Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020
Số hiệu: | 16/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hoàng Văn Nghiệm |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/NQ-HĐND |
Lạng Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017-2020.
Điều 2. Định mức này được áp dụng từ năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách năm 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVI, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH NĂM 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 16 /2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
I. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC.
1. Cấp tỉnh:
1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục cho các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; (chế độ chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại trường chuyên biệt quy định tại Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ...) tối đa là 82%; chi khác tối thiểu là 18% (chưa kể nguồn thu học phí theo quy định).
Riêng đối với trường Dân tộc Nội trú và trường THPT Chu Văn An được đảm bảo thêm nhiệm vụ sau:
- Trường THPT Dân tộc Nội trú được tính thêm theo số đầu học sinh/năm để đảm bảo chế độ chi học bổng, các chế độ hỗ trợ cho học sinh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT/BTC - BGDĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường Phổ thông Dân tộc nội trú và các trường dự bị Đại học dân tộc.
Cụ thể:
+ Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh: 15,3 triệu đồng/học sinh/năm.
+ Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú THCS huyện: 15 triệu đồng/học sinh/năm.
- Trường THPT Chuyên Chu Văn An: được tính thêm 4 triệu đồng/học sinh/năm (đối với học sinh chuyên theo chỉ tiêu hàng năm được giao); đảm bảo chi học bổng, chi bồi dưỡng đội tuyển, bồi dưỡng và khen thưởng học sinh giỏi, chi tham quan, học tập theo quy định.
1.2. Sự nghiệp giáo dục khác:
Gồm các nội dung chi nghiệp vụ chuyên môn của ngành giáo dục; chi hỗ trợ các trường đạt chuẩn quốc gia, chi duy trì công tác phổ cập giáo dục các cấp, chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn thuộc lĩnh vực của ngành.
Chi sự nghiệp giáo dục khác ở cấp tỉnh được quản lý thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện):
Định mức đảm bảo theo cơ cấu chi đủ lương, phụ cấp lương, các khoản có tính chất lương (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, Kinh phí công đoàn, phụ cấp đặc thù ngành giáo dục; các chế độ chính sách: Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ; các chế độ chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP ; giáo viên mầm non hợp đồng...) được xác định như sau:
2.1. Phân bổ cho các trường như sau:
- Giáo dục mầm non; Giáo dục tiểu học; Giáo dục trung học cơ sở; Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: Đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương tối đa 85%, chi ngoài lương tối thiểu 15% (chưa kể nguồn thu học phí).
2.2. Phòng Giáo dục - Đào tạo các huyện, thành phố:
Được phân bổ thêm kinh phí từ nguồn sự nghiệp giáo dục để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chung thuộc lĩnh vực ngành trên địa bàn, không lấy từ nguồn đã cân đối theo cơ cấu chi lương và chi khác nêu trên của các trường làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhà trường.
Mức phân bổ thêm như sau:
- Huyện vùng núi cao: 800 triệu đồng/huyện/năm.
- Huyện vùng núi thấp: 700 triệu đồng/huyện/năm.
3. Xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi chung là cấp xã):
- Hàng năm ngân sách hỗ trợ kinh phí cho các trung tâm học tập cộng đồng theo Đề án của UBND tỉnh (Đảm bảo chế độ phụ cấp cho Giám đốc, phó giám đốc trung tâm).
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với các xã:
+ Xã thuộc khu vực I: 20 triệu đồng/xã/năm
+ Xã thuộc khu vực II, III: 25 triệu đồng/xã/năm
4. Ngoài mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục tại cấp tỉnh, huyện, xã như nêu trên ngân sách dành ra khoản kinh phí hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ phát sinh đột xuất khác của ngành giáo dục... Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, UBND tỉnh quyết định phân bổ cụ thể cho từng huyện, thành phố thực hiện.
5. Các nội dung không trong định mức phân bổ giao trong dự toán hằng năm, trên cơ sở số đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật theo Thông tư số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động thương binh và xã hội, Bộ Tài chính.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí hỗ trợ đối với học sinh bán trú và hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Riêng kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, sau khi ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương, ngân sách tỉnh sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành phố theo quy định.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ:
1. Cấp tỉnh.
1.1. Định mức phân bổ theo chỉ tiêu đào tạo học sinh, sinh viên được cấp có thẩm quyền giao hằng năm từ nguồn NSNN.
Đơn vị tính: Triệu đồng/ học sinh, sinh viên/năm.
STT |
Nội dung |
Định mức |
1 |
Khối cao đẳng |
|
- |
Cao đẳng sư phạm |
12 |
- |
Cao đẳng y tế |
12,5 |
- |
Đào tạo liên thông Cao đẳng sư phạm |
7 |
- |
Đào tạo liên thông Cao đẳng Y tế |
7 |
- |
Đào tạo Cao đẳng nghề |
12 |
2 |
Khối trung học |
|
- |
Trung học sư phạm |
9 |
- |
Trung học y tế |
9,5 |
- |
Trung học kinh tế kỹ thuật |
7,5 |
- |
Trung học văn hóa nghệ thuật |
|
+ |
Học sinh năng khiếu |
13 |
+ |
Học sinh trung học dài hạn |
9 |
- |
Đào tạo nghề. |
|
+ |
Hệ tập trung |
7,5 |
+ |
Hệ tập trung đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú |
14 |
3 |
Đào tạo năng khiếu thể thao |
20 |
- Đào tạo sơ cấp nghề, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, thực hiện theo quy định hiện hành.
