Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
Số hiệu: | 38/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 07/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2016/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017;
Xét Tờ trình số 7734/TTr-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 116/BC-HĐND ngày 01/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Ninh thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2016./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG NINH THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Phần thứ nhất
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ % ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRONG GIAI ĐOẠN NĂM 2017-2020
I. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
1. Mục tiêu
- Phân cấp ngân sách nhằm khai thác tối đa các khoản thu ngân sách; gắn quyền hạn và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách.
- Tạo thế chủ động của cấp chính quyền địa phương trong công tác quản lý, điều hành ngân sách, tăng khả năng tự cân đối, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới, đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sử dụng ngân sách tiết kiệm, có hiệu quả.
- Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân sách một cách đồng bộ, toàn diện; tăng tính công khai, minh bạch trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách ở các cấp, các ngành.
2. Nguyên tắc
2.1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương; phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
2.2. Việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và phân bổ dự toán ngân sách giai đoạn 2017-2020 trên cơ sở kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được của thời kỳ 2011-2016. Tiếp tục tăng cường phân cấp nguồn thu gắn liền nhiệm vụ chi và trách nhiệm quản lý của từng cấp chính quyền địa phương.
2.3. Đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách cấp tỉnh trong hệ thống ngân sách chính quyền địa phương.
2.4. Ngân sách cấp xã được phân chia nguồn thu từ các khoản: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.
2.5. Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ.
2.6. Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
2.7. Nguồn chi trả nợ gốc được bố trí từ số vay để trả nợ gốc được Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định hàng năm; bội thu ngân sách cấp tỉnh; kết dư ngân sách cấp tỉnh; tăng thu, tiết kiệm chi so với dự toán trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước.
II. NỘI DUNG QUY ĐỊNH PHÂN CẤP
1. Phân cấp nguồn thu
1.1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
- Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương quản lý (trừ thành phố Uông Bí), từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (trừ thành phố Móng Cái);
- Lệ phí môn bài của doanh nghiệp quốc doanh Trung ương quản lý và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (trừ thành phố Móng Cái);
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các dự án của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản do cơ quan Trung ương cấp phép khai thác phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của pháp luật;
- Phần tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các dự án được thực hiện cơ chế bù trừ với chi phí hạ tầng tỉnh thanh toán cho chủ đầu tư và tiền giải phóng mặt bằng chủ đầu tư ứng trước thực hiện dự án (bao gồm cả các dự án theo hình thức BT); tiền sử dụng đất của các dự án đấu giá đất do Tỉnh làm Chủ tịch hội đồng đấu giá trên địa bàn thành phố Hạ Long;
- Thuế bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh thực hiện thu, nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định (trừ phí nước thải, phí bảo vệ môi trường từ hoạt động khai thác khoáng sản);
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện thu nộp;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (trừ thuế thu nhập cá nhân thu của người trúng giải thưởng);
- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh xử lý sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh huy động;
- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu.
- Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;
- Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương;
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương;
- Các khoản thu khác theo quy định.
1.2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện, xã hưởng 100%
- Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý, khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh (trừ số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long). Riêng thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Móng Cái được điều tiết 100% cho ngân sách thành phố;
- Lệ phí môn bài của các doanh nghiệp quốc doanh do địa phương quản lý, thu từ khu vực ngoài quốc doanh. Riêng lệ phí môn bài của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn thành phố Móng Cái được điều tiết 100% cho ngân sách thành phố;
- Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước các dự án (trừ tiền thuê mặt đất, mặt nước đối với các dự án của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, Mục II ở trên và số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long);
- Lệ phí trước bạ (trừ số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long);
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
- Thu cấp quyền khai thác khoáng sản do các cơ quan địa phương có thẩm quyền cấp phép khai thác;
- Tiền sử dụng đất của các dự án (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1 Mục II ở trên và số thu trên địa bàn thành phố Hạ Long);
- Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thu qua hóa đơn sử dụng nước do Công ty cổ phần nước sạch Quảng Ninh thu, nộp vào ngân sách nhà nước;
- Phí tham quan Vịnh Hạ Long (phần nộp vào ngân sách nhà nước);
- Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu;
- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, xã thu, nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định;
- Lệ phí do các cơ quan nhà nước cấp huyện, xã thực hiện thu;
- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp huyện, xã quyết định;
- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, xã quản lý;
- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện, xã;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác;
- Tiền đền bù thiệt hại đất;
- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật do cấp huyện, xã huy động;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện, xã;
- Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách huyện, xã năm trước sang ngân sách huyện, xã năm sau;
- Thu bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh;
- Các khoản thu khác theo quy định.
1.3. Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã
a) Đối với 5 sắc thuế phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương trong giai đoạn 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước:
Thực hiện phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, xã 4 sắc thuế (trừ thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất trong nước), cụ thể:
- Thuế thu nhập cá nhân;
- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu và hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
- Thuế tiêu thụ đặc biệt từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hoạt động xổ số kiến thiết).
b) Đối với các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100% theo quy định của Luật ngân sách nhà nước:
Thực hiện phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, xã một số khoản thu sau:
- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương trên địa bàn thành phố Uông Bí;
- Lệ phí trước bạ thu trên địa bàn thành phố Hạ Long;
- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý và khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh trên địa bàn thành phố Hạ Long;
- Tiền sử dụng đất thu trên địa bàn thành phố Hạ Long (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, 1.2 Mục II ở trên);
- Tiền thuê đất thu trên địa bàn thành phố Hạ Long (trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1.1, 1.2 Mục II ở trên).
2. Phân cấp nhiệm vụ chi
2.1. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
2.1.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án được phân cấp theo quy định tại Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do địa phương quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật và các nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.1.2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý trong các lĩnh vực:
a) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề quản lý gồm:
- Giáo dục trung học phổ thông công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường chuyên biệt và sự nghiệp giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý;
- Giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
c) Nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học và công nghệ, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác.
d) Sự nghiệp y tế: Chi đảm bảo hoạt động phòng bệnh, chữa bệnh; hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên; dân số - kế hoạch hóa gia đình và các hoạt động y tế khác.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Chi đảm bảo hoạt động: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa, thông tin khác.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi đảm bảo hoạt động bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường: Nội dung chi theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Chi đảm bảo hoạt động duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp tỉnh quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi đảm bảo hoạt động điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cấp tỉnh quản lý;
- Lĩnh vực quy hoạch; thương mại, du lịch do cấp tỉnh quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý.
k) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm chi đảm bảo hoạt động các trại xã hội, phòng chống các tệ nạn xã hội và các chính sách an sinh xã hội khác.
l) Hoạt động của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Tỉnh ủy, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh;
m) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.1.3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do ngân sách cấp tỉnh vay.
