Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 36/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Hồ Quốc Dũng |
Ngày ban hành: | 10/11/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2015/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 10 tháng 11 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 767/TTr-SNV ngày 03/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2015 và thay thế Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 03/02/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Cơ quan áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện).
3. UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
4. Các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương (sau đây gọi chung là các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc).
5. Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh có cung ứng dịch vụ công áp dụng thực hiện.
Điều 2. Phạm vi áp dụng cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
1. Cơ chế một cửa được áp dụng trong giải quyết tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức đã được Chủ tịch UBND tỉnh và các Bộ, ngành Trung ương ban hành quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết một cơ quan hành chính nhà nước. Cụ thể:
a. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Tiến hành giải quyết thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền hoặc được ủy quyền thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
b. Đối với cấp huyện:
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện;
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đối với các thủ tục hành chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố;
- Các thủ tục hành chính thuộc các cơ quan ngành dọc nhưng có tính liên thông đối với các cơ quan, chính quyền tại địa phương.
c. Đối với cấp xã:
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc yêu cầu cần xác nhận của Chủ tịch UBND cấp xã, của Công an cấp xã tại địa phương;
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp trên được tổ chức tiếp nhận giải quyết tại cấp xã theo quy định hiện hành.
d. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước: Các thủ tục trong cung ứng dịch vụ công của cơ quan, đơn vị.
2. Cơ chế một cửa liên thông được thực hiện sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án thực hiện đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 3. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
a. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến.
b. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì phải hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này;
- Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục hành chính còn vướng mắc hoặc không đủ khả năng thẩm định, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ trực tiếp trao đổi ngay với bộ phận chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ hoặc để hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện.
c. Công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
d. Trường hợp công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được phân công giải quyết hồ sơ thì nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có):
- Đối với hồ sơ quy định giải quyết và trả kết quả ngay: Công chức, viên chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức;
- Đối với hồ sơ quy định có thời hạn giải quyết: Công chức, viên chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
2. Chuyển hồ sơ
a. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức, viên chức lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
b. Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho cơ quan, tổ chức liên quan giải quyết. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cơ quan, tổ chức phân công công chức, viên chức có liên quan giải quyết như sau:
a. Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Thực hiện báo cáo người có thẩm quyền phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết.
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Tiến hành thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
- Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà cơ quan, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ.
c. Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức, viên chức báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
d. Các hồ sơ quá hạn hoặc có sai sót trong giải quyết: Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do sai sót, quá hạn so với thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có), cụ thể như sau:
a. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính; nếu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thì việc trả kết quả và thu phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
b. Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của cơ quan tiếp nhận hồ sơ) theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
c. Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
d. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức nêu rõ lý do làm quá thời hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
đ. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
e. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 4. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chủ trì giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi chung là cơ quan chủ trì) hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính, nộp trực tuyến ở những nơi có quy định nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, nhận hồ sơ trực tuyến.
b. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Chuyển và giải quyết hồ sơ:
a. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản (hoặc thực hiện chuyển hồ sơ qua hệ thống phần mềm một cửa liên thông) có ghi rõ thời hạn phải trả lời; cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định;
Trường hợp việc giải quyết thủ tục hành chính cần được thực hiện sau khi có kết quả giải quyết của cơ quan phối hợp thì cơ quan chủ trì gửi văn bản, hồ sơ cho cơ quan phối hợp để giải quyết trong thời gian quy định.
b. Trên cơ sở kết quả giải quyết hồ sơ của các cơ quan phối hợp, cơ quan chủ trì thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nơi cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ;
c. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo văn bản thông báo có nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung;
Thời gian mà các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức, viên chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan có trách nhiệm.
d. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
đ. Trường hợp hồ sơ quá hạn giải quyết: Cơ quan có trách nhiệm phải có văn bản gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức của cơ quan ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn trả kết quả. Công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả, chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Quy định này.