- Ngoài định mức nêu trên các cơ sở đào tạo còn được bổ sung kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm hóc 2020-2021; Chính sách đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
- Riêng Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật và Trường trung cấp kinh tế - kỹ thuật: Trường hợp định mức nêu trên không đảm bảo được hoạt động do không tuyển được học sinh, sinh viên sẽ được đảm bảo tỷ lệ chi các khoản lương, có tính chất lương đối với Cán bộ, giáo viên là 80%; chi khác 20%.
1.2. Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ
Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ được áp dụng định mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính nhà nước cấp tỉnh (được quy định tại điểm 1 mục IV dưới đây).
Định mức trên đảm bảo công tác nghiên cứu và giảng dạy theo nhiệm vụ được giao. Ngoài ra Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ đảm nhận việc giảng dạy các lớp đào tạo theo chương trình, đề án của tỉnh, của ngành... còn được hưởng kinh phí đào tạo theo từng chương trình, đề án đó.
* Các nội dung chi tại khoản 1.1, 1.2 theo định mức trên đã bao gồm phụ cấp ưu đãi ngành, phụ cấp thu hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1.3. Ngoài kinh phí đào tạo theo định mức nêu trên, hàng năm ngân sách còn dành ra khoản kinh phí để thực hiện các chương trình đào tạo bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh; kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất khác không quy định theo định mức.
2. Cấp huyện:
Chi ngân sách huyện, thành phố cho sự nghiệp đào tạo là chi cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị: Định mức chi tính theo biên chế được giao, đảm bảo cơ cấu chi lương và các khoản có tính chất lương tối đa 75%, chi ngoài lương tối thiểu 25% để đảm bảo chi công tác nghiên cứu, giảng dạy theo nhiệm vụ được giao (chưa kể việc đảm nhận giảng dạy các lớp đào tạo theo chương trình, đề án...).
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ:
1. Định mức chi chữa bệnh.
1.1. Tuyến tỉnh:
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương; Định mức chi khác tính theo số giường bệnh:
Đơn vị: Triệu đồng/ giường bệnh/năm.
STT |
Nội dung |
Định mức |
1 |
Bệnh viện đa khoa Lạng Sơn |
20 |
2 |
Bệnh viện Lao và Bệnh phổi |
22 |
3 |
Bệnh viện Sản - Nhi |
20 |
4 |
Bệnh viện Phục hồi chức năng |
20 |
5 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
20 |
1.2. Tuyến huyện:
- Định mức đảm bảo chi lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương;
- Định mức chi khác tính theo giường bệnh được giao.
+ Huyện vùng cao: 18 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Huyện vùng thấp: 16 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực: 12 triệu đồng/giường bệnh/năm.
Định mức trên chưa kể nguồn thu dịch vụ khám, chữa bệnh.
Định mức phân bổ trên đã bao gồm: chế độ ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế nhà nước theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ Quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập; định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo Thông tư Liên tịch số 08/2007/TTLT- BYT -BNV ngày 05/6/2007 của Liên bộ Y tế - Nội vụ và chế độ chính sách phụ cấp đặc thù ngành y tế theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ; chế độ chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP... ;
Chi phòng dịch thường xuyên (không bao gồm phòng dịch đột xuất); các hoạt động nghiệp vụ; các chương trình y tế…
2. Định mức chi phòng bệnh:
2.1. Tuyến tỉnh:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1 |
Chi phòng bệnh |
|
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
25 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
24 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
23 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
22 |
2.2. Tuyến huyện:
- Định mức chi đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 24 triệu đồng/biên chế/năm
3. Trung tâm dân số Kế hoạch hóa gia đình:
- Định mức chi đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
- Chi khác: 19 triệu đồng/biên chế/năm
4. Y tế xã:
Mức phân bổ chi sự nghiệp y tế cho các trạm y tế, theo nguyên tắc đảm bảo đủ lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương, trợ cấp cho y tế thôn bản, phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ y tế xã, phụ cấp trực và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trạm y tế xã, phường, thị trấn. Các chế độ chính sách nhà nước ban hành đến 31/5/2016.
Ngoài lương và các khoản có tính chất lương còn được phân bổ 50 triệu đồng/trạm/năm theo Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002 của liên Bộ Tài chính - Bộ Y tế về hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của trạm y tế xã.
Định mức trên chưa kể nguồn thu theo quy định.
