Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020
Số hiệu: 11/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam Người ký: Đinh Văn Cương
Ngày ban hành: 09/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 11/2009/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 16
(Ngày 08/12 - 09/12/2009)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ- CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1658/TTr- UBND ngày 07/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Các quan điểm phát triển

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng.

- Xây dựng Hà Nam thành một địa bàn kinh tế mở.

- Bảo đảm hài hòa giữa phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững.

- Kết hợp tốt CNH nông nghiệp - nông thôn với mở rộng và xây dựng mới các khu đô thị và các vùng kinh tế trọng điểm, có công nghiệp và du lịch phát triển năng động, trước mắt tập trung hơn cho các vùng có lợi thế về vị trí địa lý, giao thông.

- Gắn bó chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả, bền vững trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nâng cao rõ rệt mức sống của nhân dân, phấn đấu đến năm 2020 là tỉnh công nghiệp, có mức GDP bình quân đầu người vượt mức trung bình của vùng đồng bằng sông Hồng. Quốc phòng, an ninh được giữ vững.

2.2. Các mục tiêu chủ yếu

2.2.1. Về kinh tế

- Tăng trưởng bình quân 14,2%/năm cho giai đoạn 2011 - 2020, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 đạt 13,5%, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 15%.

- Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2015 công nghiệp - xây dựng chiếm 54,8%, dịch vụ chiếm 32%, nông - lâm nghiệp - thuỷ sản chiếm 13,2%; đến năm 2020 công nghiệp - xây dựng chiếm 58,6%, dịch vụ chiếm 33,2%, nông - lâm - và thuỷ sản chiếm 8,2%.

2.2.2. Về văn hoá - xã hội

Ổn định và duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, đạt tiêu chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục bậc trung học vào năm 2015, 100% trường học được kiên cố hóa. Phấn đấu đạt trên 9 bác sỹ/1 vạn dân, ít nhất 25 giường bệnh/ 1 vạn dân vào năm 2020. Giảm tỷ lệ thất nghiệp đô thị xuống dưới 5% vào cuối thời kỳ quy hoạch, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên trên 70% vào năm 2020. Phát triển hài hoà giữa 3 vùng trong tỉnh.

2.2.3. Về quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội

Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, quốc phòng, an ninh và giữ gìn trật tự xã hội với việc xây dựng chính quyền vững mạnh trên cơ sở đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.

2.2.4. Về môi trường

Giữ vững độ che phủ của rừng 7% vào năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, 100% dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh.

II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

Hội đồng nhân dân tỉnh đồng tình với phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch như đã nêu trong tờ trình.

1. Về phương hướng phát triển các ngành lĩnh vực gồm:

- Phương hướng phát triển khối công nghiệp - xây dựng

- Phương hướng phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản

- Phương hướng phát triển các ngành dịch vụ

- Phương hướng phát triển các lĩnh vực v¨n hoá - xã hội

- Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

- Phương hướng tổ chức không gian kinh tế - xã hội

- Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư (có phụ lục kèm theo)

2. Về các giải pháp đề thực hiện Quy hoạch gồm:

- Giải pháp huy động và sử dụng vốn

- Giải pháp cơ chế chính sách, cải cách hành chính và phối hợp

- Giải pháp khoa học công nghệ

- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

- Tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch, thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11 /NQ- HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh)

TT

Tên dự án

Mục tiêu đầu tư

Thời gian KC- HT

Địa điểm

Quy mô, Công suất

Tổng mức ĐT (tỷ đ)

Nguồn vốn đầu tư

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

 

 

 

 

51.119

 

I

Ngành giao thông

 

 

 

 

10.512

 

1

Tuyến đường T1 (gđ1)

Xây dựng đường đô thị trên địa bàn huyện TL thành khu trung tâm chính trị KT - XH của khu vực

2009- 2011

Thanh Liêm

Dài 4,03km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 65,5m, 6 làn xe cơ giới.

