Nghị quyết 14/2008/NQ-HĐND về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
Số hiệu: | 14/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 29/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2008/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 20/6/2008 về lệ phí đăng ký hộ tịch; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND-KTNS ngày 03/7/2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh (Biểu mức kèm theo).
Điều 2. Cơ quan thu lệ phí được tạm trích 50% số tiền lệ phí thu được, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước. Số tiền lệ phí tạm trích được cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm và sử dụng theo đúng chế độ quy định, cuối năm nếu chưa sử dụng hết phải nộp số còn lại vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu có trách nhiệm tổ chức thu, nộp quản lý tiền lệ phí theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện; giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh khóa VII - kỳ họp thứ mười ba)
STT |
Công việc thực hiện |
Đơn vị tính |
Mức thu cho mỗi trường hợp |
1 |
2 |
3 |
4 |
A |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp |
|
|
1 |
Kết hôn |
đồng |
1.000.000 |
đồng |
2.000.000 |
||
3 |
Nhận cha, mẹ, con |
đồng |
1.000.000 |
4 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc |
đồng |
5.000/1bản sao |
5 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng |
10.000 |
6 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đồng |
50.000 |
B |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã |
|
|
1 |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
đồng |
10.000 |
2 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đồng |
3.000/1 bản sao |
3 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch |
đồng |
25.000 |
C |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
|
|
đồng |
20.000 |
||
2 |
Nhận cha, mẹ, con |
đồng |
10.000 |
3 |
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch |
đồng |
2.000/1bản sao |
4 |
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch |
đồng |
3.000 |
5 |
Các việc đăng ký hộ tịch khác |
đồng |
5.000 |
Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 69/2006/NĐ-CP sửa đổi nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 68/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài Ban hành: 10/07/2002 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013