Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015
Số hiệu: 22/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Mai Khương
Ngày ban hành: 07/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2012/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần B của Phần thứ hai của Quy định về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 (ban hành theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng), như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Mục II Phần B của Phần thứ hai

"7. Thuế giá trị gia tăng thu từ các hộ sản xuất kinh doanh - dịch vụ do huyện, thị xã, thành phố, xã, phường và thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.

Trường hợp huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%".

2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Mục II Phần B của Phần thứ hai

"8. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước do các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.

8.1. Nếu huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%.

8.2. Nếu phân cấp cho các xã, phường, thị trấn trực tiếp thu, thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 30% và ngân sách các xã, phường, thị trấn được phân chia 70%".

3. Sửa đổi Mục III Phần B của Phần thứ hai

"III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cụ thể giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo phụ lục chi tiết đính kèm".

Điều 2.

1. Quy định này có hiệu lực thi hành từ niên độ ngân sách 2013.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

PHỤ LỤC CHI TIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Số TT

Tên đơn vị

Tỉ lệ phần trăm (%) phân chia

Thuế giá trị gia tăng
(%)

Lệ phí trước bạ
(%)

Thuế sử dụng đất nông nghiệp
(%)

Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
(%)

Thu tiền sử dụng đất
(%)

Thu tiền thuê đất
(%)

Thuế thu nhập cá nhân
(%)

I

TP Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

 

01

Phường 1

00

50

70

70

70

70

70

02

Phường 2

40

50

70

70

70

70

70

03

Phường 3

45

50

77

70

70

70

70

04

Phường 4

95

50

70

100

70

70

70

05

Phường 5

100

50

70

100

70

70

100

06

Phường 6

17

50

70

70

70

70

70

07

Phường 7

100

50

70

100

70

70

100

08

Phường 8

100

50

70

100

70

70

70

09

Phường 9

25

50

70

80

70

70

70

10

Phường 10

100

50

70

100

70

70

100

II

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

 

 

 

 

