Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020
Số hiệu: | 11/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Đinh Văn Cương |
Ngày ban hành: | 09/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/NQ-HĐND |
Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 16
(Ngày 08/12 - 09/12/2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ- CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ- CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ- CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1658/TTr- UBND ngày 07/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Các quan điểm phát triển
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020 bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Hồng.
- Xây dựng Hà Nam thành một địa bàn kinh tế mở.
- Bảo đảm hài hòa giữa phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững.
- Kết hợp tốt CNH nông nghiệp - nông thôn với mở rộng và xây dựng mới các khu đô thị và các vùng kinh tế trọng điểm, có công nghiệp và du lịch phát triển năng động, trước mắt tập trung hơn cho các vùng có lợi thế về vị trí địa lý, giao thông.
- Gắn bó chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển kinh tế - xã hội nhanh, hiệu quả, bền vững trên cơ sở chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nâng cao rõ rệt mức sống của nhân dân, phấn đấu đến năm 2020 là tỉnh công nghiệp, có mức GDP bình quân đầu người vượt mức trung bình của vùng đồng bằng sông Hồng. Quốc phòng, an ninh được giữ vững.
2.2. Các mục tiêu chủ yếu
2.2.1. Về kinh tế
- Tăng trưởng bình quân 14,2%/năm cho giai đoạn 2011 - 2020, trong đó giai đoạn 2011 - 2015 đạt 13,5%, giai đoạn 2016 - 2020 đạt 15%.
- Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2015 công nghiệp - xây dựng chiếm 54,8%, dịch vụ chiếm 32%, nông - lâm nghiệp - thuỷ sản chiếm 13,2%; đến năm 2020 công nghiệp - xây dựng chiếm 58,6%, dịch vụ chiếm 33,2%, nông - lâm - và thuỷ sản chiếm 8,2%.
2.2.2. Về văn hoá - xã hội
Ổn định và duy trì vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở, đạt tiêu chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục bậc trung học vào năm 2015, 100% trường học được kiên cố hóa. Phấn đấu đạt trên 9 bác sỹ/1 vạn dân, ít nhất 25 giường bệnh/ 1 vạn dân vào năm 2020. Giảm tỷ lệ thất nghiệp đô thị xuống dưới 5% vào cuối thời kỳ quy hoạch, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên trên 70% vào năm 2020. Phát triển hài hoà giữa 3 vùng trong tỉnh.
2.2.3. Về quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế, quốc phòng, an ninh và giữ gìn trật tự xã hội với việc xây dựng chính quyền vững mạnh trên cơ sở đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
2.2.4. Về môi trường
Giữ vững độ che phủ của rừng 7% vào năm 2020. Phấn đấu đến năm 2020, 100% dân số được sử dụng nước hợp vệ sinh.
II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Hội đồng nhân dân tỉnh đồng tình với phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực và các nhóm giải pháp thực hiện quy hoạch như đã nêu trong tờ trình.
1. Về phương hướng phát triển các ngành lĩnh vực gồm:
- Phương hướng phát triển khối công nghiệp - xây dựng
- Phương hướng phát triển các ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
- Phương hướng phát triển các ngành dịch vụ
- Phương hướng phát triển các lĩnh vực v¨n hoá - xã hội
- Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
- Phương hướng tổ chức không gian kinh tế - xã hội
- Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư (có phụ lục kèm theo)