511

Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác

2

Tuyến đường T2 (gđ2)

Xây dựng đường đô thị trên địa bàn huyện TL thành khu trung tâm chính trị KT - XH của khu vực

2009- 2011

Thanh Liêm

Dài 6,83Km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 33m, 4 làn xe cơ giới

490

Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác

3

Tuyến đường T3 (gđ1)

Nâng cấp đường ĐT498 tạo điều kiện phát triển KT - XH trên địa bàn tỉnh, huyện

2009- 2011

Kim Bảng

Dài 9,08Km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 33m, 4 làn xe cơ giới

446

Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác

4

Đầu t­ư đường Lê Công Thanh gđII TP Phủ Lý

Xây dựng tuyến giao thông khu đô thị Bắc Châu Giang giảm lưu lư­ợng xe trên QL 1A

2009- 2010

TP Phủ Lý

2,858km trục chính, bề mặt 42m, 4 làn xe cơ giới của đường ngang, và hạ tầng KT

217

Ngân sách trung ương, quỹ đất, vốn khác

5

Quốc lộ 1A đi qua địa phận Hà Nam

Nâng cấp cải tạo giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông

2009- 2011

Thanh Liêm, Phủ Lý, Duy Tiên

Dài 36km, quy mô 4 làn xe chạy

200

Ngân sách trung ương

6

Đư­ờng 499 nối Hà Nam với Thái Bình

Đầu t­ư, phát triển giao thông vùng nam ĐB sông Hồng

2008- 2011

H. Thanh Liêm, H Bình Lục, Lý Nhân

19,2km, đường đô thị 4 làn xe chạy, Bm: 33m

1.135

Ngân sách nhà nước (trái phiếu chính phủ)

7

Dự án các trục đ­ường chính trung tâm đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng đường giao thông trung tâm phát triển nguồn nhân lực

2008- 2010

Phủ lý, Duy Tiên

4 tuyến dài 12,4km, hạ tầng KT đô thị

420

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

8

Dự án cầu Châu Giang

Phát triển khu đô thị phía bắc, giảm ùn tắc giao thông QL 1A

2009- 2011

TP Phủ Lý

tổng chiều dài 520m, bề rộng 20,4m

230

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

9

Dự án xây dựng tuyến Phủ Lý Nam Định

Đầu t­ư, phát triển giao thông vùng ĐB sông Hồng

2009- 2011

Thanh Liêm, Bình Lục, Phủ Lý

Dài 16.58km, Bn 48m- 52,5m.

2500

Ngân sách nhà nước (TPCP)

10

Dự án nắn tuyến nối QL21B - với nút giao Phú Thứ

Phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh

2010- 2011

Huyện Duy Tiên

4 làn xe

90

Ngân sách Trung ­ương

11

Nắn cải tạo tuyến QL 21B từ km86- km97 (cầu Nhật Tân Chợ Dầu)

Phát triển KT - XH huyện Kim Bảng nối Hà Nội - chùa Hương

2011- 2012

Huyện Kim Bảng

Dài 11km, 4 làn xe

80

Ngân sách Trung ­ương

12

Đ­ường nối đư­ờng cao tốc Bắc Nam với đ­ường cao tốc Hà Nội Hải Phòng

Phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh và vùng ĐB sông Hồng

2012- 2015

 

Dài 21km, 4 làn xe

1.300

Ngân sách Trung ­ương

13

Đường phòng hộ dọc đê Sông Hồng (huyện Lý Nhân)

Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân, tăng cường phòng hộ tuyến đê Sông Hồng

2011- 2015

Huyện Lý Nhân

24 km

1.200

Ngân sách Trung ương

14

Đường 496 (huyện Bình Lục)

Phát triển KT XH huyện Bình Lục

2011- 2015

Huyện Lý Nhân

15 km

500

Ngân sách Trung ương

15

Đường giao thông khu trung tâm di tích lịch sử đền Trần Thương

Phát triển du lịch tâm linh

2009- 2010

Huyện Lý Nhân

 

93

Trái phiếu chính phủ

16

Đường vành đai Đông Nam

Phát triển KT- XH Bình Lục, Thanh Liêm

2010- 2015

Huyện Bình Lục, Thanh Liêm

 

300

Ngân sách Nhà nước

17

Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện

Phát triển KT- XH các huyện

 

 

 