2.1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
2.1.5. Chi chuyển nguồn sang năm sau.
2.1.6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện.
2.2. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
2.2.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản các chương trình, dự án được phân cấp theo quy định tại Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật và các nghị quyết chuyên đề của Hội đồng nhân dân các cấp.
2.2.2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý trong các lĩnh vực:
a) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội. b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, gồm:
- Giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập, trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên cấp huyện, trường dân tộc nội trú và sự nghiệp giáo dục khác do cấp huyện quản lý;
- Dạy nghề, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các đào tạo bồi dưỡng khác do cấp huyện quản lý.
c) Ứng dụng khoa học và công nghệ. d) Sự nghiệp y tế:
- Chi hoạt động của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
- Chi hoạt động của các trạm y tế xã, phường, thị trấn;
- Chi hỗ trợ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng (trừ đối tượng là học sinh, sinh viên) và các chính sách hỗ trợ khác theo phân cấp.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin, thể thao: Chi đảm bảo hoạt động nhà truyền thống, thư viện, nhà văn hóa, đội thông tin lưu động và các hoạt động văn hóa, thể thao khác (hội diễn, hội thi văn nghệ, các giải thể thao...).
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình.
g) Sự nghiệp bảo vệ môi trường, bao gồm: Quét dọn, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; tưới nước rửa đường, xử lý nước thải...
h) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Chi duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Chi duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện quản lý;
- Sự nghiệp tài nguyên: Chi điều tra cơ bản; đo đạc địa giới hành chính; đo vẽ bản đồ; đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
- Chi công tác lập quy hoạch theo phân cấp;
- Sự nghiệp thị chính: Chi duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, công viên, cây xanh và các sự nghiệp thị chính khác;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
i) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ cấp hàng tháng, trợ cấp đột xuất, quà lễ tết cho các đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, cận nghèo, người có công với cách mạng tại cộng đồng xã, phường, thị trấn; chế độ điều dưỡng tại gia cho người có công; hỗ trợ người nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ chính sách an sinh xã hội khác được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
k) Hoạt động của các cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp huyện.
l) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
m) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.2.3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách huyện.
2.2.4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
2.3. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
2.3.1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án được phân cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2.3.2. Chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị cấp xã quản lý trong các lĩnh vực a) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội:
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ do cấp xã huy động (diễn tập, phòng chống thiên tai, thường trực lễ, tết...);
- Chi công tác tuyển quân, đăng ký nghĩa vụ quân sự, chi huấn luyện dân quân tự vệ;
- Chi phụ cấp cho công an viên, bảo vệ dân phố;
- Chi một số nhiệm vụ về một số nhiệm vụ, chính sách quốc phòng, an ninh trật tự khác theo quy định của pháp luật.
b) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo:
- Chi hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng cấp xã;
- Chi tổ chức các lớp học tập tại cộng đồng.
c) Ứng dụng khoa học và công nghệ: Chi ứng dụng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, giống mới vào sản xuất, đời sống của nhân dân trên địa bàn cấp xã.
d) Sự nghiệp văn hóa thông tin: Chi tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ; chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; chi hoạt động thông tin, tuyên truyền khác (pa nô, áp phích, tranh cổ động...).
đ) Sự nghiệp phát thanh: Chi đảm hoạt động của đài truyền thanh cấp xã. e) Sự nghiệp thể dục thể thao: Chi tổ chức các hoạt động thể thao.
f) Các hoạt động kinh tế:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa các công trình do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp và lâm nghiệp: Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do cấp xã quản lý;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
g) Chi bảo đảm xã hội: Chi trợ cấp, đóng bảo hiểm y tế cán bộ xã nghỉ việc; chi quản lý đối tượng cai nghiện tại cộng đồng; chi hoạt động của Hội đồng thẩm định, xét duyệt đối tượng bảo trợ xã hội, người khuyết tật; chi hỗ trợ mừng thọ cho người 70, 75 tuổi và các chính sách đảm bảo xã hội khác theo quy định.
h) Hoạt động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã.
i) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.3.3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách xã.
Phần thứ hai
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. NGUYÊN TẮC
1. Kế thừa những kết quả đạt được của hệ thống định mức giai đoạn 2011-2016; sửa đổi, bổ sung định mức các tiêu chí bổ sung đối với từng lĩnh vực chi ngân sách phù hợp với thực tế, phù hợp với chủ trương tinh giản biên chế và gắn với cơ chế tự chủ của khối đơn vị sự nghiệp công lập đồng thời đảm bảo tính đặc thù đối với từng vùng, từng địa phương.
2. Định mức này đã bao gồm nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và tỉnh ban hành đến 31/10/2016.
3. Định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2017 được giữ ổn định trong cả giai đoạn 2017- 2020; trường hợp có biến động lớn, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo phương án điều chỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Dự toán chi thường xuyên của các địa phương, dự toán kinh phí tự chủ của các đơn vị khối tỉnh tính theo tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách mới đảm bảo không thấp hơn mặt bằng chi năm 2016.
5. Định mức chi quản lý hành chính thực hiện nguyên tắc đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định mức trên tinh thần triệt để tiết kiệm, giảm tối đa các khoản chi hội nghị, hội thảo... Ưu tiên phân bổ cao hơn đối với các cơ quan khối Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân để đảm bảo chức năng hoạt động đặc thù của khối cơ quan này.
6. Ngân sách nhà nước giảm cấp chi thường xuyên cho các đơn vị sự nghiệp công lập đối với các khoản chi đã được kết cấu vào giá dịch vụ theo lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ của từng lĩnh vực sự nghiệp công. Kinh phí tiết kiệm được tăng nguồn để đảm bảo chính sách hỗ trợ đối tượng xã hội, tăng chi mua sắm sửa chữa và tăng chi đầu tư phát triển.
7. Tiêu chí phân bổ dự toán chi ngân sách phải đảm bảo rõ ràng, công khai minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện.
8. Đảm bảo 100% lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp) đối với biên chế, chỉ tiêu lao động hợp đồng 68, hợp đồng khác được giao trong các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo Nghị định 45/2010/ NĐ-CP ngày 21/4/2010, các đơn vị sự nghiệp1.