2. Về các giải pháp đề thực hiện Quy hoạch gồm:
- Giải pháp huy động và sử dụng vốn
- Giải pháp cơ chế chính sách, cải cách hành chính và phối hợp
- Giải pháp khoa học công nghệ
- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch, thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11 /NQ- HĐND ngày 09/12/2009 của HĐND tỉnh)
TT |
Tên dự án |
Mục tiêu đầu tư |
Thời gian KC- HT |
Địa điểm |
Quy mô, Công suất |
Tổng mức ĐT (tỷ đ) |
Nguồn vốn đầu tư |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
51.119 |
|
I |
Ngành giao thông |
|
|
|
|
10.512 |
|
1 |
Tuyến đường T1 (gđ1) |
Xây dựng đường đô thị trên địa bàn huyện TL thành khu trung tâm chính trị KT - XH của khu vực |
2009- 2011 |
Thanh Liêm |
Dài 4,03km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 65,5m, 6 làn xe cơ giới. |
511 |
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác |
2 |
Tuyến đường T2 (gđ2) |
Xây dựng đường đô thị trên địa bàn huyện TL thành khu trung tâm chính trị KT - XH của khu vực |
2009- 2011 |
Thanh Liêm |
Dài 6,83Km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 33m, 4 làn xe cơ giới |
490 |
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác |
3 |
Tuyến đường T3 (gđ1) |
Nâng cấp đường ĐT498 tạo điều kiện phát triển KT - XH trên địa bàn tỉnh, huyện |
2009- 2011 |
Kim Bảng |
Dài 9,08Km, đường đô thị cấp 80, bề mặt 33m, 4 làn xe cơ giới |
446 |
Ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác |
4 |
Đầu tư đường Lê Công Thanh gđII TP Phủ Lý |
Xây dựng tuyến giao thông khu đô thị Bắc Châu Giang giảm lưu lượng xe trên QL 1A |
2009- 2010 |
TP Phủ Lý |
2,858km trục chính, bề mặt 42m, 4 làn xe cơ giới của đường ngang, và hạ tầng KT |
217 |
Ngân sách trung ương, quỹ đất, vốn khác |
5 |
Quốc lộ 1A đi qua địa phận Hà Nam |
Nâng cấp cải tạo giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông |
2009- 2011 |
Thanh Liêm, Phủ Lý, Duy Tiên |
Dài 36km, quy mô 4 làn xe chạy |
200 |
Ngân sách trung ương |
6 |
Đường 499 nối Hà Nam với Thái Bình |
Đầu tư, phát triển giao thông vùng nam ĐB sông Hồng |
2008- 2011 |
H. Thanh Liêm, H Bình Lục, Lý Nhân |
19,2km, đường đô thị 4 làn xe chạy, Bm: 33m |
1.135 |
Ngân sách nhà nước (trái phiếu chính phủ) |
7 |
Dự án các trục đường chính trung tâm đào tạo nguồn nhân lực |
Xây dựng đường giao thông trung tâm phát triển nguồn nhân lực |
2008- 2010 |
Phủ lý, Duy Tiên |
4 tuyến dài 12,4km, hạ tầng KT đô thị |
420 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
8 |
Dự án cầu Châu Giang |
Phát triển khu đô thị phía bắc, giảm ùn tắc giao thông QL 1A |
2009- 2011 |
TP Phủ Lý |
tổng chiều dài 520m, bề rộng 20,4m |
230 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
9 |
Dự án xây dựng tuyến Phủ Lý Nam Định |
Đầu tư, phát triển giao thông vùng ĐB sông Hồng |
2009- 2011 |
Thanh Liêm, Bình Lục, Phủ Lý |
Dài 16.58km, Bn 48m- 52,5m. |
2500 |
Ngân sách nhà nước (TPCP) |
10 |
Dự án nắn tuyến nối QL21B - với nút giao Phú Thứ |
Phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh |
2010- 2011 |
Huyện Duy Tiên |
4 làn xe |
90 |
Ngân sách Trung ương |
11 |
Nắn cải tạo tuyến QL 21B từ km86- km97 (cầu Nhật Tân Chợ Dầu) |
Phát triển KT - XH huyện Kim Bảng nối Hà Nội - chùa Hương |
2011- 2012 |
Huyện Kim Bảng |
Dài 11km, 4 làn xe |
80 |
Ngân sách Trung ương |
12 |
Đường nối đường cao tốc Bắc Nam với đường cao tốc Hà Nội Hải Phòng |
Phát triển kinh tế xã hội trong tỉnh và vùng ĐB sông Hồng |
2012- 2015 |
|
Dài 21km, 4 làn xe |
1.300 |
Ngân sách Trung ương |
13 |
Đường phòng hộ dọc đê Sông Hồng (huyện Lý Nhân) |
Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân, tăng cường phòng hộ tuyến đê Sông Hồng |
2011- 2015 |
Huyện Lý Nhân |
24 km |
1.200 |
Ngân sách Trung ương |
14 |
Đường 496 (huyện Bình Lục) |
Phát triển KT XH huyện Bình Lục |
2011- 2015 |
Huyện Lý Nhân |
15 km |
500 |
Ngân sách Trung ương |
15 |
Đường giao thông khu trung tâm di tích lịch sử đền Trần Thương |
Phát triển du lịch tâm linh |
2009- 2010 |
Huyện Lý Nhân |
|
93 |
Trái phiếu chính phủ |
16 |
Đường vành đai Đông Nam |
Phát triển KT- XH Bình Lục, Thanh Liêm |
2010- 2015 |
Huyện Bình Lục, Thanh Liêm |
|
300 |
Ngân sách Nhà nước |
17 |
Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường huyện |
Phát triển KT- XH các huyện |
|
|
|
800 |
Ngân sách Nhà nước |
II |
Hạ tầng đô thị |
|
|
|
|
18.950 |
|
18 |
Dự án hạ tầng đô thị và xóa đói giảm nghèo |
Phát triển kinh tế xã hội thành phố Phủ Lý |
2010- 2015 |
Thành phố Phủ Lý |
|
1400 |
Vốn WB và vốn vay trong nước |
19 |
Khu đô thị Bắc Châu Giang |
Xây dựng khu đô thị mới, phát triển kinh tế xã hội TP |
2009- 2015 |
TP Phủ Lý, Duy Tiên |
Diện tích 1.044,7ha đường giao thông, hạ tâng kỹ thuật khu TMDV, nhà ở, trường học |
5.015 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
20 |
Dự án thành phố công nghệ cao APEC Hà Nam |
Xây dựng khu đô thị nhằm phát triển công nghệ, dạy nghề |
2009- 2015 |
TP Phủ Lý, Huyện Duy Tiên |
diện tích 250ha, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, trường học |
1.200 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
21 |
Khu đô thị mới CEO Hà Nam |
Xây dựng khu đô thị mới, phát triển kinh tế xã hội TP |
2009- 2015 |
TP Phủ Lý |
Diện tích 214,53ha, đường giao thông, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở, trường học |
487 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
22 |
Xây dựng mở rộng thị trấn Vĩnh Trụ huyện Lý Nhân |
Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân |
|
Lý Nhân |
DT: 250ha, đường giao thông, HTKT, nhà ở |
450 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
23 |
Xây dựng thị trấn Nhân Mỹ, thị trấn Hoà Hậu, Cầu Không |
Phát triển kinh tế xã hội huyện Lý Nhân |
|
Lý Nhân |
|
1.500 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
24 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật dọc trục N2 |
Hoàn thành hạ tầng kỹ thuật đô thị |
2009- 2012 |
Thanh Liêm, thành phố Phủ Lý |
Đường giao thông, bề mặt 11,3m; 20,5m, 22m |
688 |
Ngân sách từ quỹ đất và nguồn vốn khác |
25 |
Xây dựng cảng thông quan nội địa và dịch vụ vận tải |
Phục vụ kiểm hóa Hải quan và dịch vụ vận tải |
2010- 2012 |
Huyện Thanh Liêm |
308ha |
310 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
26 |
Xây dựng thi trấn Nhật Tân |
Phát triển kinh tế xã hội huyện Kim Bảng |
2010- 2015 |
Huyện Kim Bảng |
468 ha |
500 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
27 |
Xây dựng thị trấn Tượng Lĩnh |
Phát triển kinh tế xã hội huyện Kim Bảng |
2010- 2015 |
Huyện Kim Bảng |
805ha |
800 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
28 |
Xây dựng thị xã Duy Hà |
Phát triển KT- XH phía Bắc tỉnh |
2015- 2020 |
|
|
2000 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
29 |
Xây dựng thị trấn Đọi Sơn |
Phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Tiên |
|
Huyện Duy Tiên |
|
500 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
30 |
Xây dựng mở rộng thị trấn Bình Mỹ |
Phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Lục |
|
Huyện Bình Lục |
|
300 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