800

Ngân sách Nhà nước

II

Hạ tầng đô thị

 

 

 

 

18.950

 

18

Dự án hạ tầng đô thị và xóa đói giảm nghèo

Phát triển kinh tế xã hội thành phố Phủ Lý

2010- 2015

Thành phố Phủ Lý

 

1400

Vốn WB và vốn vay trong nước

19

Khu đô thị Bắc Châu Giang

Xây dựng khu đô thị mới, phát triển kinh tế xã hội TP

2009- 2015

TP Phủ Lý, Duy Tiên

Diện tích 1.044,7ha đư­ờng giao thông, hạ tâng kỹ thuật khu TMDV, nhà ở, trường học

5.015

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

20

Dự án thành phố công nghệ cao APEC Hà Nam

Xây dựng khu đô thị nhằm phát triển công nghệ, dạy nghề

2009- 2015

TP Phủ Lý, Huyện Duy Tiên

diện tích 250ha, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, trường học

1.200

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

21

Khu đô thị mới CEO Hà Nam

Xây dựng khu đô thị mới, phát triển kinh tế xã hội TP

2009- 2015

TP Phủ Lý

Diện tích 214,53ha, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, tr­ường học

487

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

22

Xây dựng mở rộng thị trấn Vĩnh Trụ huyện Lý Nhân

Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân

 

Lý Nhân

DT: 250ha, đường giao thông, HTKT, nhà ở

450

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

23

Xây dựng thị trấn Nhân Mỹ, thị trấn Hoà Hậu, Cầu Không

Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân

 

Lý Nhân

 

1.500

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

24

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật dọc trục N2

Hoàn thành hạ tầng kỹ thuật đô thị

2009- 2012

Thanh Liêm, thành phố Phủ Lý

Đường giao thông, bề mặt 11,3m; 20,5m, 22m

688

Ngân sách từ quỹ đất và nguồn vốn khác

25

Xây dựng cảng thông quan nội địa và dịch vụ vận tải

Phục vụ kiểm hóa Hải quan và dịch vụ vận tải

2010- 2012

Huyện Thanh Liêm

308ha

310

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

26

Xây dựng thi trấn Nhật Tân

Phát triển kinh tế xã hội huyện Kim Bảng

2010- 2015

Huyện Kim Bảng

468 ha

500

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

27

Xây dựng thị trấn Tượng Lĩnh

Phát triển kinh tế xã hội huyện Kim Bảng

2010- 2015

Huyện Kim Bảng

805ha

800

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

28

Xây dựng thị xã Duy Hà

Phát triển KT- XH phía Bắc tỉnh

2015- 2020

 

 

2000

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

29

Xây dựng thị trấn Đọi Sơn

Phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Tiên

 

Huyện Duy Tiên

 

500

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

30

Xây dựng mở rộng thị trấn Bình Mỹ

Phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Lục

 

Huyện Bình Lục

 

300

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

31

Xây dựng thị trấn Chợ Sông, Ba Hàng, Đô Hai, An Nội

Phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Lục

 

Huyện Bình Lục

 

2000

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

32

Xây dựng mở rộng thị trấn Kiện Khê

Phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Liêm

 

Huyện Thanh Liêm

 

300

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

33

Xây dựng thị trấn trung tâm huyện Thanh Liêm, thị trấn Thanh Lưu, Phố Cà

Phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Liêm

 

Huyện Thanh Liêm

 

1500

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

III

Ngành nông nghiệp

 

 

 

 

6.739

 

34

Xây dựng trạm bơm Kinh Thanh II

Tưới, tiêu

2009- 2013

Trong tỉnh

Kênh dẫn L = 8,0 km, 8máy x 8.000 m3/h

256

Trái phiếu

35

Cải tạo, nâng cấp, kiên cố hoá hệ thống tưới tiêu thuộc tỉnh Hà Nam.

Tưới, tiêu

2009- 2015

Toàn tỉnh

- Cải tạo 10 trạm bơm và hệ thống kênh tiêu nội đồng.

- Xây mới 1 trạm bơm và kênh mương nội đồng.

- Kiên cố hoá 23 kênh cải tạo, nâng cấp, xây dựng.

