Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 11/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Dương Hoàng Nghĩa |
Ngày ban hành: | 10/12/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2010/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII – KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Liên Bộ Tài chính - Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 13/2009/TT-BTNMT ngày 18/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/3/2010 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Xét Tờ trình số 3366/TTr-UBND ngày 26/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
I. Mức thu một số loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và thu phí.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải có đề án, báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu
1.2.1. Thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất:
- Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/1 đề án.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
1.2.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 đến 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
1.2.3. Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 900.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm: 2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm: 4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
2. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất và thu phí.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, theo quy định của pháp luật phải có báo cáo và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
2.2. Mức thu
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 200.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.700.000 đồng/báo cáo.
- Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.000.000 đồng/báo cáo.
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất, theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3.2. Mức thu
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định nêu trên.
4. Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Phí thẩm định Báo cáo Đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện thu phí và công việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân làm chủ các dự án hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật khi lập dự án đầu tư phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định thì phải nộp phí thẩm định theo quy định.
Đơn vị thu: Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh.
4.2. Mức thu
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường: 5.000.000 đồng/báo cáo.
- Thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: 2.500.000 đồng/báo cáo.
5. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất phải thẩm định hồ sơ theo quy định.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Được áp dụng đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Mức thu
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở khu vực nông thôn (các xã): 100.000 đồng/hồ sơ; khu vực đô thị (các phường, thị trấn): 200.000 đồng/hồ sơ.
Cấp quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân và tổ chức ngoài mục đích làm nhà ở:
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất không thu tiền sử dụng đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 400.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 0,60 ha: 500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,60 ha đến dưới 0,70 ha: 600.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,70 ha đến dưới 0,80 ha: 700.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,80 ha đến dưới 0,90 ha: 800.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,90 ha đến dưới 1,00 ha: 900.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới 5,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp cấp quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
+ Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 0,50 ha đến dưới 1,00 ha: 1.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 1,00 ha đến dưới 3,00 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 3,00 ha đến dưới 5,00 ha: 2.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 5,00 ha đến dưới 7,00 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 7,00 ha đến dưới 10,00 ha: 3.500.000 đồng/hồ sơ.
+ Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 4.000.000 đồng/hồ sơ.
6. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai, nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu.
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm Phí sử dụng tài liệu đất đai và Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin đất đai trong quy định của pháp luật thì phải nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu theo quy định. Bao gồm tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin.
Không thu tiền phí đối với các trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm Công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố; UBND xã phường, thị trấn.
6.2. Mức thu
6.2.1. Phí sử dụng tài liệu đất đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện: 20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000 đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
6.2.2. Phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
+ Nhóm bản đồ Photo (giấy A0):
- Bản đồ địa giới hành chính 364: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ chuyên đề các loại tỷ lệ: 40.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/500: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/1.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/2.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ địa chính chính quy tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000: 30.000 đồng/mảnh.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/1000; 1/5000: 30.000 đồng/mảnh.
+ Nhóm số liệu (giấy A3):
- Số liệu thống kê các loại đất cấp xã: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện: 20.000 đồng/biểu.
- Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh: 30.000 đồng/biểu.
- Số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/trang.
+ Nhóm hồ sơ (giấy A4):
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã: 10.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện: 15.000 đồng/biểu.
- Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: 20.000 đồng/biểu.
- Hồ sơ đo đạc: 10.000 đồng/bản.
7. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
7.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin theo quy định.
Đơn vị thu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp, UBND cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
7.2. Mức thu
- Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký): 10.000 đồng/trường hợp.
- Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm): 30.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí
- Cơ quan trực tiếp thu phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 1, tiết 2, tiết 4, điểm I, khoản A được trích để lại 70% trên tổng số tiền phí thực thu; tại tiết 3, điểm I, khoản A được để lại 30% trên tổng số tiền phí thực thu; tại tiết 5, điểm I, khoản A được để lại 10% trên tổng số tiền phí thực thu:
+ Để chi phí cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ thu phí từ tiết 1 đến tiết 3, điểm I, khoản A.
+ Để chi phí cho các hoạt động của Hội đồng thẩm định môi trường, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại tiết 4, điểm I, khoản A.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc, thu phí nêu tại tiết 5, điểm I, khoản A.
- Số tiền thu phí còn lại 30% đối với các tiết 1, tiết 2, tiết 4, điểm I, khoản A; 70% đối với tiết 3, điểm I, khoản A; 90% đối với tiết 5, điểm I, khoản A phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan trực tiếp thu phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 6, điểm I, khoản A được để lại 100% phí dịch vụ cung cấp thông tin đất đai, nộp vào ngân sách nhà nước 100% phí sử dụng tài liệu đất đai.
I. Mức thu một số loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
1. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng quy định.
1.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Mức thu
- Cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 50.000 đồng/lần.
2. Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp luật.
2.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Mức thu
- Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 50.000 đồng/lần.
3. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
3.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 50.000 đồng/lần.
4. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào các công trình thủy lợi
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu vào người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
4.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức và cá nhân có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi, theo quy định của pháp luật phải được cấp giấy phép và phải nộp lệ phí cấp giấy phép.
Đơn vị thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
4.2. Mức thu
- Cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 100.000 đồng/giấy phép.
- Gia hạn, bổ sung, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi: 50.000 đồng/lần.
5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận.
5.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Đơn vị thu:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh (đối với Giấy chứng nhận cấp cho các tổ chức);
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (đối với Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân).
5.2. Mức thu
5.2.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
+ Cấp giấy chứng nhận (tại các phường): 25.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
+ Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận): 20.000 đồng/1 lần cấp.
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
+ Cấp giấy chứng nhận (tại các phường): 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
+ Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/1 lần cấp.
5.2.2. Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận (có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 500.000 đồng/1 giấy chứng nhận.
- Cấp lại giấy chứng nhận: Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (kể cả trường hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận): 50.000 đồng/1 lần cấp.
* Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận:
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp: Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà nay có nhu cầu cấp đổi để nhận Giấy chứng nhận mới.
- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các xã trong tỉnh (kể cả xã Long Đức, thành phố Trà Vinh).
* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân (có hộ khẩu thường trú tại các phường) khi được cấp Giấy chứng nhận tại các xã trong tỉnh (kể cả xã Long Đức, thành phố Trà Vinh) thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
6. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
Mỗi hồ sơ yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm được tính là một trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm.
6.1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm; tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp phí cung cấp thông tin.
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trong những trường hợp sau đây:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;
- Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính.
6.2. Mức thu
- Đăng ký giao dịch bảo đảm; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm; đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 30.000 đồng/trường hợp.
- Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm: 10.000 đồng/trường hợp.
II. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí phải thực hiện đúng theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Cơ quan trực tiếp thu lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này được trích để lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thực thu; tại tiết 5, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này được trích để lại 90% đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất, được trích để lại 20% đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất cần phối hợp của các ngành có liên quan, nên việc sử dụng lệ phí được trích lại 20% quy định cụ thể như sau: Cơ quan quản lý nhà, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng được trích 70%; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, huyện được trích 30%). Số lệ phí được trích để lại sử dụng vào mục đích:
+ Để chi cho việc thực hiện các công việc có liên quan đến hoạt động, dịch vụ cấp phép theo quy định được áp dụng đối với tiết 1 đến tiết 4, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này.
+ Để chi phí cho các hoạt động thường xuyên có liên quan, chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ trực tiếp công việc thu lệ phí đối với tiết 5, tiết 6, điểm I, khoản B Điều 1nêu tại Nghị quyết này.
- Số tiền thu lệ phí còn lại là 70% đối với tiết 1, tiết 2, tiết 3, tiết 4, tiết 6, điểm I, khoản B Điều 1nêu tại Nghị quyết này; tại tiết 5, điểm I, khoản B Điều 1 nêu tại Nghị quyết này là 10% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận không có tài sản gắn liền với đất, 80% đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận có tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm và rừng sản xuất là rừng trồng) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Bãi bỏ điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; bãi bỏ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh; bãi bỏ Nghị quyết số 02/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc điều chỉnh, bổ sung lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực kể từ ngày 21/12/2010./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển năm 2010 Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách Nhà nước, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2010 Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Thông tư 106/2010/TT-BTC hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 26/07/2010 | Cập nhật: 29/07/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND bổ sung dự toán khoản thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 04/12/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND, 13/2005/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng học sinh Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2010 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND điều chỉnh lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về chủ trương chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công sang loại hình công lập Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 08/12/2014
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, nhân viên chuyên trách công tác Mặt trận và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí cấp giấy phép lao động là người nước ngoài làm việc tại tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 12/07/2012
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án về Tổ An ninh nhân dân ở thôn thuộc xã, tổ dân phố thuộc thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 30/07/2012
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND thông qua đề án bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa lễ hội - hoa văn - cồng chiêng và nhạc cụ của các dân tộc thiểu số tại chỗ, giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định 52/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/06/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Quy định tạm thời phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, điều chuyển, thu hồi, thanh lý, tiêu huỷ, bán tài sản Nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/03/2010 | Cập nhật: 27/07/2015
Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 02/04/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí mới và điều chỉnh, bổ sung một số loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp chuyên đề thứ 3 ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 21/07/2010
Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Thông tư 13/2009/TT-BTNMT về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2009
Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 19/12/2008
Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2008 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thuỷ sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 01/12/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND cho phép tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung danh mục đầu tư xây dựng cơ bản của quận 3 năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước tập trung giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tại Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XIV - kỳ họp thứ 7 ban hành Ban hành: 14/12/2006 | Cập nhật: 08/04/2011
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu đối với loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết số 70/2006/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 16/08/2006
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 36/2005/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2005 về số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ ở ấp, khu vực tỉnh Cần Thơ Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012