
13.500 |
Đê cửa sông |
Xã Thanh Trạch, xã Bắc Trạch, xã Hạ Trạch, xã Mỹ Trạch (huyện Bố Trạch) |
5 |
Đê hữu sông Ròon (Di Lộc) |
K0+000-K1+200 |
1.200 |
Đê cửa sông |
Xã Quảng Tùng (huyện Quảng Trạch) |
6 |
Đê tả sông Lý Hòa |
K0+000-K6+200 |
6.200 |
Đê cửa sông |
Xã Phú Trạch, xã Hoàn Trạch (huyện Bố Trạch) |
7 |
Đê hữu sông Lý Hòa |
K0+000-K4+800 |
4.800 |
Đê cửa sông |
Xã Đồng Trạch (huyện Bố Trạch) |
8 |
Đê tả sông Nhật Lệ (Mỹ Trung - Xuân Ninh) |
K0+000-K4+300 |
4.300 |
Đê cửa sông |
Xã Hiền Ninh, xã Tân Ninh (huyện Quảng Ninh, từ đập Mỹ Trung về xuôi) |
9 |
Đê hữu sông Nhật Lệ |
K0+000-K14+600 |
14.600 |
Đê cửa sông |
Xã Võ Ninh, xã Hàm Ninh, xã Duy Ninh, xã Gia Ninh (huyện Quảng Ninh) |
10 |
Đê bao nội đồng huyện Lệ Thủy |
K0+000-K75+000 |
75.000 |
Đê bao |
Xã Hoa Thủy, xã An Thủy, xã Sơn Thủy, xã Xuân Thủy, xã Lộc Thủy, xã Phong Thủy, xã Thanh Thủy, xã Liên Thủy, xã Tân Thủy, xã Cam Thủy, thị trấn Kiến Giang (huyện Lệ Thủy) |
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 05/08/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Long An Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính công bố bổ sung; được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng/Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 17/05/2018
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 20/10/2016
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng, đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu Tái định cư I thuộc Dự án Khu tái định cư đường phía Nam Khu đô thị mới, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng - Tỷ lệ 1/500 Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Giao thông vận tải Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 326/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Quyết định 1381/QĐ-UBND giao bổ sung biên chế viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm 2013 cho Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2011 quy định về tổ chức, hoạt động của lực lượng quản lý đê nhân dân tại các xã có đê trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2010 quy định cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Công báo - Tin học trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1381/QĐ-UBND năm 2008 về chuyển Trung tâm Lưu trữ thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 04/07/2007
Quyết định 721/QĐ-UB năm 1994 về quy định phạm vi bảo vệ đê điều Ban hành: 05/08/1994 | Cập nhật: 02/02/2018