5. Y tế khác:
Tuyến huyện:
- Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế và đảm bảo các nội dung chi khác thuộc lĩnh vực y tế:
+ Hỗ trợ cho Thành Phố: 400 triệu đồng/năm.
+ Hỗ trợ cho các huyện: 700 triệu đồng/huyện/năm.
6. Ngoài tính định mức trên sự nghiệp y tế đảm bảo các chế độ như sau :
6.1. Tuyến tỉnh :
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi; Bảo hiểm y tế các đối tượng: người thuộc hộ gia đình nghèo, người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, người đang sinh sống tại vùng kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật; bảo hiểm y tế đối tượng Cựu chiến binh; hỗ trợ Ban quản lý dự án hỗ trợ y tế các tỉnh Đông bắc bộ và Đồng bằng sông hồng.
6.2. Tuyến huyện:
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho học sinh, sinh viên; bảo hiểm y tế các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ; bảo hiểm y tế các đối tượng: người trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức đóng hằng tháng được thực hiện theo chế độ quy định.
- Hỗ trợ một phần kinh phí chạy thận nhân tạo.
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ:
1. Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh
1.1. Định mức chi đảm bảo phục vụ hoạt động được tính theo chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao để phân bổ và có tính đến yếu tố biên chế được giao cao, thấp giữa các đơn vị để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chi. Cách tính định mức đảm bảo chi theo phương pháp lũy tiến biên chế, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm.
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1 |
Quản lý nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh), đoàn thể |
|
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
32 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
30 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
28 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
27 |
2 |
Các đơn vị trực thuộc các Sở, ngành. |
|
2.1 |
Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
2.1.1 |
Dưới 21 biên chế |
29 |
2.1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
27 |
2.1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
25 |
2.1.4 |
Trên 60 biên chế |
24 |
2.2 |
Đơn vị dự toán cấp 3 |
27 |
3 |
Khối Đảng cấp tỉnh |
35 |
* Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, văn phòng phẩm, điện, nước, xăng dầu...)
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hằng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi cho công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật; hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật...).
- Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
* Định mức phân bổ trên không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản đóng góp theo lương (gồm cả các khoản phụ cấp theo chế độ).
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, ngành, đơn vị: chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành, các Kế hoạch, Đề án của tỉnh, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ công chức, viên chức Nhà nước mới được bổ sung biên chế, sửa chữa lớn trụ sở.
- Các khoản đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù như các cơ quan thuộc khối Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo khả năng cân đối ngân sách hàng năm được xem xét bổ sung một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động. Trong đó:
* Đối với Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Đảng:
+ Bố trí dự phòng 3% chi thường xuyên của khối Đảng theo Thông tư liên tịch số 216/2004/TTLT-BTCQT-BTC ngày 29/3/2004 của Ban Tài chính-Quản trị trung ương- Bộ Tài chính.
+ Tiền nhuận bút báo Đảng được bố trí theo quy định hiện hành hằng năm tại Sự nghiệp văn hóa.
+ Bố trí đảm bảo hoạt động đặc thù của các cơ quan khối Đảng theo quy định, Thường trực Tỉnh ủy quyết định bổ sung kinh phí theo từng nội dung công việc giao trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị.
* Đối với Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh.
Được đảm bảo cân đối ngân sách để thực hiện chế độ theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 31/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Lạng Sơn và các chế độ, nhiệm vụ chi hoạt động khác của Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh theo quy định.
Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định hiện hành.
1.2. Chi Quản lý Hành chính khác:
Hàng năm ngân sách dành khoản kinh phí để thực hiện mua sắm, sửa chữa lớn tài sản... cho các đơn vị có nhu cầu; Kinh phí hỗ trợ theo nhiệm vụ cho các cơ quan làm công tác tổng hợp; Kinh phí đảm bảo các nhiệm vụ phát sinh đột xuất khác trong năm.
Căn cứ nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cụ thể, sẽ tính toán bổ sung cho đơn vị ngoài định mức được phân bổ theo biên chế nêu trên từ nguồn này để đơn vị triển khai thực hiện.
2. Cấp huyện:
Định mức phân bổ chi thường xuyên được tính trên cơ sở chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao và được phân ra định mức đối với đơn vị thuộc huyện vùng núi cao và thuộc vùng núi thấp. Định mức chi quản lý hành chính không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương.
2.1. Huyện vùng núi cao:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm.
Đơn vị |
Định mức |
- Cơ quan Đảng (Huyện ủy) |
33 |
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể |
31 |
2.2. Huyện vùng núi thấp:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị |
Định mức |
- Cơ quan Đảng (Huyện ủy) |
32 |
- Cơ quan Quản lý Nhà nước, Đoàn thể |
30 |
2.2. Ngoài định mức trên, mỗi huyện, thành phố còn được bổ sung thêm một phần kinh phí để đảm bảo hoạt động của các đơn vị cấp huyện có tính đến nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước tổng hợp và các cơ quan có nhiệm vụ đặc thù; Thực hiện các chế độ quy định theo phân cấp như: Chế độ hoạt động cấp ủy; chế độ thăm hỏi của MTTQ… và các nhiệm vụ khác phát sinh trên địa bàn huyện, thành phố.