01

Phường 1

10

50

70

70

70

70

70

02

Phường 2

100

50

70

70

70

70

70

03

Phường Khánh Hòa

100

50

70

70

70

70

70

04

Phường Vĩnh phước

100

50

70

70

70

70

70

05

Xã Hòa Đông

100

50

70

70

70

70

70

06

Xã Lạc Hòa

100

50

70

70

70

70

70

07

Xã Lai Hòa

100

50

70

70

70

70

70

08

Xã Vĩnh Hải

100

50

70

70

70

70

70

09

Xã Vĩnh Hiệp

100

50

70

70

70

70

70

10

Xã Vĩnh Tân

100

50

70

70

70

70

70

III

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Châu Thành

50

70

70

70

70

70

70

02

Xã An Hiệp

50

70

70

70

70

70

70

03

Xã An Ninh

100

70

70

70

70

70

70

04

Xã Hồ Đắc Kiện

100

70

70

70

70

70

70

05

Xã Phú Tâm

50

70

70

70

70

70

70

06

Xã Phú Tân

100

70

70

70

70

70

70

07

Xã Thiện Mỹ

100

70

70

70

70

70

70

08

Xã Thuận Hòa

100

70

70

70

70

70

70

IV

Huyện Cù Lao Dung

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Cù Lao Dung

70

70

70

70

70

70

70

02

Xã An Thạnh 1

70

70

70

70

70

70

70

03

Xã An Thạnh 2

70

70

70

70

70

70

70

04

Xã An Thạnh 3

70

70

70

70

70

70

70

05

Xã An Thạnh Đông

70

70

70

70

70

70

70

06

Xã An Thạnh Nam

70

70

70

70

70

70

70

07

Xã An Thạnh Tây

70

70

70

70

70

70

70

08

Xã Đại Ân 1

70

70

70

70

70

70

70

V

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Kế Sách

100

70

70

70

70

70

70

02

Xã An Lạc Tây

100

70

70

70

70

70

70

03

Xã An Lạc Thôn

100

70

70

70

70

70

70

04

Xã An Mỹ

100

70

70

70

70

70

70

05

Xã Ba Trinh

100

70

70

70

70

70

70

06

Xã Đại Hải

100

70

70

70

70

70

70

07

Xã Kế An

100

70

70

70

70

70

70

08

Xã Kế Thành

100

70

70

70

70

70

70

09

Xã Nhơn Mỹ

100

70

70

70

70

70

70

10

Xã Phong Nẫm

100

70

70

70

70

70

70

11

Xã Thới An Hội

100

70

70

70

70

70

70

12

Xã Trinh Phú

100

70

70

70

70

70

70

13

Xã Xuân Hoà

100

70

70

70

70

70

70

VI

Huyện Long Phú

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Đại Ngãi

40

70

70

70

70

70

70

02

Thị trấn Long Phú

40

70

70

70

70

70

70

03

Xã Châu khánh

70

70

70

70

70

70

70

04

Xã Hậu Thạnh

70

70

70

70

70

70

70

05

Xã Long Đức

70

70

70

70

70

70

70

06

Xã Long Phú

70

70

70

70

70

70

70

07

Xã Phú Hữu

70

70

70

70

70

70

70

08

Xã Song Phụng

70

70

70

70

70

70

70

09

Xã Tân Hưng

70

70

70

70

70

70

70

10

Xã Tân thạnh

70

70

70

70

70

70

70

11

Xã Trường Khánh

70

70

70

70

70

70

70

VII

Huyện Mỹ Tú

 

 

 

 

 

 

 

01

TTrấn Huỳnh Hữu Nghĩa

70

70

70

70

70

70

70

02

Xã Hưng Phú

100

70

70

70

70

70

70

03

Xã Long Hưng

100

70

70

70

70

70

70

04

Xã Mỹ Hương

100

70

70

70

70

70

70

05

Xã Mỹ Phước

100

70

70

70

70

70

70

06

Xã Mỹ Thuận

100

70

70

70

70

70

70

07

Xã Mỹ Tú

100

70

70

70

70

70

70

08

Xã Phú Mỹ

100

70

70

70

70

70

70

09

Xã Thuận Hưng

100

70

70

70

70

70

70

VIII

Huyện Mỹ Xuyên

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Mỹ Xuyên

70

100

70

100

70

70

70

02

Xã Đại Tâm

100

100

70

100

70

70

70

03

Xã Gia Hòa 1

100

100

70

100

70

70

70

04

Xã Gia Hòa 2

100

100

70

100

70

70

70

05

Xã Hòa Tú 1

100

100

70

100

70

70

70

06

Xã Hòa Tú 2

100

100

70

100

70

70

70

07

Xã Ngọc Đông

100

100

70

100

70

70

70

08

Xã Ngọc Tố

100

100

70

100

70

70

70

09

Xã Tham Đôn

100

100

70

100

70

70

70

10

Xã Thạnh Phú

70

100

70

100

70

70

70

11

Xã Thạnh Quới

100

100

70

100

70

70

70

IX

Huyện Ngã Năm

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Ngã Năm

58

100

70

100

70

70

70

02

Xã Long Bình

100

100

70

100

70

70

70

03

Xã Long Tân

100

100

70

100

70

70

70

04

Xã Mỹ Bình

100

100

70

100

70

70

70

05

Xã Mỹ Quới

100

100

70

100

70

70

70

06

Xã Tân Long

100

100

70

100

70

70

70

07

Xã Vĩnh Biên

100

100

70

100

70

70

70

08

Xã Vĩnh Quới

100

100

70

100

70

70

70

X

Huyện Thạnh Trị

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Hưng Lợi

100

100

70

100

70

70

70

02

Thị trấn Phú Lộc

70

100

70

100

70

70

70

03

Xã Châu Hưng

100

100

70

100

70

70

70

04

Xã Lâm Kiết

100

100

70

100

70

70

70

05

Xã Lâm Tân

100

100

70

100

70

70

70

06

Xã Thạnh Tân

100

100

70

100

70

70

70

07

Xã Thạnh Trị

100

100

70

100

70

70

70

08

Xã Tuân Tức

100

100

70

100

70

70

70

09

Xã Vĩnh Lợi

100

100

70

100

70

70

70

10

Xã Vĩnh Thành

100

100

70

100

70

70

70

XI

Huyện Trần Đề

 

 

 

 

 

 

 

01

Thị trấn Lịch Hội Thượng

15

70

70

100

70

70

70

02

Thị trấn Trần Đề

20

70

70

100

70

70

70

03

Xã Đại Ân 2

70

70

70

100

70

70

70

04

Xã Lịch Hội Thượng

70

70

70

100

70

70

70

05

Xã Liêu Tú

70

70

70

100

70

70

70

06

Xã Tài Văn

70

70

70

100

70

70

70

07

Xã Thạnh Thới An

100

70

70

100

70

70

70

08

Xã Thạnh Thới Thuận

100

70

70

100

70

70

70

09

Xã Trung Bình

70

70

70

100

70

70

70

10

Xã Viên An

100

70

70

100

70

70

70

11

Xã Viên Bình

100

70

70

100

70

70

70

Ghi chú: Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng chưa đến 100%, thì tỷ lệ (%) chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.





Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012