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 5. Vị trí, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Vị trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Là đầu mối tập trung hướng dẫn thủ tục hành chính, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức để chuyển đến các cơ quan, đơn vị chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết và nhận, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
2. Cơ cấu tổ chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đặt tại Văn phòng (hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính) gồm: 01 Lãnh đạo Văn phòng (hoặc Phòng Tổ chức - Hành chính) làm Trưởng Bộ phận; các công chức chuyên trách; các công chức, viên chức của các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc được điều động, phân công làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Trong trường hợp triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh đặt tại Trung tâm dịch vụ hành chính công do UBND tỉnh quyết định thành lập và quy định cơ cấu, tổ chức bộ máy.
b. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND gồm: 01 Lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND làm Trưởng Bộ phận, các công chức, viên chức chuyên trách và các công chức, viên chức của các phòng, đơn vị chuyên môn trực thuộc được điều động, phân công làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã gồm: 01 Lãnh đạo UBND làm Trưởng Bộ phận và một số công chức thuộc 7 chức danh công chức cấp xã được quy định tại Luật Cán bộ, Công chức do Chủ tịch UBND cấp xã phân công căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương.
d. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định của cơ quan chủ quản cấp trên và đảm bảo thực hiện theo Quy định này.
đ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước (nếu áp dụng) được tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế từng đơn vị.
3. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
a. Thực hiện công khai, minh bạch nội dung thủ tục hành chính trên các lĩnh vực được giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; các nội dung cần thông báo của cơ quan hành chính đối với tổ chức, cá nhân; công khai số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về thực hiện công vụ trong công tác giải quyết thủ tục hành chính.
b. Thực hiện đúng quy chế, quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật hiện hành. Tổ chức việc tiếp nhận và trả kết quả vào tất cả các ngày làm việc và đảm bảo thời gian làm việc theo quy định.
c. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và kiến nghị với cơ quan cấp trên về thực hiện các sáng kiến, giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.
d. Báo cáo thống kê định kỳ tuần, tháng, quý, năm và đột xuất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 6. Diện tích và trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Diện tích làm việc tối thiểu của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
a. Của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 40m2;
b. Của UBND cấp huyện: 80m2;
c. Của UBND cấp xã: 40m2;
Trong tổng diện tích làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải dành khoảng 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch.
Đối với các cơ quan, đơn vị có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chưa đủ diện tích theo quy định phải bảo đảm đủ diện tích quy định khi tiến hành cải tạo, xây mới trụ sở cơ quan, đơn vị.
2. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a. Trang thiết bị chung: Trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải có máy vi tính, máy photocopy, máy fax, máy in, điện thoại cố định, ghế ngồi, bàn làm việc, nước uống, quạt mát (hoặc máy điều hòa nhiệt độ) và các trang thiết bị cần thiết khác để đáp ứng nhu cầu làm việc và yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
b. Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại:
Được đặt tại vị trí dễ nhìn thấy, trang trọng tại phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện các giao dịch hành chính;
Được bố trí khoa học theo các khu chức năng, bao gồm: Khu vực cung cấp thông tin, thủ tục hành chính; khu vực đặt các trang thiết bị điện tử, kể cả máy lấy số xếp hàng tự động, tra cứu thông tin, thủ tục hành chính, tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính; khu vực tiếp nhận và trả kết quả được chia thành từng quầy tương ứng với từng lĩnh vực khác nhau; bố trí đủ ghế ngồi chờ, bàn để viết dành cho cá nhân, tổ chức đến giao dịch;
Có phần cứng của hạ tầng công nghệ thông tin và các thiết bị chuyên dụng theo quy định; có đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; áp dụng phần mềm điện tử theo quy định.
Điều 7. Cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Yêu cầu
a. Bố trí đảm bảo đủ về số lượng và có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp đáp ứng yêu cầu công việc;
b. Có phẩm chất, đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao;
c. Có tác phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với cá nhân, tổ chức.
2. Trách nhiệm
a. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức thực hiện các giao dịch hành chính;
c. Hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, đảm bảo chính xác;
d. Tiếp nhận hồ sơ hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy định;
đ. Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
e. Đeo thẻ, có bảng tên và mặc đồng phục trong quá trình thực thi nhiệm vụ theo quy định;
g. Thực hiện các quy định khác của pháp luật.
3. Quyền lợi
a. Được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với cá nhân, tổ chức;
b. Được hưởng chế độ và các chính sách hỗ trợ theo quy định.
4. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a. Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả là người chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b. Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu trách nhiệm trước Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả về nhiệm vụ được giao.
1. Chế độ phụ cấp: Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được hưởng mức phụ cấp bồi dưỡng theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.
2. Trang bị đồng phục: Công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được cấp đồng phục (không áp dụng đối với những ngành có quy định đồng phục) và thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh theo quy định của UBND tỉnh.
KINH PHÍ VÀ KHEN THƯỞNG KỶ LUẬT
Điều 9. Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được UBND tỉnh giao theo phân cấp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 05/8/2013 của UBND tỉnh quy định về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định và các văn bản khác có liên quan.
1. Trách nhiệm và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là một trong những căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp, của cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ theo Quy định này được xem xét, khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Ban hành Quyết định thành lập, kiện toàn; Quy chế tổ chức hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Quy trình hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đúng với Quy định này.
2. Bố trí đảm bảo đủ về số lượng công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp và phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Tạo điều kiện để công chức, viên chức được tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
3. Bố trí địa điểm, trang bị cơ sở vật chất của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; thực hiện niêm yết công khai các quy định, quy trình thủ tục hành chính, số điện thoại để tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về công tác giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định.
4. Tổ chức quán triệt, thông báo, tuyên truyền nội dung Quy định này. Thực hiện khen thưởng cán bộ, công chức, viên chức làm tốt và kiên quyết xử lý kỷ luật, kiểm điểm đối với cán bộ, công chức, viên chức có hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính quá thời hạn nhiều lần mà không có lý do chính đáng.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm:
a. Tham mưu cho UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh theo quy định để đảm bảo thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông;
b. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành các quy định, quy trình liên thông, quy chế phối hợp giữa các sở ngành, cơ quan hành chính các cấp trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông;
c. Hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định pháp luật về thủ tục hành chính theo thẩm quyền quản lý ngành tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a. Hướng dẫn thực hiện Quy định này đối với các cơ quan được tổ chức theo ngành dọc, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các xã đảo, vùng sâu, vùng xa, địa bàn có ít giao dịch cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.
b. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, kịp thời xử lý và tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
c. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ năng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh.
d. Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, đề xuất xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức công dân về cán bộ, công chức, viên chức và công tác giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a. Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu việc sửa đổi, bổ sung quy định về mức phụ cấp, trang bị đồng phục đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
b. Hướng dẫn chế độ thu, chi, lập dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan, đơn vị theo quy định hiện hành.
4. Sở Tư pháp
a. Hướng dẫn các sở, ngành đưa các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thực hiện theo Quy định này, trình UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính áp dụng thực hiện đối với cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh;
b. Hướng dẫn thực hiện niêm yết công khai thủ tục hành chính, việc tiếp nhận phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân về giải quyết thủ tục hành chính.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh phổ biến, thông tin, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này và việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
b. Tham mưu việc tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
MỘT SỐ BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định tại Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 10/11/2015 của UBND tỉnh)
Mẫu số 01 |
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ |
Mẫu số 02 |
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ |
Mẫu số 03 |
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả |
Mẫu số 04 |
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ |
Mẫu số 05 |
Mẫu thư xin lỗi |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…… /HDHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:.....................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
.........................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại…………………………Email:.................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1..........................................................
2..........................................................
3..........................................................
4..........................................................
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………… số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN |
Số điện thoại Đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:
056 3812655 (Sở Nội vụ) và 056 3601353 (Sở Tư pháp)
Mẫu số 02
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
TT |
Mã hồ sơ |
Tên TTHC |
Số lượng hồ sơ (bộ) |
Tên cá nhân, tổ chức |
Địa chỉ, số điện thoại |
Cơ quan chủ trì giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Trả kết quả |
Ghi chú |
||||
Nhận hồ sơ |
Hẹn trả kết quả |
Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết |
Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết |
Ngày, tháng, năm |
Ký nhận |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mẫu số 03
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TNHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã hồ sơ:……
(Liên: Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.....................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................
Số điện thoại: …………………… Email:......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...........................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1)......................................................................
2)......................................................................
3)......................................................................
4)......................................................................
........................................................................
........................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: ….giờ.... phút, ngày ... tháng …năm….