Mức bổ sung được tính theo dân số, cụ thể:
+ Huyện, thành phố dưới 100.000 dân được hỗ trợ thêm 1.800 triệu đồng/huyện/năm.
+ Huyện, thành phố từ 100.000 dân trở lên được hỗ trợ thêm 2.000 triệu đồng/huyện/năm.
* Trường hợp chi Quản lý hành chính tính theo Định mức (Không bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương) tại Điểm 2.1, 2.2, 2.3 nêu trên nhỏ hơn 25% so với tổng chi Quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ đảm bảo tỷ lệ chi lương, phụ cấp và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%; chi khác ngoài lương tối thiểu 25%.
- Đảm bảo kinh phí đối với cán bộ công chức cấp xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 18/04/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Quyết định số 04/2010/QĐ -UB ngày 24 tháng 9 năm 2010 của UBND tỉnh về việc giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn; đảm bảo chế độ phụ cấp đại biểu HĐND cấp xã, phụ cấp cấp ủy viên; Đồng thời đảm bảo 25% chi khác ngoài lương (lương và các khoản có tính chất lương tối đa bằng 75%).
- Đảm bảo kinh phí cán bộ hoạt động không chuyên trách ở xã theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2011, quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố; Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012, về việc bổ sung Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 11/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hỗ trợ đảm bảo chế độ chi hoạt động công tác Đảng các cấp theo QĐ 99-QĐ/TW ngày 30/05/2012 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- Kinh phí cho hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” được phân bổ: Mức 4 triệu đồng/ khu dân cư/năm; Đối với xã thuộc vùng khó khăn 6 triệu đồng/khu dân cư/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.
- Hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ Tài chính, mức 2,5 triệu đồng/thôn/năm.
4. Ngoài mức chi cho khối tỉnh, huyện như trên: Ngân sách đảm bảo tiền lương và các khoản có tính chất lương cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện:
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN.
1. Cơ quan tỉnh:
1.1 Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
21 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
20 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
19 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
18 |
1.2. Đối với hoạt động sự nghiệp:
- Chi chiếu phim phục vụ vùng cao, mức chi căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao về số buổi chiếu bóng lưu động và đơn giá 1 buổi chiếu theo quy định.
- Đoàn Nghệ thuật Ca múa kịch ngoài định mức phân bổ trên, được bổ sung thêm: 8 triệu đồng/buổi biểu diễn tại các xã vùng sâu, vùng xa (Vùng III) để hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn theo Quyết định số 14/2015/QĐ-TTg ngày 20/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
- Chi nhuận bút cho các cơ quan báo chí: Báo Lạng Sơn, Tạp chí xứ Lạng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Hỗ trợ hoạt động của Đoàn nghệ thuật tỉnh, Trung tâm văn hóa thông tin tỉnh, Thư viện tỉnh.... và thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do tỉnh giao.
- Chi hỗ trợ in ấn bản phẩm cho Hội văn học nghệ thuật, chi tổ chức kỷ niệm những ngày lễ lớn, lễ đón giao thừa hàng năm; Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào “ Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; chi hoạt động nghiệp vụ văn hóa khác...
- Hỗ trợ Chi sự nghiệp gia đình
Từng nội dung chi căn cứ vào chính sách, chế độ quy định để cân đối kinh phí cho từng đơn vị.
2. Đối với huyện, thành phố:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Ngoài ra còn được bổ sung các hoạt động văn hóa, xã hội bình quân mỗi huyện, thành phố là 60 triệu đồng/năm, đảm bảo thực hiện các chế độ do Nhà nước ban hành trong lĩnh vực văn hóa.
- Đối với các hoạt động văn hóa khác tại cơ sở:
Căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để phân bổ cho mỗi xã, phường, thị trấn bình quân 10 triệu đồng/xã/năm cho các hoạt động văn hóa khác.
3. Đối với cấp xã:
Định mức phân bổ bình quân cho mỗi xã, phường, thị trấn là 15 triệu đồng/năm (trong đó chi cho Ban chỉ đạo phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa mỗi xã, phường, thị trấn là 2 triệu đồng/năm theo Thông tư 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch.
VI. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH.
1. Cấp tỉnh:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
21 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
20 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
19 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
18 |
Định mức trên đã đảm bảo chi thường xuyên của đơn vị (chưa bao gồm kinh phí chi trả nhuận bút theo quy định hiện hành tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 27/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đã được bố trí chi ở sự nghiệp văn hóa khác và chưa tính nguồn thu từ quảng cáo truyền hình và các nguồn thu khác theo quy định).
Ngoài ra Đài Phát thanh truyền hình tỉnh được bổ sung thêm kinh phí thực hiện hoạt động sự nghiệp phát thanh truyền hình và các nhiệm vụ đột xuất được UBND tỉnh giao trong năm.
