Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 61/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 05/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 05 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6602/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII tham dự kỳ họp thứ 5,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII kỳ họp thứ 5 nhất trí quy định mức chi tổ chức các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Các giải thi đấu cấp tỉnh, cấp huyện được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định; gồm:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện;
- Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao cấp tỉnh, cấp huyện;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện.
b) Nghị quyết này không áp dụng cho các giải thi đấu bóng đá.
2. Chi tiền ăn:
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu thể thao cho thành viên Ban tổ chức, thành viên các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát, thư ký (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu): 150.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đã được bảo đảm chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
Mức chi:
a) Thành viên Ban tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.
c) Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi.
d) Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi.
e) Công an, y tế: 45.000 đồng/người/buổi.
g) Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
4. Chi tổ chức đồng diễn, diễu hành:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP .
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
5. Các khoản chi khác:
a) Tiền tàu xe đi, về, tiền thuê chỗ ở cho thành viên Ban tổ chức, thành viên các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát, thư ký, vận động viên, huấn luyện viên, công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu thực hiện theo Nghị quyết số 150/2010/NQ/HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng quy định chế độ công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.
b) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc và tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên: Tùy theo quy mô, tính chất của giải thi đấu thể thao để chi phù hợp với nguồn thu (nếu có) và nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp; đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải thi đấu thể thao chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
d) Các khoản chi khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút Ban hành: 11/06/2002 | Cập nhật: 04/01/2013