31 |
Xây dựng thị trấn Chợ Sông, Ba Hàng, Đô Hai, An Nội |
Phát triển kinh tế - xã hội huyện Bình Lục |
|
Huyện Bình Lục |
|
2000 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
32 |
Xây dựng mở rộng thị trấn Kiện Khê |
Phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Liêm |
|
Huyện Thanh Liêm |
|
300 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
33 |
Xây dựng thị trấn trung tâm huyện Thanh Liêm, thị trấn Thanh Lưu, Phố Cà |
Phát triển kinh tế - xã hội huyện Thanh Liêm |
|
Huyện Thanh Liêm |
|
1500 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
III |
Ngành nông nghiệp |
|
|
|
|
6.739 |
|
34 |
Xây dựng trạm bơm Kinh Thanh II |
Tưới, tiêu |
2009- 2013 |
Trong tỉnh |
Kênh dẫn L = 8,0 km, 8máy x 8.000 m3/h |
256 |
Trái phiếu |
35 |
Cải tạo, nâng cấp, kiên cố hoá hệ thống tưới tiêu thuộc tỉnh Hà Nam. |
Tưới, tiêu |
2009- 2015 |
Toàn tỉnh |
- Cải tạo 10 trạm bơm và hệ thống kênh tiêu nội đồng. - Xây mới 1 trạm bơm và kênh mương nội đồng. - Kiên cố hoá 23 kênh cải tạo, nâng cấp, xây dựng. |
889 |
Trái phiếu và các nguồn vốn khác của Trung ương và địa phương |
36 |
Hệ thống các công trình cấp nước sạch cho nông thôn. |
Đạt 100% số hộ nông thôn sử dụng nước sạch. |
2010- 2015 |
Toàn tỉnh |
- Hệ thống các công trình nước sạch nông thôn. |
300 |
Ngân sách, viện trợ và vay ODA |
37 |
Cứng hóa mặt các tuyến đê sông Hồng, Sông Đáy, Sông Nhuệ, đáp ứng tiều chuẩn đường giao thông |
Kết hợp phục vụ phòng chống lũ lụt và giao thông cho nhân dân để phát triển kinh tế xã hội |
2010- 2020 |
5 huyện , thành phố |
106 km |
400 |
Ngân sách trung ương. |
38 |
Xây dựng trại giống lúa tỉnh Hà Nam |
Sản xuất giống lúa, cung ứng cho nhân dân trong tỉnh và tỉnh bạn |
2010- 2013 |
Trung Lương Bình Lục |
- Diện tích nhà xưởng: 3200m2 - Diện tích làm giống 1,5ha |
16 |
- Ngân sách hỗ trợ - Vốn của Doanh nghiệp |
39 |
Nạo vét sông Sắt đoạn từ cầu Sắt đến đập Mỹ Đô huyện Bình Lục |
Tăng khả năng tưới tiêu cho huyện Bình Lục |
2010- 2012 |
Bình Lục |
Nạo vét chiều dài sông L= 9710m |
43 |
- Trái phiếu chính phủ |
40 |
Nạo vét sông Châu Giang Tỉnh Hà Nam |
- Tăng khả năng tưới tiêu cho 2 huyện Bình Lục, Lý Nhân |
2010- 2014 |
Lý Nhân Bình Lục |
Nạo vét chiều dài sông 26,9 km rộng 50- 60m |
225 |
Trái phiếu Chính Phủ |
41 |
Nâng cấp tuyến đê hữu sông sắt từ An Bài đến Vĩnh Tứ |
- Tăng cường bảo vệ đê - Phát triển giao thông liên xã |
2010- 2012 |
Bình Lục |
- Chiều dài Tuyến đê L=19,7km - Dường bê tông |
89 |
- Ngân sách - Trái phiếu Chính Phủ |
42 |
Kiên cố hóa Kênh tưới chính Đông đoạn từ Mỹ Thọ đến Vĩnh Tứ Bình Lục |
- Tăng cường hệ thống tưới - Tiết kiệm nước |
2011- 2013 |
Bình Lục |
10,5km |
21 |
- Ngân sách |
43 |
Xây dựng nông thôn mới |
Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao đời sống nhân dân nông thôn |
2010- 2020 |
Các xã trong Tỉnh |
30 xã |
4500 |
- Ngân sách hỗ trợ và nhân dân đóng góp |
IV |
Ngành Giáo dục |
|
|
|
|
2.250 |
|
44 |
Nâng cấp Trường cao đẳng SP Hà Nam thành trường Đại học Hà Nam |
Xây dựng đồng bộ các hạng mục đạt tiêu chuẩn trường Đại học |
2009- 1012 |
Phủ Lý |
|
250 |
CTMT, NSTT |
45 |
Khu Đại học và Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực |
Xây dựng đồng bộ hạ tầng đô thị và hạ tầng kỹ thuật để thu hút các trường đại học, cao đẳng đầu tư và dân cư |
2010- 2015 |
Phủ Lý |
400 ha |
2000 |
Vốn ngân sách, các nguồn vốn khác |
V |
Ngành Y tế |
|
|
|
|
791 |
|
46 |
Xây dựng Bệnh viện Mắt |
Chăm sóc sức khỏe nhân dân |
2009- 2011 |
Phủ Lý |
100 giường |
60 |
TPCP |