2. Đối với cấp huyện:
- Định mức phân bổ theo tiêu chí đảm bảo đủ lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm
- Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung: Tiêu chí là trạm phát lại phát thanh, truyền hình: 60 triệu đồng/trạm/năm
Định mức đối với đài PTTH các huyện, thành phố đã đảm bảo các hoạt động chuyên môn của Đài và của Trạm, kể cả tiền nhuận bút theo quy định hiện hành.
Ngoài ra Đài Phát thanh truyền hình các huyện, thành phố được bổ sung hỗ trợ thêm kinh phí thực hiện hoạt động sự nghiệp phát thanh truyền hình và các nhiệm vụ đột xuất được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trong năm.
VII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO.
1. Đối với cấp tỉnh:
1.1. Định mức phân bổ chi bộ máy.
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
21 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
20 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
19 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
18 |
1.2. Hoạt động sự nghiệp:
Kinh phí tổ chức các giải thi đấu, huấn luyện vận động viên quốc gia, khu vực, cấp tỉnh... theo chỉ tiêu được giao và khả năng ngân sách để phân bổ cho phù hợp.
2. Đối với cấp huyện:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
- Đối với các hoạt động TDTT cơ sở: Căn cứ số lượng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn huyện, thành phố để cân đối bổ sung cho mỗi xã, phường, thị trấn bình quân 10 triệu đồng/năm đảm bảo các hoạt động TDTT trên địa bàn.
3. Đối với cấp xã: Hoạt động thể dục thể thao mang tính chất phong trào kết hợp giữa nhà nước và sự đóng góp của nhân dân. Do vậy tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã, mức bình quân hỗ trợ mỗi xã, phường, thị trấn là 10 triệu đồng/năm.
VIII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI ĐẢM BẢO XÃ HỘI.
Tiêu chí phân bổ chi Đảm bảo xã hội thực hiện theo biên chế, theo các đối tượng chính sách, các chế độ hiện hành thuộc lĩnh vực đảm bảo xã hội, cụ thể:
1. Đối với cấp tỉnh:
1.1. Định mức phân bổ chi bộ máy:
- Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
21 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
20 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
19 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
18 |
1.2. Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
+ Đảm bảo chi theo quy định hiện hành cho các đối tượng chính sách, thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
+ Chi các hoạt động đảm bảo xã hội khác theo nhiệm vụ được giao thuộc cấp tỉnh.
2. Đối với Cấp huyện:
- Kinh phí cho các gia đình thuộc diện chính sách như: Gia đình: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp, được thăm hỏi, động viên 2 lần (dịp 27/7 và Tết cổ truyền)/năm, mức quà tặng trị giá 400.000 đồng/gia đình/lần.
- Bố trí kinh phí đảm bảo xã hội khác: ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện mức phí chi trả đơn vị cung cấp dịch vụ trong công tác chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội theo đề án tại Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; hỗ trợ các đối tượng cứu trợ xã hội đột xuất, cứu đói hàng năm do thiên tai mất mùa, hỗ trợ các gia đình bị thiên tai như cháy nhà, nhà bị sập hoặc mưa lũ cuốn trôi,... căn cứ vào thực tế các đối tượng phát sinh trên địa bàn để hỗ trợ hợp lý.
- Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
3. Cấp xã.
- Đảm bảo kinh phí để thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của hội đồng Chính Phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
- Ngoài ra bổ sung thêm kinh phí trợ cấp và cứu tế xã hội mỗi xã 10 triệu đồng/xã/năm.
- Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
IX. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUỐC PHÒNG.
Căn cứ định mức phân bổ của Trung ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017; Ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã cho các nhiệm vụ quốc phòng theo Nghị định số 10/2004/NĐ-CP ngày 07/01/2004 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực Quốc phòng, An ninh; Kinh phí thực hiện Nghị Định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/1/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của luật Dân quân tự vệ; kinh phí đảm bảo không thấp hơn năm 2016
Đối với kinh phí hỗ trợ diễn tập phòng thủ khu vực hàng năm được Quân khu giao tổ chức: ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho đơn vị và các huyện, thành phố tùy theo khả năng cân đối ngân sách của tỉnh.
- Ngoài Định mức chi cho Quốc phòng như trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm.
X. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI AN NINH.
Căn cứ định mức phân bổ của Trung ương theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10 /2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017. Định mức phân bổ đối với cấp tỉnh và cấp huyện, cấp xã trên địa bàn, ngân sách đảm bảo nhiệm vụ chi được phân cấp theo quy định hiện hành; đảm bảo thực hiện chế độ công an xã theo pháp lệnh công an xã; kinh phí đảm bảo không thấp hơn năm 2016.
Ngoài Định mức chi cho an ninh như trên, ưu tiên cho các xã biên giới 150 triệu đồng/xã/năm
* Ngoài Định mức chi cho Quốc phòng Anh ninh nêu ở phần (IX và X) trên, ưu tiên các huyện biên giới được phân bổ thêm 300 triệu đồng/huyện/năm;
XI. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ.
