Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND quy định khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: 16/2016/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Bùi Văn Hải
Ngày ban hành: 05/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2016/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐỐI VỚI NGƯỜI TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN; NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC, TỰ NGUYỆN TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình, cai nghiện ma tuý tại cộng đồng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng;

Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:

1. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh (Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội, Trung tâm Điều trị nghiện tự nguyện trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); cơ sở điều trị nghiện tư nhân và các tổ chức cai nghiện ma túy tại cộng đồng theo quy định của pháp luật.

b) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước.

c) Người cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng.

d) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân.

e) Không áp dụng đối với những người nghiện ma túy điều trị bằng thuốc methadone tại các cơ sở điều trị nghiện; các điểm tư vấn, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng.

2. Nội dung và mức đóng góp

a) Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước phải đóng góp toàn bộ chi phí, gồm:

- Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày;

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác: 650.000 đồng/người/lần cai nghiện;

- Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: 200.000 đồng/người/lần cai nghiện;

- Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/người/lần cai nghiện dưới 1 năm;

- Tiền học nghề: 2.000.000 đồng/người/khoá học (nếu đối tượng có nhu cầu);

- Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng;

- Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện dưới 1 năm;

- Chi phí phục vụ, quản lý: 200.000 đồng/người/tháng.

b) Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện, gồm:

- Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 200.000 đồng/người/lần cai nghiện;

- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần cai nghiện;

- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày (nếu đối tượng có nhu cầu ăn tại cơ sở).

3. Đối tượng và mức miễn, giảm

a) Miễn các khoản đóng góp đối với những người thuộc các trường hợp sau:

- Người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

- Người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật, người bị nhiễm HIV/AIDS đang điều trị thuốc kháng HIV.

b) Giảm 70% mức đóng góp đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

c) Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều này nếu tự nguyện tham gia chữa trị, cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân thì được miễn, giảm các nội dung đóng góp bằng mức quy định đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng.

d) Các đối tượng miễn, giảm quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 3, Điều này phải có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

4. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chế độ miễn, giảm

a) Đối với người tự nguyện cai nghiện, chữa trị tại các cơ sở điều trị nghiện sử dụng ngân sách nhà nước: Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của đơn vị.

b) Đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng; người tự nguyện cai nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện tư nhân: Ngân sách tỉnh bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của các huyện, thành phố.

5. Điều chỉnh mức đóng góp và miễn, giảm: Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng hằng năm, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo từ 10% đến dưới 20% giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; từ 20% trở lên UBND tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh nội dung, mức đóng góp và miễn, giảm cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 05/7/2016 và có hiệu lực từ ngày 15/7/2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

 

 

- Điểm này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. Các quy định về các khoản đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và cơ sở cai nghiện công lập được quy định tại Điểm a ... Khoản 1 ... Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB
- Điểm này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. Các quy định về các khoản đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và cơ sở cai nghiện công lập được quy định tại Điểm ... b ... Khoản 1 ... Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB
- Điểm này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. Các quy định về các khoản đóng góp và chế độ miễn giảm đối với người tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và cơ sở cai nghiện công lập được quy định tại ... Điểm c Khoản 1 ... Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB
- Khoản này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. ... Khoản 2 ... Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB
- Khoản này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. ... Khoản ... 3 ... Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB
- Khoản này hết hiệu lực bởi Điều 3 Nghị quyết 42/2019/NQ-HĐND

Điều 3. ... Khoản ... 4 Điều 1 Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 05/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện ma túy tại cơ sở điều trị nghiện; người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

Xem nội dung VB