II. TIÊU CHÍ VÙNG MIỀN; PHÂN LOẠI HÀNH CHÍNH, PHÂN LOẠI KHU VỰC CẤP XÃ DÂN TỘC, MIỀN NÚI VÀ YẾU TỐ ĐẶC THÙ
1. Tiêu chí vùng miền
Giai đoạn 2017-2020 |
|
Vùng |
Địa phương |
1. Thành phố, thị xã: |
Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả, Quảng Yên và Đông Triều |
2. Núi thấp vùng sâu: |
Tiên Yên, Hải Hà, Hoành Bồ |
3. Vùng còn lại |
Đầm Hà, Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô Tô, Vân Đồn |
2. Phân loại đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (I, II và III) theo quy định tại Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phân loại 3 khu vực xã, phường, thị trấn (I, II, III) theo quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/11/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Ủy ban Dân tộc.
4. Yếu tố đặc thù:
- Các địa phương có 4 sắc thuế phân chia điều tiết về tỉnh trên 40% được phân bổ thêm 35% số chi tính theo định mức dân số; các địa phương có tỷ lệ điều tiết về tỉnh dưới 40% được phân bổ thêm 20% số chi tính theo định mức dân số;
- Đối với các địa phương có số dân thấp: Từ 30 đến dưới 50 ngàn dân được phân bổ tăng thêm 10% đối với các định mức phân bổ theo dân số; có dưới 30 ngàn dân được phân bổ tăng thêm 20% đối với các định mức phân bổ theo dân số.
Riêng phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều định mức phân bổ cho các sự nghiệp cấp xã (trừ sự nghiệp giáo dục) bằng 1,3 lần so với định mức phân bổ xã, phường, thị trấn loại I.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:
1. Định mức phân bổ chi hoạt động quản lý hành chính (không bao gồm lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí |
Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế, hợp đồng/năm) |
||||
Biên chế cơ quan Đảng, VP HĐND, VP UBND tỉnh |
Biên chế cơ quan 5 tổ chức chính trị xã hội |
Biên chế cơ quan quản lý nhà nước, các hội hoạt động theo Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 |
Biên chế sự nghiệp, Hợp đồng 68 trong Cơ quan hành chính, Đảng, đoàn thể |
Hợp đồng khác |
|
Trên 50 biên chế |
100 |
81 |
62 |
43 |
30 |
Từ 41 đến 50 biên chế |
104 |
84 |
64 |
45 |
32 |
Từ 31 đến 40 biên chế |
108 |
87 |
66 |
46 |
32 |
Từ 21 đến 30 biên chế |
112 |
90 |
69 |
48 |
34 |
Từ 20 biên chế trở xuống |
122 |
99 |
75 |
53 |
37 |
Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy cơ quan: Khen thưởng chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu…;
+ Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ.
Chưa bao gồm chi nhiệm vụ đặc thù (trang phục thanh tra, kinh phí thực hiện các dự án, đề tài, nhiệm vụ…); sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động cho các đơn vị sự nghiệp2 (không bao gồm các đơn vị thuộc ngành Y tế tính theo giường bệnh, giáo dục - đào tạo):
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
Trên 50 biên chế |
43 |
Từ 41 đến 50 biên chế |
45 |
Từ 31 đến 40 biên chế |
46 |
Từ 21 đến 30 biên chế |
48 |
Từ 20 biên chế trở xuống |
53 |
Riêng đối với hợp đồng khác (hợp đồng tạm giao) được phân bổ chi hoạt động bằng 0,7 lần định mức chi hoạt động của biên chế sự nghiệp.
- Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy cơ quan: Khen thưởng chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu…;
+ Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ.
Chưa bao gồm chi sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các chế độ chính sách cho các đối tượng (bảo trợ xã hội, cai nghiện, giáo dục xã hội...) theo quy định hiện hành; chế độ đặc thù cho cán bộ viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt…
- Đối với các hoạt động sự nghiệp thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật của từng loại công việc thì kinh phí phân bổ được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, khối lượng công việc và đơn giá do nhà nước quy định.
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên |
= ( |
Lương và các ( khoản có tính chất lương |
+ |
Định mức phân bổ chi hoạt động x biên chế được giao |
) x |
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp3 |
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
a) Định mức phân bổ chưa tính hệ số điều chỉnh vùng miền:
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
1. Cơ sở có giường bệnh điều trị |
|
Hạng I |
118 |
Hạng II |
106 |
Hạng III |
94 |
2. Phòng khám khu vực |
88 |
b) Hệ số vùng miền:
- Vùng thành phố, thị xã: Hệ số điều chỉnh 1,0.
- Vùng núi thấp, vùng sâu: Hệ số điều chỉnh 1,1.
- Vùng còn lại: Hệ số điều chỉnh 1,2.
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên |
= |
Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế |
X |
Số giường bệnh ngân sách cấp |
x |
Hệ số vùng miền |
x |
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp4 |
4. Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động của các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề (ngoài nguồn thu học phí):
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
Hệ giáo dục |
|
Các trường trên địa bàn thành phố, thị xã |
22 |
Các trường trên địa bàn vùng núi thấp, vùng sâu |
26 |
Các trường trên địa bàn vùng còn lại |
30 |
Hệ đào tạo |
|
Trường đại học |
22 |
Trường cao đẳng |
20 |
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ |
22 |
Riêng đối với hợp đồng khác (hợp đồng tạm giao) được phân bổ chi hoạt động bằng 0,7 lần định mức chi hoạt động ở trên.
Định mức phân bổ trên:
- Bao gồm kinh phí chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy của nhà trường (khen thưởng chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu…);
- Chưa bao gồm chi nhiệm vụ đặc thù; sửa chữa và mua sắm lớn tài sản cố định, nâng cấp cơ sở vật chất theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí phục vụ chương trình đổi mới giáo dục phổ thông; khác chế độ cho học sinh dân tộc nội trú, bán trú, trường THPT Chuyên Hạ Long, trường Đại học Hạ Long…
Kinh phí ngân sách đảm bảo cho hoạt động thường xuyên |
= ( |
Lương và các khoản có tính chất lương |
+ |
Định mức phân bổ chi hoạt động x biên chế được giao |
) x |
Tỷ lệ (%) ngân sách cấp5) |
5. Chi sự nghiệp khoa học: Mức phân bổ tối thiểu bằng mức Trung ương giao cho địa phương hàng năm.
6. Chi sự nghiệp hoạt động môi trường
Căn cứ vào nhiệm vụ hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh để bố trí mức chi cụ thể theo tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 và Nghị quyết số 236/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
7. Chi quốc phòng, an ninh
Căn cứ vào nhiệm vụ an ninh - quốc phòng địa phương hàng năm và khả năng cân đối của ngân sách để bố trí mức chi cụ thể.