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ không quy định mức phân bổ cụ thể; căn cứ mức kinh phí trung ương bố trí cho địa phương sẽ thực hiện phân bổ kinh phí cho các đơn vị thực hiện. Nội dung chi theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của trung ương.
XII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC.
Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế trong các năm qua và khả năng cân đối ngân sách, phân bổ chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác như sau:
1. Đối với sự nghiệp khác cấp tỉnh:
Định mức phân bổ chi bộ máy: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế:
Đơn vị tính: Triệu đồng/biên chế/năm
Số TT |
Nội dung |
Định mức |
1.1 |
Dưới 21 biên chế |
21 |
1.2 |
Từ 21 đến 40 biên chế |
20 |
1.3 |
Từ 41 đến 60 biên chế |
19 |
1.4 |
Trên 60 biên chế |
18 |
2. Đối với sự nghiệp khác cấp huyện:
Gồm chi cho đơn vị là các hội đặc thù như: Trung tâm phát triển quỹ đất; Phòng Quản lý đô thị; Hội chữ thập đỏ; Hội đông y: Đảm bảo lương, các khoản có tính chất lương; Chi khác tính theo định mức biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (cho một số khoản chi xác định được) phân bổ như sau:
3.1. Chi sự nghiệp giao thông.
- Chi sửa chữa thường xuyên đối với đường tỉnh lộ, tỉnh quản lý: mức chi 30 triệu đồng/km/năm.
- Chi sửa chữa thường xuyên đường huyện; đường đô thị thành phố quản lý; đường đô thị trong thị trấn các huyện quản lý: Mức chi 25 triệu đồng/km/năm.
- Đường giao thông nông thôn do cấp xã quản lý: Mức chi sửa chữa thường xuyên: 3 triệu đồng/km/năm.
3.2. Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính:
+ Thành phố Lạng Sơn: 10.000 triệu đồng/năm.
+ Các huyện có 02 thị trấn: Huyện Chi Lăng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập: 2.000 triệu đồng/năm
- Các huyện khác còn lại: 1.800 triệu đồng/năm
3.3 Các khoản chi sự nghiệp kinh tế khác còn lại:
- Chi sự nghiệp kinh tế và các sự nghiệp khác còn lại: chi sự nghiệp nông, lâm nghiệp; thủy lợi, thủy sản; địa chính và sự nghiệp kinh tế khác không có định mức cụ thể: căn cứ theo chỉ tiêu kế hoạch giao của tỉnh, chế độ quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hàng năm để bố trí chi cho phù hợp; đảm bảo không thấp hơn dự toán giao năm 2016.
- Chính sách thủy lợi phí: trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thủy lợi phí do ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu cho các đơn vị thực hiện.
- Chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở các văn bản hướng dẫn hiện hành.
XIII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
Căn cứ nguồn kinh phí chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của Trung ương phân bổ và tình hình thực tế sự nghiệp bảo vệ môi trường của toàn tỉnh, được thực hiện như sau:
1. Cấp tỉnh.
Thực hiện chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của cấp tỉnh gồm: Chi cho công tác điều tra cơ bản môi trường; chi xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường: thuốc bảo vệ thực vật, xử lý chất thải...
2. Cấp huyện:
- Chi cho công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường; trên cơ sở khối lượng, nhiệm vụ được giao thực hiện trong năm và căn cứ đơn giá chi sự nghiệp môi trường phân bổ kinh phí hợp lý cho từng huyện, thành phố để thực hiện chi sự nghiệp bảo vệ môi trường, công tác xử lý rác thải trên địa bàn... việc bố trí kinh phí đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2016.
- Ngoài ra căn cứ điều kiện thực tế ngân sách tỉnh hỗ trợ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của các huyện, thành phố đảm bảo công tác tuyên truyền các ngày về môi trường thế giới, ngày nước thế giới…
XIV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.
1. Phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách cấp tỉnh căn cứ khả năng nguồn ngân sách, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách huyện bằng 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách huyện;
XV. ĐỊNH MỨC DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG.
Chi dự phòng: Theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, mức chi dự phòng từ 2% - 4% tổng chi thường xuyên của ngân sách nói cấp. Trên cơ sở số Bộ Tài chính phân bổ cho ngân sách Lạng Sơn được thực hiện như sau:
1. Ngân sách tỉnh được phân bổ trên khả năng nguồn ngân sách, do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Ngân sách huyện được phân bổ 2 - 3% trên tổng chi thường xuyên ngân sách huyện.
1. Phân bổ kinh phí ngoài định mức thường xuyên.
Hằng năm ngân sách tỉnh dành kinh phí phân bổ ngoài định mức thường xuyên cho các nội dung sau:
1.1. Hỗ trợ hoạt động của các Ban chỉ đạo: Mức hỗ trợ được tính cụ thể căn cứ vào nhiệm vụ chi, tính chất hoạt động của từng Ban chỉ đạo để bổ sung thêm ngoài định mức thường xuyên cho các cơ quan được giao nhiệm vụ làm công tác thường trực.
