Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 11/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 28/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2009/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2008/NQ-HĐND QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND thông qua ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31-3-2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn ĐBQH và ĐBQH;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 25-7-2008 của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp;
Xét Tờ trình số: 01/TTr-TTHĐND ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Thường trực HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp; cụ thể như sau:
1. Về chế độ phục vụ công tác chuẩn bị và dự thảo báo cáo thẩm tra (Khoản 1 Điều 5) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Thành phố, thị xã |
Xã, thị trấn |
|||
Chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
Chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
Chuẩn bị |
Dự thảo báo cáo |
||
1 |
Một báo cáo trình HĐND |
2.500 |
300 |
1.250 |
150 |
400 |
100 |
2 |
Một hồ sơ dự thảo nghị quyết bao gồm: Tờ trình, đề án, dự thảo NQ HĐND |
7.500 |
300 |
4.500 |
150 |
550 |
100 |
2. Về chi công tác tham mưu, phục vụ hoạt động giám sát (khoản 1 Điều 6) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Thành phố, thị xã |
Xã, thị trấn |
||
T.Trực HĐND |
Ban HĐND |
T.Trực HĐND |
Ban HĐND |
|||
1 |
Xây dựng chương trình giám sát năm |
1.200 |
600 |
600 |
350 |
250 |
2 |
Xây dựng chương trình giám sát quý |
600 |
350 |
250 |
150 |
150 |
3 |
Xây dựng chương trình cho một cuộc kiểm tra, giám sát |
350 |
250 |
250 |
125 |
125 |
4 |
Xây dựng thông báo, báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát |
350 |
250 |
250 |
125 |
125 |
5 |
Cá nhân tham gia, phục vụ một buổi kiểm tra, giám sát |
100 |
100 |
80 |
60 |
40 |
6 |
Nhân viên phục vụ (lái xe, lễ tân, tạp vụ) |
30 |
30 |
30 |
30 |
30 |
3. Về chi công tác tiếp dân, tiếp xúc cử tri (Điều 7) sửa đổi là:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Thành phố, thị xã |
Xã, thị trấn |
1 |
Hỗ trợ Tổ ĐB HĐND tổ chức tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ mỗi quý |
1.500 |
1.000 |
100 |
2 |
Thường trực HĐND xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri |
300 |
200 |
100 |
3 |
Thường trực HĐND xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến kiến nghị cử tri |
300 |
200 |
100 |
4 |
Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, tham gia tiếp dân, tiếp xúc cử tri, họp Tổ ĐB HĐND mỗi buổi |
100 |
80 |
40 |
4. Về một số khoản chi hoạt động kỳ họp HĐND (Điều 8) sửa đổi là:
1. Chi bồi dưỡng phục vụ công tác nghiên cứu, tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND cho đại biểu HĐND: Cấp tỉnh 300.000đ/người/kỳ họp, thành phố, thị xã 200.000đ/người/kỳ họp, xã, thị trấn 100.000đ/người/kỳ họp. Trường hợp là đại biểu HĐND hai cấp được bồi dưỡng ở mức đại biểu HĐND cấp cao hơn và 50% của đại biểu HĐND cấp dưới.
2. Chế độ tiền ăn, nước uống, nghỉ của đại biểu HĐND và đại biểu dự kỳ họp HĐND:
a) Chế độ ăn: Đại biểu cấp tỉnh: 100.000đ/ngày, thành phố, thị xã: 70.000đ/ ngày, xã, thị trấn: 50.000đ/ngày
b) Chế độ nước uống, nghỉ: Theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 4-7-2007 của HĐND tỉnh.
3. Cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ kỳ họp HĐND được hưởng chế độ ăn, nghỉ như đại biểu HĐND của cấp đó.
4. Thường trực HĐND Chủ toạ kỳ họp được bồi dưỡng: 300.000đ/người/ ngày đối với cấp tỉnh, 200.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 100.000đ/ người/ ngày đối với xã, thị trấn.
5. Thư ký kỳ họp HĐND được bồi dưỡng 150.000đ/người/ngày đối với cấp tỉnh, 70.000đ/người/ngày đối với thành phố, thị xã, 50.000đ/người/ngày đối với xã, thị trấn.
6. Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND đã được thông qua; xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết, báo cáo hoạt động giám sát của HĐND được hỗ trợ:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Thành phố, thị xã |
Xã, thị trấn |
1 |
Báo cáo tổng hợp hoạt động giám sát trình HĐND |
1.500/BC |
1.000/BC |
200/BC |
2 |
Rà soát kỹ thuật, điều chỉnh bổ sung và hoàn thiện nghị quyết HĐND |
|
|
|
|
- Nội dung phức tạp |
1.000/NQ |
500/NQ |
200/NQ |
|
Nội dung đơn giản |
500/NQ |
300/NQ |
100/NQ |
3 |
Xây dựng chương trình xây dựng nghị quyết năm |
1.500 |
1.000 |
200 |
5. Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội yêu cầu (Điều 9) sửa đổi là: Về chế độ hội thảo, trao đổi kinh nghiệm, tham gia ý kiến vào các dự án luật, văn bản do Quốc hội hoặc cơ quan hành chính Nhà nước yêu cầu.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Thành phố, thị xã |
Xã, thị trấn |
1 |
Chi tổ chức hội nghị khách tiết |
3.000 |
1.500 |
700 |
2 |
Thành viên tham dự, phục vụ |
100 |
80 |
40 |
3 |
Bài tham luận |
400 |
300 |
200 |
4 |
Tổng hợp, viết báo cáo |
2.000 |
1.000 |
500 |
5 |
Nhân viên (lái xe, lễ tân, tạp vụ) |
30 |
30 |
30 |
6. Về một số chế độ khác (khoản 2, 3 Điều 10) sửa đổi là:
2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên tham mưu, phục vụ cơ quan HĐND bị ốm đau, khó khăn đột xuất có chế độ thăm hỏi theo mức:
a) Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 2.000.000 đồng/người.
b) Thành phố, thị xã: 300.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 1.000.000 đồng/người.
c) Xã, thị trấn: 200.000 đồng/lần; khó khăn đột xuất, ốm phẫu thuật điều trị tại bệnh viện hoặc mắc bệnh hiểm nghèo 500.000 đồng/người.
3. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND trong một nhiệm kỳ được hỗ trợ may 02 bộ trang phục mỗi bộ trị giá: 2.500.000 đồng/người đối với cấp tỉnh và thành phố, thị xã; 1.500.000 đồng/bộ đối với xã, thị trấn. Trường hợp cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ HĐND hoạt động kiêm nhiệm (vừa giúp việc HĐND và UBND) được hỗ trợ 50% mức quy định trên.
Điều 2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp, các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan căn cứ nghị quyết thực hiện.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23-7-2009; có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 06/07/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về công tác dân số-kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND về kết quả hoạt động năm 2008 và chương trình công tác của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Đề án xã hội hóa giáo dục tỉnh Kon Tum giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, tên phố và các công trình công cộng tại thành phố Phủ Lý Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chủ trương huy động thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2007 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 14/2008/NQ-HĐND phê chuẩn Quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, Quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2007 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 7e/2002/NQ-HĐND, Nghị quyết 65/2005/NQ-HĐND về Giải phóng mặt bằng để xây dựng tuyến đường giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 52/2006/NQ-HĐND về phân cấp cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo của tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu và tỷ lệ để lại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2020 Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc tình hình kinh tế - xã hội năm 2007 và nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 24/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 15/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành danh mục, mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 21/01/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 15/10/2007 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với tỉnh Trà Vinh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án Kiện toàn mạng lưới thú y thủy sản và khuyến ngư cơ sở Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2007 | Cập nhật: 28/09/2010
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành chế độ thu phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về quy hoạch các ngành nghề kinh doanh vũ trường, karaoke, quán bar, dịch vụ xoa bóp và cơ sở lưu trú du lịch giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn quận Tân Bình Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính; thành lập một số xã, thị trấn thuộc các huyện Bảo Lạc, Thông Nông, Trùng Khánh, Phục Hoà, do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về huỷ bỏ Nghị quyết 33/2005/NQ-HĐND về phụ thu đối với hoạt động khai thác khoáng sản tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2006 do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 09/04/2010
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về đổi tên một số trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành danh mục lệ phí cấp giấy xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 13/11/2007