8. Định mức chi khác ngân sách: Phân bổ theo tỷ trọng 2% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ Mục 1 đến Mục 7 phần III).
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Định mức phân bổ chi hoạt động quản lý hành chính (không bao gồm lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí |
Định mức phân bổ (triệu đồng/biên chế, hợp đồng/năm) |
||||
Biên chế của cơ quan đảng, VP HĐND và VP UBND |
Biên chế của 5 tổ chức chính trị - xã hội6 |
Biên chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các hội hoạt động theo NĐ 45/2010 |
Biên chế sự nghiệp và hợp đồng 68 trong các cơ quan hành chính, đảng, đoàn thể |
Hợp đồng khác trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao |
|
Vùng thành phố, thị xã |
95 |
77 |
58 |
41 |
29 |
Vùng núi thấp vùng sâu |
91 |
74 |
56 |
39 |
27 |
Vùng còn lại |
98 |
79 |
60 |
42 |
29 |
(*) Định mức phân bổ trên, đã bao gồm: Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ, sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc.
(*) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm các nội dung sau và được phân bổ theo số thực tế, trên cơ sở chế độ chính sách quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương:
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân (kinh phí tổ chức các kỳ họp, phụ cấp hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân, trang phục, phụ cấp các trưởng phó ban, kinh phí hoạt động của các tổ đại biểu ...);
- Kinh phí chế độ đặc thù của Đảng (họp ban chấp hành, họp ban thường vụ, trang phục, chế độ thăm hỏi... theo Quyết định 1807-QĐ/TU ngày 19/11/2009 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kinh phí hoạt động của tổ chức đảng cơ sở theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư Trung ương; kinh phí phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169 -QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban Bí thư Trung ương...);
- Kinh phí thực hiện chế độ đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí trang phục của cơ quan thanh tra, kiểm tra và Trung tâm hành chính công;
- Kinh phí thực hiện chế độ đối với cán bộ tiếp công dân và xử lý đơn thư Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật theo Nghị quyết số 211/2015/ NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Thông tư số 14/2014 của Bộ Tài chính;
- Kinh phí Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự theo Thông tư liên tịch số 14/2011/TTLT- BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 11/7/2011 của Liên tịch: Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự;
- Kinh phí thực hiện chế độ đối với cán bộ, công chức, người lao động làm việc ở Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp theo Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; kinh phí đảm bảo hoạt động chung của Trung tâm hành chính công;
- Kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính;
- Kinh phí thực hiện chế độ tiếp đón, thăm hỏi, chúc mừng các đoàn già làng trưởng bản, lão thành cách mạng... do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện theo Quyết định 76/2013/QĐ-TTg ngày 12/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện các đề án/dự án của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội hoạt động theo Nghị định 45/2010/NĐ-CP được cơ quan có thẩm quyền giao;
- Kinh phí chế độ sinh hoạt phí cho các Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Quyết định 33/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí tổ chức các đại hội theo nhiệm kỳ của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể xã hội khác (nếu có);
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe cán bộ;
- Kinh phí duy trì đường truyền hội nghị trực tuyến, kết nối giữa các phòng ban; duy trì hoạt động hệ thống Tabmis;
- Kinh phí hoạt động của Cổng thông tin điện tử;
- Kinh phí sửa chữa lớn trụ sở làm việc; trang sắm trang thiết bị theo đề án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp giáo dục:
Kinh phí hoạt động khác ngoài lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương7 (không bao gồm nguồn thu học phí):
Cơ sở giáo dục |
Định mức phân bổ |
- Cơ sở giáo dục ở các phường, thị trấn (vùng đô thị) |
20 |
- Cơ sở giáo dục ở các xã khu vực II, III, biên giới đất liền, hải đảo |
28 |
- Cơ sở giáo dục ở các xã còn lại |
24 |
- Đối với lao động hợp đồng trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
- Đối với các trường có nhiều điểm (phân hiệu) được bổ thêm cho mỗi điểm trường hoặc phân hiệu (trừ điểm trường chính) là 50 triệu đồng/năm.
(*) Định mức trên đã tính đến các yếu tố mức độ khó khăn, khả năng xã hội hóa của các cơ sở giáo dục ở từng vùng miền cấp học có thu học phí và cấp học không có thu học phí.
(*) Định mức trên đã tính đến các yếu tố mức độ khó khăn, khả năng xã hội hóa của các cơ sở giáo dục ở từng vùng miền cấp học có thu học phí và cấp học không có thu học phí.
(*) Định mức trên, đã bao gồm: Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ, sửa chữa thường xuyên phòng làm việc cho cán bộ, viên chức của các cơ sở giáo dục.
(*) Định mức trên chưa bao gồm: Các nội dung sau đây và được phân bổ theo số thực tế, trên cơ sở chế độ chính sách quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách:
- Chế độ trợ cấp một lần, chuyển vùng, tham quan học tập vùng đặc biệt khó khăn; chế độ cho giáo viên trực tiếp dạy người khuyết tật;
- Các chế độ, chính sách cho học sinh;
- Kinh phí tổ chức Hội khỏe Phù Đổng;
- Kinh phí sự nghiệp chung (mua sắm trang thiết bị và sửa chữa trường, lớp học...).
3. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp đào tạo:
- Nội dung chi chủ yếu của lĩnh vực này là chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý; đại biểu hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã; bí thư chi bộ, trưởng thôn bản khu phố.
- Định mức phân bổ:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
630 |
- Núi thấp, vùng sâu |
600 |
- Vùng còn lại |
670 |
4. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp y tế:
Nội dung chi: Đảm bảo hoạt động của trung tâm dân số - kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố và trạm y tế các xã, phường, thị trấn; kinh phí thực hiện hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo (trừ học sinh, sinh viên) và một số chính sách hỗ trợ y tế khác theo quy định.
a) Kinh phí hoạt động:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
41 |
- Núi thấp, vùng sâu |
39 |
- Vùng còn lại |
42 |
- Đối với lao động hợp đồng trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí hoạt động sự nghiệp chung dân số kế hoạch hóa gia đình:
- Vùng thành phố, thị xã: 50 triệu đồng;
- Vùng núi thấp vùng sâu: 60 triệu đồng;
- Vùng núi cao, hải đảo: 70 triệu đồng.
c) Kinh phí sự nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Vùng thành phố, thị xã: 150 triệu đồng;
- Vùng núi thấp vùng sâu: 120 triệu đồng;
- Vùng núi cao, hải đảo: 100 triệu đồng.
d) Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách cho các đối tượng: Phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ quy định, gồm:
- Chính sách hỗ trợ sinh đẻ đúng chính sách dân số đối với phụ nữ là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, vùng khó khăn theo Nghị định 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ;
- Kinh phí hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách (trừ đối tượng là học sinh sinh viên).
5. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể thao:
a) Kinh phí hoạt động:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
41 |
- Núi thấp, vùng sâu |
39 |
- Vùng còn lại |
42 |
- Đối với lao động hợp đồng trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí sự nghiệp chung (tuyên truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, sự kiện): Được phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
15.800 |
- Núi thấp, vùng sâu |
21.100 |
- Vùng còn lại |
29.200 |
c) Đối với các địa phương có đội thông tin lưu động được phân bổ thêm kinh phí 250 triệu đồng/đội/năm (bằng mức quy định của Trung ương).
(*) Định mức trên chưa bao gồm: Kinh phí tổ chức các sự kiện lớn do địa phương tổ chức (Lễ hội Carnaval, Hoa Anh Đào, Hoa vàng Yên Tử; Lễ hội Yên Tử;...).
6. Định mức phân bổ chi hoạt động sự nghiệp phát thanh truyền hình:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
41 |
- Núi thấp, vùng sâu |
39 |
- Vùng còn lại |
42 |
- Đối với lao động hợp đồng trong chỉ tiêu được cơ quan có thẩm quyền giao: Được tính bằng 70% mức phân bổ trên.
b) Kinh phí sự nghiệp chung (bao gồm cả kinh phí duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc trang thiết bị): 100 triệu đồng/huyện.
c) Đối với các địa phương có trạm phủ sóng phát thanh, truyền hình vùng lõm được bổ sung thêm 330 triệu đồng/huyện.
7. Định mức phân bổ chi an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy
a) Định mức phân bổ theo dân số vùng, miền:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
7.280 |
- Núi thấp, vùng cao |
7.720 |
- Vùng còn lại |
11.040 |
b) Đối với các huyện có biên giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã biên giới đất liền, xã hải đảo.
8. Định mức phân bổ chi quốc phòng:
a) Định mức phân bổ theo dân số vùng, miền:
Tiêu chí vùng |
Định mức phân bổ |
- Thành phố, thị xã |
12.700 |
- Núi thấp, vùng cao |
17.800 |
- Vùng còn lại |
25.500 |
b) Đối với các huyện có biên giới đất liền, xã đảo được bổ sung mức 200 triệu đồng/xã biên giới, hải đảo.
c) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ: Được tính theo thực tế và chế độ, chính sách hiện hành;
- Kinh phí thực hiện diễn tập phòng thủ: Được phân bổ theo dự toán và chế độ hiện hành.
- Kinh phí duy trì, bảo vệ các căn cứ chiến đấu, phòng thủ, trung tâm chỉ huy tìm kiếm cứu nạn khu vực của tỉnh tại các các địa phương;
- Kinh phí hoạt động của các đơn vị dân quân thường trực của các địa phương không có biên giới đất liền, xã đảo.
9. Định mức phân bổ chi đảm bảo xã hội
a) Chế độ, chính sách cho đối tượng (trợ cấp hàng tháng, mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội, điều dưỡng tại gia cho người có công với cách mạng, hỗ trợ người nghèo vùng khó khăn, quà mừng thọ cho người cao tuổi v.v...): Phân bổ theo số đối tượng thực tế và mức hỗ trợ hiện hành.
b) Đảm bảo xã hội khác (trợ cấp đột xuất, kinh phí Hội đồng thẩm định, xét duyệt cấp huyện, Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững, kinh phí quản lý đối tượng, chi trả; thăm hỏi lễ tết, kinh phí các cuộc điều tra hộ nghèo, cận nghèo thường niên,...): Bằng 15% kinh phí trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kiến thiết kinh tế
a) Sự nghiệp thị chính:
- Nội dung chi: Duy trì thảm cỏ, công viên, cây xanh, vỉa hè, điện chiếu sáng, chỉnh trang đô thị...
- Mức phân bổ theo loại đô thị:
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Đô thị loại I |
76.500 |
- Đô thị loại II |
46.500 |
- Đô thị loại III |
12.750 |
- Đô thị loại IV |
8.500 |
- Đô thị loại V |
5.000 |
b) Các sự nghiệp kinh tế khác tính bằng 7% tổng mức phân bổ của các mục nêu trên.
(*) Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch theo quy định tại Thông tư số 24/2008/TT- BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính; kinh phí hoạt động của các đơn vị: Trung tâm dịch vụ nông nghiệp (trạm thú y), ban quản lý rừng phòng hộ, văn phòng đăng ký đất đai, đội kiểm tra xây dựng và môi trường; kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân, tổ chức đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ trong các cơ sở giết mổ tập trung theo Nghị quyết số 12/2016/NQ- HĐND ngày 27/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(*) Chưa bao gồm: Chính sách bù miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định số 67/2013/NĐ-CP của Chính phủ; hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ; kinh phí tổ chức Hội chợ thương mại Việt - Trung thường niên hàng năm.
11. Định mức chi sự nghiệp môi trường
Tiêu chí |
Định mức phân bổ |
- Dân số vùng đô thị (phường, thị trấn) |
600.000 |
- Dân số vùng nông thôn (ở các xã) |
100.000 |
12. Định mức chi khác ngân sách:
- Bằng 2% tổng mức phân bổ từ mục 1 đến mục 12 ở trên.
- Đối với địa phương có biên giới đất liền được phân bổ thêm 250 triệu đồng/xã, phường để chi cho công tác đối ngoại, giao lưu văn hóa.
- Đối với địa phương có xã đảo được phân bổ thêm thêm 250 triệu đồng/xã, phường để bổ sung chi phí dầu tàu công tác tuyến đảo.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm: Kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng chung của cấp huyện; kinh phí chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ theo chế độ quy định.
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Sự nghiệp giáo dục:
Tiêu chí phân loại |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn khu vực dân tộc, miền núi loại I |
40 |
- Xã, phường, thị trấn khu vực dân tộc, miền núi II, III |
48 |
- Xã, phường, thị trấn còn lại |
24 |
2. Sự nghiệp văn hóa thông tin:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
35 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
25 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
20 |
3. Sự nghiệp thể dục thể thao:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
55 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
45 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
35 |
4. Sự nghiệp phát thanh:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
33 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
26 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
22 |
5. Chi đảm bảo xã hội:
- Các chế độ, chính sách cho đối tượng (trợ cấp hằng tháng cán bộ xã nghỉ việc; tiền quà mừng thọ người 70, 75 tuổi; phụ cấp cho người làm công tác quản lý cai nghiện tại cộng đồng xã/phường/thị trấn theo Quyết định số 828/2013/QĐ-UBND ngày 02/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;...) phân bổ theo số đối tượng thực tế và chế độ quy định hiện hành.
