Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: | 10/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hà Ngọc Chiến |
Ngày ban hành: | 13/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2007/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 13 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XIV KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010;
Xét Tờ trình số 1010/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010);
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 12 nhất trí phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) (có chính sách chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Phạm vi áp dụng
- Tại địa bàn 106 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh thuộc Chương trình 135 giai đoạn II theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các xã mới chia tách và thành lập mới sau khi được Trung ương phê duyệt bổ sung danh sách thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Các xóm đặc biệt khó khăn thuộc xã vùng II thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Đối tượng được hỗ trợ
- Là các hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 - 2010 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Là nhóm hộ: gồm các hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng địa bàn, cụm dân cư thôn, bản có nguyện vọng phát triển cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp, chế biến nông lâm sản sau thu hoạch, xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất. Mỗi nhóm từ 05 hộ trở lên trong đó hộ nghèo chiếm trên 60%.
- Các cơ quan quản lý dự án được hỗ trợ một phần chi phí thực hiện dự án.
3. Nội dung hỗ trợ
- Các loại vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất: giống cây trồng, vật nuôi, phân bón; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật, máy móc thiết bị canh tác, thu hoạch, chế biến bảo quản nông, lâm sản.
- Hỗ trợ thực hiện các nội dung sự nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến lâm; tập huấn chuyển giao kỹ thuật; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất.
4. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ cho 01 (một) hộ nghèo cho cả giai đoạn 2006 - 2010, tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ; hỗ trợ cho 01 (một) nhóm hộ bằng số hộ tham gia nhóm (x) mức tiền tối đa không quá 3.000.000 đồng/hộ. Trường hợp hỗ trợ cả 2 hình thức thì tổng mức hỗ trợ bình quân mỗi hộ không được quá 3.000.000 đồng/hộ.
5. Các nội dung và mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ giá mua vật tư, máy móc, thiết bị
- Nhà nước hỗ trợ 80% giá mua giống cây trồng, vật nuôi và giống cỏ chăn nuôi, theo định mức quy trình sản xuất hiện hành.
- Nhà nước hỗ trợ 80% giá mua phân bón vô cơ, theo định mức quy trình sản xuất hiện hành.
- Nhà nước hỗ trợ 100% tiền mua các loại vac xin tiêm phòng bệnh cho gia súc, gia cầm. Hỗ trợ 50% công tiêm phòng (phần còn lại - 50% do người chăn nuôi đóng góp).
- Nhà nước hỗ trợ 80% giá mua và cước vận chuyển máy móc trang thiết bị, máy canh tác, thu hoạch, chế biến, bảo quản nông, lâm sản.
b) Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến lâm
- Đối với các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ:
+ Mô hình trồng trọt: được hỗ trợ 100% giá mua giống, phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật. Diện tích mô hình không quá 300 m2/hộ và số hộ tham gia mô hình không quá 10 hộ/thôn.
+ Mô hình chăn nuôi tiểu gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản: chi phí không quá 300.000 đồng/hộ để mua giống, thức ăn và thuốc phòng, chữa bệnh và số hộ tham gia mô hình không quá 10 hộ/thôn.
- Xây dựng mô hình sản xuất để nhân rộng (mỗi xã được chọn 1 trong 2 dạng sau):
+ Mô hình trồng trọt: hỗ trợ 60% giá mua giống, 40% giá mua phân bón vô cơ.
+ Mô hình chăn nuôi tiểu gia súc, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản: hỗ trợ 60% giá mua con giống, thức ăn công nghiệp.
Chi phí cho công tác tổ chức, chỉ đạo mô hình chuyển giao kỹ thuật, công nghệ và xây dựng nhân rộng mô hình sản xuất áp dụng theo Thông tư liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06 tháng 4 năm 2006; Quyết định số 407/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định chế độ công tác phí, chi phí hội nghị đối với cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Cơ cấu sử dụng vốn
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện xem xét trên cơ sở tình hình cụ thể và tỷ lệ hộ nghèo để phân bổ vốn cho từng xã thực hiện (không chia bình quân). Cơ cấu sử dụng vốn như sau:
a) Vốn sự nghiệp
Tối đa không quá 80% tổng vốn gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, quản lý dự án, hỗ trợ các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm. Trong đó được sử dụng như sau:
- Mua giống cây trồng, vật nuôi chiếm 50%.
- Mua phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật chiếm 40%.
- Tập huấn, trang bị kiến thức sản xuất, cung cấp thông tin thị trường, giúp hộ nghèo phát triển sản xuất 5%.
- Quản lý chỉ đạo 5%.
b) Vốn đầu tư phát triển
Tối thiểu không dưới 20% tổng vốn gồm: Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất, mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản. Trong đó được sử dụng như sau:
- Mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản chiếm 80%.
- Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất 20%.
7. Nguồn vốn thực hiện
Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% theo nguồn vốn thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010.
DỰ KIẾN
PHÂN KỲ SỬ DỤNG VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm Chỉ tiêu |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
Tổng cộng |
Tổng cộng |
12.720 |
12.720 |
12.720 |
12.720 |
12.720 |
63.600 |
1. Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế tối đa không quá 80% nguồn vốn của dự án phát triển sản xuất |
10.176 |
10.176 |
10.176 |
10.176 |
10.176 |
50.880 |
Trong đó được sử dụng như sau: |
|
|
|
|
|
|
- 50% chi mua giống cây trồng, vật nuôi |
5.088 |
5.088 |
5.088 |
5.088 |
5.088 |
25.440 |
- 40% mua phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật |
4.070,4 |
4.070,4 |
4.070,4 |
4.070,4 |
4.070,4 |
20.352 |
- 5% cho tập huấn |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
2.544 |
- Chi phí quản lý chỉ đạo 5% |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
2.544 |
2. Nguồn vốn đầu tư phát triển tối thiểu không dưới 20% nguồn vốn của dự án phát triển sản xuất |
2.544 |
2.544 |
2.544 |
2.544 |
2.544 |
12.720 |
Trong đó được sử dụng như sau: |
|
|
|
|
|
|
- Khoảng 80% mua trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản |
2.035,2 |
2.035,2 |
2.035,2 |
2.035,2 |
2.035,2 |
10.176 |
- Hỗ trợ xây dựng và phổ biến nhân rộng mô hình 20%. |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
508,8 |
2.544 |
Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 03/02/2007
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006