Quyết định 33/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Số hiệu: 33/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành: 07/10/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2016/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 07 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009.

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP , ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDDT-BTC-BLDTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 2 về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 149/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:

1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục, giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông công lập

a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017 theo bảng sau:

Cấp học

Mức thu học phí theo vùng
Dựa trên Hộ khẩu bản thân và bố mẹ hoặc người giám hộ (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)

Thời gian thu học phí

Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ

Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc Thành phố Yên Bái, các phường còn lại thuộc Thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị trấn Mù Cang Chải)

 Thị trấn Mù Cang Chải; các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III

1. Mầm non

- Nhà trẻ

- Mẫu giáo

 

180.000

150.000

 

75.000

60.000

 

35.000

30.000

Thu theo số tháng thực học

2. Trung học cơ sở

80.000

65.000

30.000

Thu 9 tháng/năm học

3. Trung học phổ thông; Bổ túc trung học phổ thông

100.000

70.000

45.000

Thu 9 tháng/năm học

b) Mức thu học phí đối với giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông tại trường công lập theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017 theo bảng sau:

Cấp học

Mức thu học phí theo vùng
Dựa trên Hộ khẩu bản thân và bố mẹ hoặc người giám hộ (Đơn vị tính: Đồng/tháng/học sinh)

Thời gian thu học phí

Các phường thuộc thành phố Yên Bái (trừ phường Nam Cường, Hợp Minh) và phường Trung tâm thuộc thị xã Nghĩa Lộ

Các phường Nam Cường, Hợp Minh thuộc thành phố Yên Bái, các phường còn lại thuộc thị xã Nghĩa Lộ và các xã, thị trấn thuộc khu vực I (trừ thị trấn Mù Cang Chải)

 Thị trấn Mù Cang Chải; các xã, thị trấn thuộc khu vực II và khu vực III

1. Trung học cơ sở

80.000

60.000

50.000

Cả khóa học

2. Trung học phổ thông

125.000

95.000

75.000

Cả khóa học

c) Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập, giáo dục hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trường công lập sẽ được điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với tình hình thực tế của các vùng trên địa bàn tỉnh.

d) Các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao, các trường được giao tự chủ một phần chi thường xuyên được chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định mức thu học phí đối với các loại hình trường này.

đ) Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

2. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Yên Bái quản lý chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư theo bảng sau:

(Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/sinh viên)

NHÓM NGÀNH, NGHỀ

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông lâm thủy sản

Mức thu của các trường khác

376

432

416

472

456

520

496

568

552

624

Trường trung cấp KTKT

235

 

286

 

342

 

434

 

552

 

2. Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ, thể dục, thể thao, nghệ thuật, khách sạn du lịch

Mức thu của các trường khác

440

504

488

560

536

616

592

680

656

752

Trường CĐ VHNT và DL

275

315

335

385

402

462

518

595

656

752

3. Y dược

 

544

624

600

688

664

752

728

832

800

912

b) Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.

c) Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.

3. Chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế quản lý, sử dụng học phí và các nội dung khác thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm học 2020-2021.

Điều 2. Mức thu học phí của Quyết định này thực hiện từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021.

Các quy định trước đây về chính sách miễn, giảm học phí; cơ chế thu, quản lý học phí trái với các quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- T.T Tỉnh ủy; 
- T.T HĐND tỉnh;
- T.T UBND tỉnh;
 Ủy ban MTTQ VN tỉnh Yên Bái;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TH, TC (29).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thị Thanh Trà

 

 

 

- Nội dung này được đính chính bởi Khoản 11 Điều 1 Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2017

Điều 1. Đính chính về thời điểm có hiệu lực của 35 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành, cụ thể như sau:
...
11. Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 7/10/2016 quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái (viết tắt là Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND):

Tại Điều 2 của Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND quy định: “Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành”, nay đính chính lại thành: “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2016”.

Xem nội dung VB