- Kinh phí tổ chức mừng thọ cho người cao tuổi (70, 75 tuổi): 10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi: 15 triệu đồng/xã, phường, thị trấn.
- Kinh phí đảm bảo xã hội khác:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
45 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
35 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
30 |
6. Chi an ninh, trật tự, phòng cháy chữa cháy:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
75 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
60 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
50 |
(*) Định mức phân bổ trên, đã bao gồm kinh phí hoạt động của đội dân phòng.
- Đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo; xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự: Được phân bổ thêm 35 triệu đồng/xã/năm.
7. Chi quốc phòng:
a) Định mức phân bổ theo phân loại hành chính cấp xã:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
75 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
60 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
50 |
b) Đối với các chế độ phụ cấp thâm niên, đặc thù quốc phòng, phụ cấp trách nhiệm quản lý cán bộ dân quân; trợ cấp ngày công huy động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ: Phân bổ theo thực tế và chế độ quy định hiện hành.
c) Đối với các xã, phường, thị trấn biên giới đất liền, hải đảo được phân bổ thêm 45 triệu đồng/xã/năm.
8. Sự nghiệp kiến thiết kinh tế
a) Phân bổ theo phân loại hành chính cấp xã:
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
75 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
60 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
50 |
b) Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bổ sung 35 triệu đồng/xã.
9. Chi quản lý hành chính (quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể):
a) Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
- Chi hoạt động (ngoài lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương):
Tiêu chí loại hành chính cấp xã |
Định mức phân bổ |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại I |
40 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại II |
35 |
- Xã, phường, thị trấn hành chính loại III |
30 |
Kinh phí hoạt động trên chưa bao gồm kinh phí hoạt động phong trào của 5 tổ chức chính trị - xã hội cấp xã được tính theo mức khoán của cơ quan có thẩm quyền.
b) Chế độ phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố; kinh phí hoạt động của các thôn, khu phố; phụ cấp thôn/khu đội trưởng, phụ cấp cộng tác viên xã hội ở thôn, khu phố; phụ cấp y tế thôn bản; phụ cấp bảo vệ dân phố, tiền báo cho bí thư chi bộ, trưởng các thôn, khu phố; kinh phí tổ hòa giải cơ sở..: Thực hiện theo mức khoán quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c) Các chế độ khác (phụ cấp hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân, phụ cấp cấp ủy cấp xã; Bảo hiểm y tế đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không hưởng lương; kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân cấp xã, Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cấp xã, chế độ đặc thù đối với cán, bộ công chức bộ phận một cửa...): Phân bổ theo thực tế, khả năng cân đối ngân sách và chế độ quy định hiện hành.
(*) Định mức trên đã bao gồm: Kinh phí mua sắm trang thiết bị làm việc theo Quyết định 58/2015/QĐ-TTg của Chính phủ, sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc.
(*) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Kinh phí mua sắm trang thiết bị, kinh phí đường truyền thực hiện Đề án “Hiện đại hóa một cửa cấp xã”;
- Kinh phí sửa chữa lớn trụ sở làm việc; mua sắm trang thiết bị theo đề án của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
10. Chi khác ngân sách xã:
- Bằng 2% tổng kinh phí phân bổ cho các mục chi thường xuyên của ngân sách xã nêu trên.
- Đối với các xã, phường biên giới đất liền: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để chi cho hoạt động đối ngoại, giao lưu văn hóa với địa phương nước bạn.
- Đối với các xã, thị trấn hải đảo: Được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã để hỗ trợ hoạt động đặc thù tuyến đảo.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh phí khen thưởng, chi hỗ trợ các hội theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ./.
TỶ LỆ (%) ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Khoản thu |
Tỷ lệ % điều tiết giai đoạn 2017-2020 |
||||||||||
Tổng tỷ lệ (%) NSĐP được hưởng |
TP Hạ Long |
Cẩm Phả |
TP Uông Bí |
TP Móng Cái |
10 địa phương còn lại |
|||||||
NST |
NSH + xã |
NST |
NSH + xã |
NST |
NSH + xã |
NST |
NSH + xã |
NST |
NSH + xã |
|||
1 |
Thu từ DNNN trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
|
- Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
100 |
|
100 |
|
85 |
15 |
100 |
|
100 |
|
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
|
65 |
|
50 |
15 |
65 |
|
65 |
|
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Khác (thu hồi vốn, bán tài sản ...) |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu từ DNNN địa phương (trừ Công ty TNHH 1TV Xổ số) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Thuế tài nguyên |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động thăm khai thác, thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
0 |
13 |
52 |
0 |
65 |
0 |
65 |
0 |
65 |
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
0 |
100 |
|
100 |
|
100 |
0 |
100 |
|
100 |
|
- Khác (thu hồi vốn, bán tài sản ...) |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
3 |
Thu từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập DN (trừ thuế TNDN thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
65 |
65 |
|
65 |
|
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
- Thuế tài nguyên (trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
- Thuế GTGT (trừ thuế GTGT thu từ hoạt động khai thác thăm dò dầu khí; thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
|
65 |
|
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
65 |
|
65 |
|
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
100 |
100 |
|
|
- Thuê mặt đất, mặt nước |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Thu khác |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
4 |
Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
- Thuế tài nguyên |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Thuế giá trị gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu) |
65 |
55 |
10 |
13 |
52 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
- Lệ phí môn bài |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Thu khác |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
65 |
65 |
|
13 |
52 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
6 |
lệ phí trước bạ |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
7 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
8 |
Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế BVMT thu từ hàng nhập khẩu) |
65 |
65 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
65 |
|
9 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thu từ các dự án do tỉnh làm chủ tịch hội đồng đấu giá |
100 |
100 |
|
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Số thu tiền sử dụng đất của các dự án để bù trừ với chi phí hạ tầng tỉnh thanh toán cho chủ đầu tư và tiền GPMB chủ đầu tư ứng trước thực hiện dự án (bao gồm cả các dự án theo hình thức BT) |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Thu từ đất xen kẹp, dôi dư |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Thu từ các trường hợp còn lại |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
10 |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
11 |
Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước (trừ tiền cho thuê MĐMN của các DN có vốn đầu tư nước ngoài; thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số thu từ các dự án để bù trừ với tiền GPMB chủ đầu tư ứng trước thực hiện dự án |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Số thu còn lại |
100 |
35 |
65 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
12 |
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan trung ương cấp phép khai thác |
30 |
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
30 |
|
|
- Do cơ quan địa phương cấp phép khai thác |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
13 |
Thu phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Phí bảo vệ môi trường từ KTKS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phí BVMT từ khai thác than |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
- Phí bvmt từ khai thác khoáng sản khác |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
b |
Phí thăm quan vịnh Hạ Long |
100 |
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
c |
Phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
100 |
d |
Phí và lệ phí khác do các cơ quan, đơn vị của địa phương thu, nộp (trừ lệ phí môn bài) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị của tỉnh thu, nộp |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Do các cơ quan, đơn vị của cấp huyện, cấp xã thu, nộp |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
14 |
Thu phạt, tịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b |
Thu phạt, tịch do cơ quan quản lý thị trường của địa phương thực hiện |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
c |
Thu phạt, tịch khác do cơ quan thuộc địa phương thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do các cơ quan của tỉnh quyết định xử phạt, tịch thu |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Do các cơ quan của cấp huyện, cấp xã quyết định xử phạt, tịch thu |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
15 |
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
|
- Do cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã quản lý |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
16 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân thu của người trúng giải thưởng) |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
17 |
Thu thanh lý, nhượng bán tài sản (bao gồm cả tiền nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích đất) của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
b |
Tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, cấp xã quản lý |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
18 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân nước ngoài trực tiếp cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho tỉnh |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
b |
Viện trợ không hoàn lại trực tiếp cho cấp huyện, cấp xã |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
19 |
Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi chi phí theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a |
Do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của cấp tỉnh xử lý |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
b |
Do các cơ quan, đơn vị, tổ chức của cấp huyện, cấp xã xử lý |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