889

Trái phiếu và các nguồn vốn khác của Trung ương và địa phương

36

Hệ thống các công trình cấp nước sạch cho nông thôn.

Đạt 100% số hộ nông thôn sử dụng nước sạch.

2010- 2015

Toàn tỉnh

- Hệ thống các công trình nước sạch nông thôn.

300

Ngân sách, viện trợ và vay ODA

37

Cứng hóa mặt các tuyến đê sông Hồng, Sông Đáy, Sông Nhuệ, đáp ứng tiều chuẩn đường giao thông

Kết hợp phục vụ phòng chống lũ lụt và giao thông cho nhân dân để phát triển kinh tế xã hội

2010- 2020

5 huyện , thành phố

106 km

400

Ngân sách trung ương.

38

Xây dựng trại giống lúa tỉnh Hà Nam

Sản xuất giống lúa, cung ứng cho nhân dân trong tỉnh và tỉnh bạn

2010- 2013

Trung Lương Bình Lục

- Diện tích nhà xưởng: 3200m2

- Diện tích làm giống 1,5ha

16

- Ngân sách hỗ trợ

- Vốn của Doanh nghiệp

39

Nạo vét sông Sắt đoạn từ cầu Sắt đến đập Mỹ Đô huyện Bình Lục

Tăng khả năng tưới tiêu cho huyện Bình Lục

2010- 2012

Bình Lục

Nạo vét chiều dài sông L= 9710m

43

- Trái phiếu chính phủ

40

Nạo vét sông Châu Giang Tỉnh Hà Nam

- Tăng khả năng tưới tiêu cho 2 huyện Bình Lục, Lý Nhân

2010- 2014

Lý Nhân Bình Lục

Nạo vét chiều dài sông 26,9 km rộng 50- 60m

225

Trái phiếu Chính Phủ

41

Nâng cấp tuyến đê hữu sông sắt từ An Bài đến Vĩnh Tứ

- Tăng cường bảo vệ đê

- Phát triển giao thông liên xã

2010- 2012

Bình Lục

- Chiều dài Tuyến đê L=19,7km

- Dường bê tông

89

- Ngân sách

- Trái phiếu Chính Phủ

42

Kiên cố hóa Kênh tưới chính Đông đoạn từ Mỹ Thọ đến Vĩnh Tứ Bình Lục

- Tăng cường hệ thống tưới

- Tiết kiệm nước

2011- 2013

Bình Lục

10,5km

21

- Ngân sách

43

Xây dựng nông thôn mới

Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao đời sống nhân dân nông thôn

2010- 2020

Các xã trong Tỉnh

30 xã

4500

- Ngân sách hỗ trợ và nhân dân đóng góp

IV

Ngành Giáo dục

 

 

 

 

2.250

 

44

Nâng cấp Tr­ường cao đẳng SP Hà Nam thành trường Đại học Hà Nam

Xây dựng đồng bộ các hạng mục đạt tiêu chuẩn trường Đại học

2009- 1012

Phủ Lý

 

250

CTMT, NSTT

45

Khu Đại học và Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực

Xây dựng đồng bộ hạ tầng đô thị và hạ tầng kỹ thuật để thu hút các trường đại học, cao đẳng đầu tư và dân cư

2010- 2015

Phủ Lý

400 ha

2000

Vốn ngân sách, các nguồn vốn khác

V

Ngành Y tế

 

 

 

 

791

 

46

Xây dựng Bệnh viện Mắt

Chăm sóc sức khỏe nhân dân

2009- 2011

Phủ Lý

100 giường

60

TPCP

47

Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam

Chăm sóc sức khỏe nhân dân

2010- 2020

Phủ Lý

600 giường

236

CTCP

48

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Hà Nam

Nâng cao chất lượng khám chưa bệnh cho nhân dân

2013- 2017

Thanh Liêm

120 giường

70

TPCP

49

Các trung tâm y tế tuyến huyên

Nâng cao chất lượng phòng chống dịch bệnh

2010- 2015

Các huyện, TP

 