47 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Nam |
Chăm sóc sức khỏe nhân dân |
2010- 2020 |
Phủ Lý |
600 giường |
236 |
CTCP |
48 |
Bệnh viện Tâm thần tỉnh Hà Nam |
Nâng cao chất lượng khám chưa bệnh cho nhân dân |
2013- 2017 |
Thanh Liêm |
120 giường |
70 |
TPCP |
49 |
Các trung tâm y tế tuyến huyên |
Nâng cao chất lượng phòng chống dịch bệnh |
2010- 2015 |
Các huyện, TP |
|
180 |
TPCP |
50 |
Trạm y tế các xã khó khăn |
Nâng cao chất lượng KCB tuyến cơ sở |
2010- 2015 |
6 huyện, TP |
|
65 |
TPCP |
51 |
Nâng cấp Bệnh viện Lao và bệnh Phổi |
Nâng cao chất lượng khám chưa bệnh cho nhân dân |
2011- 2015 |
Phủ Lý |
130 |
30 |
TPCP |
52 |
Bệnh viện phụ sản |
Nâng cao chất lương CSSKSS cho BMTE |
2012- 2015 |
Phủ Lý |
100 |
60 |
TPCP |
53 |
Bệnh viện điều dưỡng - PHCN |
Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân |
2012- 2015 |
Phủ Lý |
100 |
60 |
TPCP |
54 |
Bệnh viện y học cổ truyền giai đọan 2 |
Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân |
2012- 2015 |
Phủ Lý |
100 giường |
30 |
TPCP |
VI |
Ngành Lao động - xã hội |
|
|
|
|
132 |
|
55 |
Mở rộng Trường Cao đẳng Nghề |
Đào tạo nghề cho người lao động |
2011- 2020 |
Phủ Lý |
2500 HS |
132 |
CTCP, vốn khac |
VII |
Ngành Văn hoá thể thao, du lịch |
|
|
|
|
11.045 |
|
56 |
Sân vận động tỉnh |
Sân tập và thi đấu |
2009- 2015 |
Phủ Lý |
|
100 |
CTCP |
57 |
Xây dựng hạ tầng khu du lịch Tam Chúc, |
Phát triển ngành du lịch địa phương |
2009- 2020 |
Ba Sao- KB |
|
1.555 |
CTCP |
58 |
Xây dựng khu vui chơi giảI trí Ba Sao |
Khu vui chơi giải trí cấp vùng |
2010- 2015 |
Ba Sao- Kim Bảng |
750 ha |
7.500 |
Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác |
59 |
Xây dựng quần thể Nhà Thi đấu TDTT, nhà ở vận đọng viên cấp vùng |
Tạo điều kiện cho vận động viêntập luyện và tổ chức các cuộc thi đấu cấp quốc gia |
2010- 2020 |
Phủ Lý |
150 ha |
1.000 |
CTCP |
60 |
Xây thư viện tỉnh |
|
2010- 2015 |
Phủ Lý |
|
65 |
CTCP |
61 |
Phát triển hạ tầng DL Trần Thương |
Phát triển du lịch địa phương |
2009- 2020 |
Lý Nhân |
|
385 |
CTCP |
62 |
T.tạo & phát huy giá trị khu Đền Lảnh Giang huyện Duy Tiên |
Phát triển du lịch địa phương |
2010- 2015 |
Duy Tiên |
|
50 |
CTMT, CTCP |
63 |
Vườn hiện thực Nam Cao & khu du lịch sinh thái làng nghề |
Phát triển du lịch địa phương |
2010- 2020 |
Lý Nhân |
|
200 |
CTCP |
64 |
Khu t.luyện và thi đấu TDTT dưới nước |
Tạo điều kiện cho VĐV tập luyện và thi đấu các môn thể thao dưới nước |
2010- 2020 |
Phủ Lý |
|
150 |
CTCP |
65 |
T.tạo & phát huy giá quần thể di tích LSVHTT vật võ Liễu Đôi |
Phát triển du lịch địa phương |
2010- 2015 |
Thanh Liêm |
|
40 |
CTMT, CTCP |
VIII |
Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
400 |
|
66 |
Trụ sở huyện ủy, UBND và các cơ quan huyện Th.Liêm (di chuyển địa điểm) |
Di chuyển địa điểm do mở rộng địa giới thành phố Phủ Lý |
2010 - 1014 |
Thanh Liêm |
|
200 |
Ngân sách nhà nước |
67 |
Trụ sở Thành ủy, UBND thành phố Phủ Lý (di chuyển địa điểm) |
|
2010- 2015 |
Phủ Lý |
|
200 |
Ngân sách nhà nước |
IX |
Ngành Tài nguyên môi trường |
|
|
|
|
300 |
|
68 |
Giảm thiểu và khống chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường lưu vực sông Nhuệ, sông Đáy |
|
2010- 2015 |
Toàn tỉnh |
|
190 |
Vốn ODA, ngân sách TW, tỉnh |
69 |
Nạo vét, khai thông dòng chảy sông Đáy, Nhuệ, nâng cấp một số trạm bơm |
Bảo vệ tái tạo môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học lưu vực sông Đáy, Nhuệ |
2010- 2020 |
Toàn tỉnh |
10 trạm bơm, 60 km sông |
110 |
Vốn ODA, Ngân sách TW, tỉnh |