20 |
Thu tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền của địa phương |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
21 |
Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
22 |
Tiền đền bù thiệt hại đất |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
23 |
Tiền bảo vệ và phát triển đất lúa |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
24 |
Thu huy động đóng góp từ các tổ chức cá nhân theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Do tỉnh huy động |
100 |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
B |
Do cấp huyện, cấp xã huy động |
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
|
100 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP XÃ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Xã, phường, thị trấn |
Tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết các khoản thu cho ngân sách xã |
||||||||||||||||||
Thuế GTGT cá nhân, hộ kinh doanh |
Thuế tài nguyên khu vực NQD |
Thuế TTĐB khu vực NQD |
Thuế thu nhập cá nhân |
Tiền thuê mặt đất, mặt nước |
Tiền sử dụng đất |
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hộ gia đình, cá nhân |
Lệ phí trước bạ nhà, đất |
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh |
Phí, lệ phí khác do UBND cấp xã thu |
Phạt, tịch thu do UBND cấp xã thu |
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
Các khoản thu đóng góp cho NS cấp xã |
Viện trợ không hoàn lại cho NS cấp xã |
Thu khác ngân sách do UBND cấp xã thu |
|||||
Thu từ hoạt động SXKD của cá nhân; từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản |
Còn lại |
Thu từ diện tích đất xen kẹp, hợp thức dôi dư |
Thu từ các trường hợp còn lại |
Từ đất ở |
Từ các trường hợp còn lại |
|||||||||||||||
I |
Thành phố Hạ long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Bạch Đằng |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Bãi Cháy |
|
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Hồng Hải |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phường Hồng Hà |
5 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Giếng Đáy |
5 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Hồng Gai |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Phường Hà Tu |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Phường Yết Kiêu |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Phường Cao Xanh |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Phường Cao Thắng |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Phường Trần Hưng Đạo |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Phường Hà Khẩu |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Phường Việt Hưng |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Phường Hà Lầm |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Phường Hà Phong |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Phường Hùng Thắng |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Phường Tuần Châu |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Phường Đại Yên |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
19 |
Phường Hà Trung |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
20 |
Phường Hà Khánh |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
100 |
65 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
II |
Thành phố Cẩm Phả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Cửa Ông |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Cẩm Phú |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Quang Hanh |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Dương Huy |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Cẩm Đông |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Cẩm Thạch |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Phường Cẩm Thủy |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Phường Cẩm Tây |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Phường Cẩm Thành |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Phường Cẩm Sơn |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Phường Cẩm Trung |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Cẩm Hải |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Phường Cẩm Thịnh |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Xã Cộng Hòa |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Phường Cẩm Bình |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Phường Mông Dương |
52 |
|
|
52 |
|
|
|
|
100 |
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
III |
Thành phố Uông Bí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Quang Trung |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Thanh Sơn |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Vàng Danh |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phường Yên thanh |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Trưng Vương |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Nam Khê |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Phương Đông |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Phương Nam |
65 |
|
65 |
20 |
20 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Phường Bắc Sơn |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Thượng Yên Công |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Điền Công |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
100 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
IV |
Thành phố Móng Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Trần Phú |
5 |
|
65 |
3 |
3 |
20 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
40 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Hòa Lạc |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Ka Long |
40 |
|
65 |
40 |
40 |
40 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phường Trà Cổ |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Ninh Dương |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Hải Hòa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Phường Bình Ngọc |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Phường Hải Yên |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Vạn Ninh |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Hải Xuân |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Hải Tiến |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Hải Đông |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Xã Quảng Nghĩa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Xã Vĩnh Trung |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Xã Vĩnh thực |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Xã Hải Sơn |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Xã Bắc Sơn |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
V |
Thị xã Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Đông Triều |
50 |
|
50 |
50 |
50 |
|
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Mạo Khê |
30 |
|
30 |
30 |
30 |
|
10 |
10 |
70 |
70 |
100 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Đức Chính |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phường Hưng Đạo |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Xuân Sơn |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Kim Sơn |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Nguyễn Huệ |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Bình Dương |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Thủy An |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Việt Dân |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã An Sinh |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Hồng Phong |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Xã Tân Việt |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Xã Tràng An |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Xã Bình Khê |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Xã Tràng Lương |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Xã Yên Thọ |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Xã Yên Đức |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
19 |
Xã Hoàng Quế |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
20 |
Xã Hồng Thái Tây |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
21 |
Xã Hồng Thái Đông |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
|
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VI |
Thị xã Quảng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Phường Quảng Yên |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Phường Minh Thành |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phường Đông Mai |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phường Cộng Hòa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phường Hà An |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phường Yên Giang |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Phường Nam Hòa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Phường Phong Hải |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Phường Yên Hải |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Phường Phong Cốc |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Phường Tân An |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Sông Khoai |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Xã Tiền An |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Xã Hoàng Tân |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Xã Hiệp Hòa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Xã Cẩm La |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Xã Liên Hòa |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Xã Liên Vị |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
19 |
Xã Tiền Phong |
65 |
|
65 |
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VII |
Huyện Hoành Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Trới |
50 |
50 |
|
50 |
50 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Sơn Dương |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Quảng La |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Tân Dân |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Bằng Cả |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Dân Chủ |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Lê Lợi |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Thống Nhất |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Vũ Oai |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Hòa Bình |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Kỳ Thượng |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Đồng Lâm |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Xã Đồng Sơn |
65 |
50 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VIII |
Huyện Vân Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Cái Rồng |
30 |
|
|
30 |
