Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu: | 11/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Sùng Chúng |
Ngày ban hành: | 14/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét tờ trình số: 60/TTr - UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về phê chuẩn chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai; báo cáo thẩm tra số 23/BC-BPC ngày 08/7/2010 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo đề nghị của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn:
a) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
- Phó chỉ huy trưởng quân sự;
- Phó trưởng công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Chủ tịch Hội người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;
- Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ;
- Phó chủ tịch Hội Phụ nữ;
- Phó chủ tịch Hội Cựu Chiến binh;
- Phó chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó bí thư Đoàn thanh niên CSHCM;
- Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ (đối với xã, phường, thị trấn loại 1, 2);
- Cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã, phường, thị trấn loại 1, 2);
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ - Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3);
- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi;
- Trưởng ban Tổ chức Đảng;
- Trưởng ban Tuyên giáo Đảng;
- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng;
- Trưởng ban Dân vận;
- Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
Đối với phường và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố;
b) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, gồm:
- Bí thư chi bộ (thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn);
- Công an viên;
- Trưởng thôn;
- Tổ trưởng dân phố;
- Trưởng Ban công tác mặt trận;
Đối với phường và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố;
2. Những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn cần sắp xếp theo hướng bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm, nhưng chỉ kiêm nhiệm không quá 01 chức danh và được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó.
a) Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách phải bố trí kiêm nhiệm gồm:
- Trưởng ban Tổ chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban Dân vận;
- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi (chỉ áp dụng đối với xã loại 3).
b) Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách còn lại, tùy theo từng trường hợp cụ thể và tình hình thực tế ở địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cấp ủy, chính quyền cơ sở sắp xếp bố trí kiêm nhiệm hoặc không kiêm nhiệm cho phù hợp để đảm bảo thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ theo quy định của mỗi chức danh.
3. Mức phụ cấp (theo hệ số) của từng chức danh:
a) Nhóm I, gồm các chức danh:
- Phó trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng quân sự;
- Mức phụ cấp: hệ số 1,0/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
b) Nhóm II, gồm các chức danh:
- Trưởng thôn; Trưởng ban Bảo vệ dân phố.
- Mức phụ cấp: hệ số 0,80/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
c) Nhóm III, gồm các chức danh:
- Chủ tịch Hội người cao tuổi; Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; Phó chủ tịch Uỷ ban MTTQ; Phó chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó chủ tịch Hội Cựu Chiến binh; Phó chủ tịch Hội Nông dân; Phó bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ; Cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thủy lợi; Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố; Bí thư Chi bộ (thuộc đảng bộ xã, phường, thị trấn); Tổ trưởng tổ dân phố; Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3).
- Mức phụ cấp: hệ số 0,60/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
d) Nhóm IV, gồm các chức danh:
- Trưởng ban Tổ chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban Dân vận; Trưởng ban Thanh tra nhân dân; Tổ trưởng Bảo vệ dân phố; Công an viên.
- Mức phụ cấp: hệ số 0,50/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
đ) Nhóm V, gồm các chức danh:
- Tổ phó và Tổ viên Bảo vệ dân phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn (tổ dân phố, khu dân cư).
- Mức phụ cấp: hệ số 0,40/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
* Mức phụ cấp quy định tại khoản 3 Điều này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2010. Khi mức lương tối thiểu chung thay đổi thì mức phụ cấp cũng thay đổi tương ứng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2010, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 13/7/2009 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn phương án Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2010 Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 15/09/2015
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND ban hành quy chế về quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện, thị xã thực hiện Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 17/06/2014
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2008 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chi phí tang lễ cho thân nhân người chết thực hiện hoả thiêu tại Đài hoá thân An Lạc Viên thị xã Cẩm Phả Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2005/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2006 - 2010) của thành phố Cần Thơ do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 05/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án đào tạo bác sỹ theo địa chỉ giai đoạn 2009-2017 và cán bộ, công chức có trình độ cao giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trong nhóm khoáng chất công nghiệp bao gồm: Caolanh, Sét gốm, Barit, Photphorit, Dolomit, Quazit và Pyrit trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2009 - 2015, có xét đến 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 21/04/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chính sách giải quyết cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc diện dôi dư tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng Ban công tác mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án hỗ trợ người nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2012
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Tây Ninh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 12/08/2015