Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015
Số hiệu: | 61/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 06/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ TỪ NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9235/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về Đề án mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015, như sau:
1. Quy định mức thu học phí đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng thu học phí: Học viên, sinh viên đang học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý.
3. Đồng tiền thu phí: Việt Nam đồng (VNĐ).
4. Mức thu học phí (1000 đồng/học viên, sinh viên/tháng)
Ngành nghề đào tạo |
Hệ chính quy |
Hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên |
||
Múc thu tối đa năm học 2013 - 2014 |
Mức thu tối đa năm học 2014 - 2015 |
Mức thu tối đa năm học 2013 - 2014 |
Mức thu tối đa năm học 2014 - 2015 |
|
I. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học |
||||
1. Hệ đại học |
|
|
|
|
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội |
420 |
480 |
500 |
570 |
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên |
480 |
550 |
580 |
635 |
2. Hệ Cao đẳng |
|
|
|
|
- Ngành y dược |
465 |
540 |
650 |
760 |
- Nhóm ngành kinh tế, khoa học xã hội |
330 |
380 |
420 |
440 |
- Ngành công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên |
385 |
440 |
420 |
480 |
3. Hệ trung cấp chuyên nghiệp |
|
|
|
|
- Nhóm ngành nghệ thuật |
250 |
270 |
|
|
- Nhóm ngành kỹ thuật |
280 |
320 |
|
|
- Nhóm ngành y dược |
420 |
490 |
590 |
690 |
- Nhóm ngành kinh tế |
250 |
280 |
300 |
340 |
- Nhóm ngành khoa học xã hội |
|
|
400 |
450 |
II. Các trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề |
||||
1. Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật |
390 |
410 |
|
|
Nhóm ngành kinh tế |
280 |
290 |
|
|
2. Hệ trung cấp |
|
|
|
|
Nhóm ngành kỹ thuật |
280 |
320 |
|
|
Nhóm ngành kinh tế |
250 |
280 |
|
|
Học phí đào tạo theo tín chỉ: Mức thu học phí của một tín chỉ được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành đào tạo và số tín chỉ đó theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ |
= |
Tổng học phí toàn khóa |
Tổng số tín chỉ toàn khóa |
Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
5. Thời gian thu học phí
Học phí của các cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trung cấp nghề, cao đẳng nghề được thu 10 tháng/năm.
Trong trường hợp các cơ sở tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục có thể quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho khóa học nếu thu theo năm học.
6. Các quy định về miễn giảm học phí thực hiện theo quy định hiện hành tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Các quy định liên quan về học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý trái với quy định tại Nghị quyết này bị bãi bỏ.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2012./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013