1.2. Kinh phí Đại hội của các đoàn thể cấp tỉnh theo nhiệm kỳ; các nội dung phát sinh không thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện trong năm.
1.3. Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp:
1.3.1.Được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật. Kinh phí hoạt động do các tổ chức này tự đảm bảo. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ kinh phí cho các tổ chức này nếu có những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước theo các nguyên tắc sau đây.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần kinh phí đối với các nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân giao.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ 1 phần kinh phí để tổ chức Đại hội theo nhiệm kỳ được cấp có thẩm quyền đồng ý.
1.3.2. Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động cho các đơn vị được UBND tỉnh giao biên chế (Hội văn học nghệ thuật, Liên minh các hợp tác xã, Hội chữ thập đỏ, Hội làm vườn, Hội đông y, Hội nhà báo), định mức bằng định mức chi của đơn vị sự nghiệp công lập được nhà nước đảm bảo kinh phí 100%.
1.4. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và quản lý hành chính theo quy định tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, định mức phân bổ trên là khoản ngân sách đảm bảo, đơn vị tự chủ động bố trí chi hợp lý, đúng chính sách, chế độ và thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ đã được đơn vị xây dựng theo quy định (trừ trường hợp chính sách chế độ thay đổi hoặc đơn vị được bổ sung nhiệm vụ mới).
1.5. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập: Định mức phân bổ trên là khoản ngân sách đảm bảo đối với các đơn vị ngân sách đảm bảo 100%. Tùy theo từng tính chất, đặc thù, nhiệm vụ hoạt động và khả năng thu từ hoạt động sự nghiệp theo quy định của từng đơn vị, sẽ được tính toán cụ thể đảm bảo cân đối chi ngân sách bằng định mức chung đối với từng loại hình đơn vị.
2. Dân số của từng huyện, thành phố; Dân số miền núi - vùng đồng bào dân tộc ở vùng sâu (vùng thấp) và dân số vùng cao được xác định theo số liệu của Cục Thống kê thông báo.
3. Xã, thôn thuộc chương trình 135: Được xác định theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
4. Số người thuộc hộ gia đình nghèo được xác định theo chuẩn nghèo theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo;
5. Định mức phân bổ trên đã đảm bảo toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương, đảm bảo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng/tháng theo Nghị định số 47/2015/NĐ-CP ;
6. Đối với cán bộ hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ thuộc khối Quản lý hành chính: Trên cơ sở nhu cầu phát sinh thực tế, hợp lý, căn cứ vào nguồn ngân sách đảm bảo lương và các khoản có tính chất lương cho đối tượng hợp đồng này.
7. Hằng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách: Ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ trợ cho các huyện, thành phố một phần kinh phí tùy theo khả năng của ngân sách tỉnh để giảm bớt khó khăn cho các huyện, thành phố.
8. Định mức phân bổ trên đã bao gồm các chính sách, chế độ thuộc các lĩnh vực do Nhà nước ban hành tính đến thời điểm này, đối tượng để tính thực hiện các chế độ chính sách trên cơ sở đối tượng năm 2016./.
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2017 công nhận thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/10/2016 | Cập nhật: 27/10/2016
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư nguồn Ngân sách địa phương năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 15/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy chế xét tặng giải thưởng thi viết về gương điển hình tiên tiến, “Người tốt, việc tốt” và xuất bản sách “Những bông hoa đẹp thành phố Hà Nội” Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 26/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi Biểu giá tính thuế tài nguyên rừng kèm theo Quyết định 1206/2013/QĐ-UBND Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định phương thức đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tham gia cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/11/2015 | Cập nhật: 15/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 35 vào Điều 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san, lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định thu, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí tài nguyên và môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ trách nhiệm Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/11/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Gia Lai trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần thù lao công chứng và mức trần chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 14/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1, Điều 2 và bổ sung khoản 4, Điều 7 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 22/2012/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo trì đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định và Hướng dẫn về thi đua, khen thưởng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 02/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp đặc thù vào giá dịch vụ y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 18/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về sử dụng nguồn vốn kết dư xây dựng cơ bản năm 2014 để bổ sung vốn đầu tư mới và trả nợ vốn tạm mượn đầu tư xây dựng cơ bản Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản đặc thù của tỉnh và chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 02/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu để tính thuế đối với các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 65/2011/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 21/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu đối với xe máy điện để áp dụng tính lệ phí trước bạ Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 30/10/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 27/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Đề án dạy và học tiếng Anh tại huyện Côn Đảo giai đoạn 2015 - 2018 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định hiện vật và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng Huy hiệu "Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đắk Lắk" Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động điện lực và sử dụng điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 07/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho sản phẩm cam quả Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 24/09/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị nhà vườn Huế đặc trưng Ban hành: 27/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 28/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/10/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung vào Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý dự án các công trình trọng điểm tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng và nâng ngạch công chức Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động bảo vệ an toàn căn cứ Sân bay Tuy Hòa Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quy trình tuyển dụng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Phòng, chống tội phạm tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2015 Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời tải trọng, khổ giới hạn của đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với Cách mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/08/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 05/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu trong Khu kinh tế tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND thực hiện công tác cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, thu - nộp, sử dụng, quyết toán Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 23/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về danh mục nghề và mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị định 47/2015/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở công trình riêng lẻ trên địa bàn các phường thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 21/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND xác định lại diện tích đất ở gắn với thực hiện đăng ký biến động, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thửa đất ở có vườn, ao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2015 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 13/03/2015
Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Thông tư liên tịch 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2013 về Kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) Ban hành: 28/01/2013 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 26/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (k) để tính thu tiền sử dụng đất, xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, tính giá đất bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về tuyển dụng trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 31/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/11/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường phố tại thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/11/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định về Danh mục mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập do tỉnh Gia Lai quản lý Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm xác định diện tích đất ở trong hạn mức do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương, tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức Chính trị - xã hội ở thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ sản xuất cây vụ Đông trên đất 2 lúa từ năm 2012 đến 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/10/2012 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 117/2004/QĐ-UB công nhận Điều lệ Hội Sinh vật cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 25/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý hoạt động thoát nước đô thị và khu công nghiệp thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ tín dụng vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Điều lệ về tổ chức, hoạt động và Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 22/2012/QÐ-UBND về Quy định công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012- 2020 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi, giao, cho thuê, gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/07/2012 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định tham gia ý kiến thiết kế cơ sở, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Bình Định Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 30/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức hưởng sinh hoạt phí hàng tháng và nhiệm vụ của cán bộ chuyên trách làm công tác giảm nghèo cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về học phí trường công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 12/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 19/09/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về giá nước sạch và phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước sản xuất kinh doanh của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình thuận ban hành Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc đối với tàu cá hoạt động trên biển của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 83/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Di Linh - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ tài chính hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ cấu phân bổ vốn đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về công khai dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh và nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 5 do Ủy ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 27/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định việc tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thu hồi Quyết định 06/2009/QĐ-UBND quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận 7 do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế huyện Củ Chi do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 27/07/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 08/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Thủ tục - Quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp giấy chứng nhận đăng ký mã số Thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 28/06/2011 | Cập nhật: 16/07/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân quận 7 do Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 05/2011-QĐ-UBND về quy chế giám sát và đánh giá đầu tư Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, khối phố và điều chỉnh chế độ trợ cấp mai táng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm không hưởng lương từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 10/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh đô thị khu vực thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 01/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khen thưởng, tôn vinh, công nhận danh hiệu “Chủ trang trại tiêu biểu tỉnh Bình Dương" Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, chi sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để xác định cước vận tải năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 11/08/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 26/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí, lệ phí thi trong cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Hưng Yên từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bổ sung nhiệm vụ cho Sở Nội vụ và thành lập phòng công tác thanh niên thuộc Sở Nội vụ Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/04/2011 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 16/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt kết quả phân loại nhóm xã, khu vực các xã; thị trấn; đường tỉnh lộ và ranh giới khu vực đường Quốc lộ đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Bình Lục năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp, ủy quyền tổ chức quản lý và thực hiện dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 20/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 24/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010-2011 trên địa bàn Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập quy hoạch xây dựng và dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý và điều hành dự toán Ngân sách nhà nước năm 2011 và giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Quy định giải thưởng Báo chí tỉnh Bình Định Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban Quản lý Khu kinh tế Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí tại Quyết định 38/2009/QĐ-UBND về thu phí qua cầu, phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thành lập Phòng Quản lý đô thị huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm công tác tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của loài thủy sản được phép khai thác trong vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 19/04/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp , thăm hỏi , chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt nam các cấp trên địa bàn Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với khai thác tài nguyên do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy định sản xuất cà phê vối trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế – xã hội và quốc phòng – an ninh năm 2011 do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhà cửa, công trình kiến trúc để bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND điều chỉnh phí tham quan danh lam thắng cảnh Sa Pa do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về phí tham quan Bảo tàng tư nhân Cội Nguồn - Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2011 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2013” Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe môtô, xe gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 10/08/2009
Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 01/08/2009
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2009 về việc hoãn thu hồi vốn ngân sách ứng trước phải thu trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 10/03/2009
Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 29/02/2008
Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn Ban hành: 20/06/2006 | Cập nhật: 28/06/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư liên tịch 216/2004/TTLT-BTCQT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Đảng Ban hành: 29/03/2004 | Cập nhật: 31/05/2010
Thông tư liên tịch 119/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung thu, chi và mức chi thường xuyên của Trạm Y tế xã Ban hành: 27/12/2002 | Cập nhật: 15/10/2012
Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp Ban hành: 17/11/2000 | Cập nhật: 09/12/2009