5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày….tháng….năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………( nêu rõ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà/trụ sở tổ chức qua dịch vụ bưu chính)
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:………………… Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ |
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ |
Số điện thoại Đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị:
056 3812655 (Sở Nội vụ) và 056 3601353 (Sở Tư pháp)
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/KSGQHS |
…………, ngày …… tháng …… năm…… |
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ sơ:...............................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ:.................................................................
TÊN CƠ QUAN |
THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ |
GHI CHÚ |
|
1. Giao: Bộ phận TN&TKQ 2. Nhận:…… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao:……… 2. Nhận: ……… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
1. Giao: ………… 2. Nhận: ………… |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
…… |
…… |
|
|
|
1. Giao:………… 2. Nhận: Bộ phận TN&TKQ |
…giờ…phút, ngày … tháng … năm.... |
|
|
|
Người giao |
Người nhận |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TXL-…(2)… |
…………, ngày … tháng … năm 20… |
THƯ XIN LỖI
Vì sự sai sót trong tiếp nhận hồ sơ (quá thời hạn)
trong giải quyết thủ tục hành chính
Kính gửi: ……………(3)
Ngày … tháng … năm 20…, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của ...(1)... tiếp nhận hồ sơ của …(3)… về việc …(4)…
Qua kiểm tra, sai sót (quá thời hạn) trong trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính do lỗi của …(1)…; và …(1)… đã phân công …(5)… khẩn trương khắc phục.
Sai sót (Sự chậm trễ) này do lỗi của …(1)… đã gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của … (3)…; …..(1)….. trân trọng xin lỗi và sẽ sớm khắc phục sai sót này trong thời gian tới.
Mong nhận được sự thông cảm của …..(3)…./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ban hành thư xin lỗi.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành thư xin lỗi.
(3) Tên cá nhân, tổ chức được xin lỗi.
(4) Tên thủ tục hành chính.
(5) Đơn vị giải quyết thủ tục hành chính.
Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 27/03/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản của quận 3 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Quận 5 Ban hành: 28/09/2012 | Cập nhật: 19/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận 11 Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 1 Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Gò Vấp Ban hành: 01/06/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi để phế thải vật liệu xây dựng trên địa bàn quận 4 Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Nhà Bè Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định khu vực, đường phố, địa điểm sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng và nơi để phế thải xây dựng trên địa bàn quận 10 Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Tân Bình Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật việc kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất của từng lần phát sinh khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 7 ban hành Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi cho phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy trình xây dựng, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố công công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 16/08/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp, hỗ trợ kiêm nhiệm, trợ cấp cho chức danh ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và sửa đổi quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 26/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/02/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012 trên địa bàn Quận 9 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định cách xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với đất, nhà, ô tô, xe máy, tàu thủy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 13/02/2012 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư chi bộ, Trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế quản lý Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về đề án ''Sữa học đường cho trẻ trong trường mầm non và trẻ 3 - 5 tuổi suy dinh dưỡng ngoài cộng đồng giai đoạn 2012 - 2016'' do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân tự cam kết và chịu trách nhiệm việc kê khai tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bộ “Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, ngư cụ, thiết bị máy móc, cây cối, hoa màu” khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương 7 và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh khoản thu phí và lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định 73/2009/NĐ-CP Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2011/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND; 25/2011/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, cấp giấy phép hoạt động đối với bến thủy nội địa và bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về kế hoạch triển khai Đề án “Tuyên truyền, giáo dục phẩm chất, đạo đức phụ nữ Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (giai đoạn 2011 - 2015)” trên địa bàn huyện Củ Chi Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô để xác định mức trợ giá, cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 06/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 09/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về chia tách, thành lập tổ dân phố 4, tổ dân phố 4A thuộc khu phố 4, phường Tam Bình, quận Thủ Đức Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hạn mức giao đất ở, công nhận đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hải Dương, kèm theo Quyết định 4316/2006/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 278/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 27/2009/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 08/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng kết cấu hạ tầng của xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND điều chỉnh phân công quản lý Nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn Quận 8 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 15/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp tiền ăn cho đối tượng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 04/01/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận tải đường bộ bằng xe ô tô trong đô thị điều kiện đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 02/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND phê duyệt chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 66/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 02/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2010/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 16/01/2012