30 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Hạ Long |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Đông Xá |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Đoàn Kết |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Vạn Yên |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Đài Xuyên |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Bình Dân |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Quan Lạn |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Minh Châu |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Bản Sen |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Ngọc Vừng |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Thắng Lợi |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
IX |
Huyện Tiên Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Tiên Yên |
20 |
100 |
|
20 |
20 |
|
|
|
70 |
70 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Phong Dụ |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Hải Lạng |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Đồng Rui |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Yên Than |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Tiên Lãng |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Đông Ngũ |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Đông Hải |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Điền Xá |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Đại Dực |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Hà Lâu |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Đại Thành |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
X |
Huyện Hải Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Quảng Hà |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Quảng Đức |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Quảng Minh |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Quảng Long |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Phú Hải |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Quảng Chính |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Quảng Thành |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Quảng Thắng |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Quảng Thịnh |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Quảng Trung |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Xã Cái Chiên |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Xã Quảng Điền |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Xã Quảng Sơn |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Xã Quảng Phong |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Xã Đường Hoa |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Xã Tiến Tới |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
XI |
Huyện Đầm Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Đầm Hà |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Tân Bình |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Quảng Lâm |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Quảng Lợi |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Quảng Tân |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Quảng An |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Đầm Hà |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Dực Yên |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Xã Đại Bình |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Xã Tân Lập |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
100 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
XII |
Huyện Bình liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Bình Liêu |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Đồng Văn |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Hoành Mô |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Đồng Tâm |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Lục Hồn |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Tình Húc |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Vô Ngại |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Húc Động |
65 |
100 |
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
XIII |
Huyện Ba Chẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Ba Chẽ |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Nam Sơn |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Đồn Đạc |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Xã Thanh Sơn |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Xã Thanh Lâm |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Xã Đạp Thanh |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Xã Minh Cầm |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Xã Lương Mông |
65 |
|
|
65 |
65 |
|
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
XIV |
Huyện Cô Tô |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thị trấn Cô Tô |
65 |
65 |
|
65 |
65 |
70 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Xã Đồng Tiến |
65 |
65 |
|
65 |
65 |
70 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Xã Thanh Lân |
65 |
65 |
|
65 |
65 |
70 |
|
|
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
1 Không bao gồm khối điều trị trong các đơn vị thuộc ngành Y tế.
2 Gồm: Các đơn vị sự nghiệp văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình, thể dục thể thao, sự nghiệp kiến thiết kinh tế, chi đảm bảo xã hội, các đơn vị khối y tế dự phòng và chỉ đạo tuyến tính theo biên chế.
3 Tỷ lệ (%) ngân sách cấp = 100% - % mức tự chủ của đơn vị.
4 Tỷ lệ (%) ngân sách cấp = 100% - % mức tự chủ của đơn vị.
5 Tỷ lệ (%) ngân sách cấp = 100% - % mức tự chủ của đơn vị.
6 Bao gồm Trung tâm bồi dưỡng chính trị và định suất hợp đồng chuyên trách của Hội cựu chiến binh.
7 Không áp dụng với số biên chế làm việc tại các phòng giáo dục - đào tạo cấp huyện.
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp Ban hành: 04/06/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2019 về giải pháp thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2018 về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3, 4 Điều 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C giữa các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016–2017 và mức thu học phí đào tạo cao đẳng, trung cấp tại các trường công lập trực thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm học 2016-2017 đến hết năm học 2020-2021 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án tổ chức xây dựng Lực lượng dân quân tự vệ tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Sơn - huyện Bắc Bình và thị trấn Ma Lâm - huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách tập trung giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 06/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại các phường của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Đợt VIII) Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 25/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017 Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho cơ quan thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 17/01/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 07/01/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án, công trình điểm dân cư phát sinh trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ đối với công chức trực tiếp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phê duyệt Đề án Tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động và đảm bảo chế độ, chính sách lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND thông qua cơ chế xác định giá giao đất, cho thuê đất trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Quảng Trị quản lý giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 31/07/2017
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường Ban hành: 31/08/2016 | Cập nhật: 07/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về phát triển thị trường khoa học công nghệ và doanh nghiệp khoa học công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và những năm tiếp theo Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bãi bỏ chính sách hỗ trợ cơ giới hóa được quy định tại Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND và Nghị quyết 157/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Ban hành: 24/09/2016 | Cập nhật: 07/07/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư, mức thưởng từ ngân sách tỉnh đối với xã, thị trấn; huyện, thành phố xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2016 Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển trong cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho cấp huyện giai đoạn 2017-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định về thu và phân chia tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về mức thu học phí năm học 2016-2017 đối với giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và quyết định tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về những nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2016 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường đợt V và đặt tên cầu vượt trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định hướng chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND Quy định định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2015/NQ-HĐND quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2016 Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/07/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Nghị quyết 236/2015/NQ-HĐND về những chủ trương giải pháp tăng cường công tác quản lý, bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 12/12/2015 | Cập nhật: 30/01/2016
Quyết định 58/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 601/QÐ-UBDT năm 2015 về công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2015 về tăng cường công tác điều tra cơ bản tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Chỉ thị 25/CT-TTg điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2013 tăng cường công tác quản lý điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 06/12/2013
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 828/2013/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm và cán bộ theo dõi, quản lý người cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; mức thu đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND phê chuẩn giá đất của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 160/2010/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi đất màu và kiên cố kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 25/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2013 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/12/2012
Nghị Quyết 61/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2012 tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá những tháng cuối năm Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 27/09/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND bổ sung mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/11/2012
Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND xây dựng hệ thống Cộng tác viên thể dục thể thao xã, phường, thị trấn giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2011
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012