Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 18/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2016/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN TRONG THỜI GIAN TẬP TRUNG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU; CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi điều chỉnh:
- Đội tuyển cấp tỉnh;
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh;
- Đội tuyển các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện);
b) Đối tượng áp dụng:
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao của tỉnh.
- Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao (Đại hội thể dục, thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức tại Việt Nam; Đại hội thể dục, thể thao toàn quốc; Giải vô địch Quốc gia, giải trẻ Quốc gia hằng năm từng môn thể thao; giải vô địch từng môn thể thao của tỉnh).
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
90.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
120.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời
gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh |
150.000 |
4 |
Đội tuyển cấp huyện |
170.000 |
c) Đối với các vận động viên khuyết tật thuộc địa phương quản lý khi được cấp có thẩm quyền triệu tập, tập luyện và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng áp dụng theo cấp đội tuyển quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 1.
Điều 2. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi điều chỉnh:
- Đại hội thể dục, thể thao;
- Giải thi đấu từng môn thể thao;
- Hội thi thể thao quần chúng;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật. b) Đối tượng áp dụng:
- Thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục, thể thao, hội thi thể thao;
- Thành viên ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
- Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu thể thao;
- Vận động viên, huấn luyện viên;
- Lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, y tế, phiên dịch, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan phục vụ tại giải thi đấu.
2. Mức chi
a) Chi tiền ăn cho thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục, thể thao, hội thi thể thao; thành viên ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký từng giải thi đấu thể thao (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu): Không quá 150.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được hưởng chế độ tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành.
b) Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên tham gia các giải thi đấu thể thao thực hiện theo Điểm b, Khoản 2, Điều 1.
c) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế hằng ngày hoặc buổi thi đấu, trận thi đấu cho thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục, thể thao, hội thi thể thao; thành viên ban tổ chức và các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký, lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ từng giải thi đấu thể thao (Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận thi đấu thực tế). Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
- Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp quốc gia tổ chức tại tỉnh:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Ban chỉ đạo; ban tổ chức; trưởng, phó |
đồng/người/ngày |
120.000 |
|
các tiểu ban chuyên môn |
|
|
2 |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
đồng/người/ngày |
100.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính |
đồng/người/buổi |
85.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác |
đồng/người/buổi |
60.000 |
5 |
Trọng tài môn bóng đá (sân thi đấu 11 người) |
đồng/tổ/trận |
1.000.000 |
6 |
Trọng tài môn bóng chuyền |
đồng/tổ/trận |
400.000 |
7 |
Lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, công an, y tế, nhân viên phục vụ. |
đồng/người/buổi |
50.000 |
- Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu cấp tỉnh:
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Ban chỉ đạo, ban tổ chức, trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn |
đồng/người/ngày |
80.000 |
2 |
Thành viên các tiểu ban chuyên môn |
đồng/người/ngày |
60.000 |
3 |
Giám sát, trọng tài chính |
đồng/người/buổi |
60.000 |
4 |
Thư ký, trọng tài khác |
đồng/người/buổi |
50.000 |
5 |
Trọng tài môn bóng đá (sân thi đấu 11 người) |
đồng/tổ/trận |
1.000.000 |
6 |
Trọng tài môn bóng chuyền |
đồng/tổ/trận |
400.000 |
7 |
Lực lượng bảo vệ an ninh trật tự, công an, y tế, nhân viên phục vụ |
đồng/người/buổi |
45.000 |
- Mức chi bồi dưỡng đối đối với các giải thi đấu cấp huyện, tùy theo điều kiện kinh phí và tình hình thực tế của từng địa phương, nhưng mức chi không quá 70% chế độ quy định của cấp tỉnh; đối với các giải thi đấu cấp xã, mức chi không quá 50% chế độ quy định của cấp tỉnh.
- Mức chi bồi dưỡng đối với các giải thi đấu thể thao do các ngành, các tổ chức đoàn thể, liên đoàn thể thao tổ chức, tự cân đối kinh phí tổ chức giải. Các chế độ liên quan được vận dụng theo chế độ chi tiêu tổ chức các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh.
- Các giải thể thao cấp tỉnh tổ chức thi đấu ở các huyện hoặc các giải thể thao cấp tỉnh có huy động lực lượng trọng tài cấp huyện lên tỉnh làm nhiệm vụ thì tiền tàu xe đi, về, thuê chỗ nghỉ của thành viên ban chỉ đạo, ban tổ chức và các tiểu ban đại hội thể dục, thể thao, hội thi thể thao; thành viên ban tổ chức và
các tiểu ban chuyên môn, trọng tài, giám sát điều hành, thư ký được thanh toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 3. Quy định mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, hội khỏe Phù đổng cấp tỉnh, hội thi thể thao cấp tỉnh.
1. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn
Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ a) Đối với cấp tỉnh:
Đơn vị tính: (đồng/người/buổi)
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
1 |
Người tham gia tập luyện |
30.000 |
2 |
Người tham gia tổng duyệt (tối đa 2 buổi) |
40.000 |
3 |
Người tham gia biểu diễn chính thức |
70.000 |
4 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
60.000 |
b) Đối với cấp huyện, ngành:
Tùy theo điều kiện kinh phí của từng địa phương, ngành để chi cho phù hợp, nhưng mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với đại hội thể dục, thể thao, hội khỏe Phù đổng, hội thi thể thao cấp huyện và cấp ngành không quá 70% chế độ quy định của cấp tỉnh.
c) Đối với cấp xã:
Tùy theo điều kiện kinh phí của từng địa phương để chi cho phù hợp, nhưng mức chi không quá 50% chế độ quy định của cấp tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng
Các chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu; chế độ chi tiêu tài chính các giải thi đấu thể thao tại Nghị quyết này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Những nội dung không được quy định tại Nghị quyết này thì được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 01/04/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau 5 năm, giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá - thể thao, vui chơi giải trí ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 27/07/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị Quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ XXI ban hành Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2010-2011 Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2010; tạm ứng chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 của các huyện thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học và trường dạy nghề công lập giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 21/05/2011
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 12/03/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2011 Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5, Điều 1, Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND thông qua định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp chuyên đề ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2015