180

TPCP

50

Trạm y tế các xã khó khăn

Nâng cao chất lượng KCB tuyến cơ sở

2010- 2015

6 huyện, TP

 

65

TPCP

51

Nâng cấp Bệnh viện Lao và bệnh Phổi

Nâng cao chất lượng khám chưa bệnh cho nhân dân

2011- 2015

Phủ Lý

130

30

TPCP

52

Bệnh viện phụ sản

Nâng cao chất lương CSSKSS cho BMTE

2012- 2015

Phủ Lý

100

60

TPCP

53

Bệnh viện điều dưỡng - PHCN

Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân

2012- 2015

Phủ Lý

100

60

TPCP

54

Bệnh viện y học cổ truyền giai đọan 2

Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân

2012- 2015

Phủ Lý

100 giường

30

TPCP

VI

Ngành Lao động - xã hội

 

 

 

 

132

 

55

Mở rộng Trường Cao đẳng Nghề

Đào tạo nghề cho người lao động

2011- 2020

Phủ Lý

2500 HS

132

CTCP, vốn khac

VII

Ngành Văn hoá thể thao, du lịch

 

 

 

 

11.045

 

56

Sân vận động tỉnh

Sân tập và thi đấu

2009- 2015

Phủ Lý

 

100

CTCP

57

Xây dựng hạ tng khu du lịch Tam Chúc,

Phát triển ngành du lịch địa phương

2009- 2020

Ba Sao- KB

 

1.555

CTCP

58

Xây dựng khu vui chơi giảI trí Ba Sao

Khu vui chơi giải trí cấp vùng

2010- 2015

Ba Sao- Kim Bảng

750 ha

7.500

Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác

59

Xây dựng quần thể Nhà Thi đấu TDTT, nhà ở vận đọng viên cấp vùng

Tạo điều kiện cho vận động viêntập luyện và tổ chức các cuộc thi đấu cấp quốc gia

2010- 2020

Phủ Lý

150 ha

1.000

CTCP

60

Xây thư­ viện tỉnh

 

2010- 2015

Phủ Lý

 

65

CTCP

61

Phát triển hạ tầng DL Trần Thương

Phát triển du lịch địa phương

2009- 2020

Lý Nhân

 

385

CTCP

62

T.tạo & phát huy giá trị khu Đền Lảnh Giang huyện Duy Tiên

Phát triển du lịch địa phương

2010- 2015

Duy Tiên

 

50

CTMT, CTCP

63

V­ườn hiện thực Nam Cao & khu du lịch sinh thái làng nghề

Phát triển du lịch địa phương

2010- 2020

Lý Nhân

 

200

CTCP

64

Khu t.luyện và thi đấu TDTT dưới nước

Tạo điều kiện cho VĐV tập luyện và thi đấu các môn thể thao dưới nước

2010- 2020

Phủ Lý

 

150

CTCP

65

T.tạo & phát huy giá quần thể di tích LSVHTT vật võ Liễu Đôi

Phát triển du lịch địa phương

2010- 2015

Thanh Liêm

 

40

CTMT, CTCP

VIII

Quản lý nhà n­ước

 

 

 

 

400

 

66

Trụ sở huyện ủy, UBND và các cơ quan huyện Th.Liêm (di chuyển địa điểm)

Di chuyển địa điểm do mở rộng địa giới thành phố Phủ Lý

2010 - 1014

Thanh Liêm

 

200

Ngân sách nhà nước

67

Trụ sở Thành ủy, UBND thành phố Phủ Lý (di chuyển địa điểm)

 

2010- 2015

Phủ Lý

 

200

Ngân sách nhà nước

IX

Ngành Tài nguyên môi trường

 

 

 

 

300

 

68

Giảm thiểu và khống chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy

 

2010- 2015

Toàn tỉnh

 

190

Vốn ODA, ngân sách TW, tỉnh

69

Nạo vét, khai thông dòng chảy sông Đáy, Nhuệ, nâng cấp một số trạm bơm

Bảo vệ tái tạo môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học lưu vực sông Đáy, Nhuệ

2010- 2020

Toàn tỉnh

10 trạm bơm, 60 km sông

110

Vốn ODA, Ngân sách TW, tỉnh

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.