Quyết định 02/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 02/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trương Tấn Thiệu |
Ngày ban hành: | 08/02/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2313/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 04/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 01năm 2012 và đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính nên tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính nên tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông ( bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực đường bộ |
||
01 |
T-BPC-188416-TT |
Thủ tục Cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương và quốc lộ được ủy thác quản lý |
02 |
T-BPC-188418-TT |
Thủ tục Cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương và quốc lộ được ủy thác |
03 |
T-BPC-188444-TT |
Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu (nhóm B, C và các công trình làm mới, sửa chữa chưa đến mức phải lập dự án) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương |
04 |
T-BPC-188446-TT |
Thủ tục Góp ý kiến về thiết kế cơ sở đối với các dự án xây dựng công trình giao thông |
05 |
T-BPC-188448-TT |
Thủ tục Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đối với báo cáo kinh tế kỹ thuật |
06 |
T-BPC-188457-TT |
Thủ tục Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - dự toán công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước |
07 |
T-BPC-188462-TT |
Thủ tục Cấp giấp phép lưu hành đặc biệt |
08 |
T-BPC-188468-TT |
Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến liên tỉnh từ 1000 km trở xuống và tuyến nội tỉnh |
09 |
T-BPC-188482-TT |
Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với tuyến liên tỉnh từ 1000 km trở xuống và tuyến nội tỉnh |
10 |
T-BPC-188485-TT |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống có trong danh mục tuyến |
11 |
T-BPC-188487-TT |
Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống đã được chấp thuận |
12 |
T-BPC-188490-TT |
Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến cố định nội tỉnh và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống |
13 |
T-BPC-188558-TT |
Cấp giấy phép vận tải Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ (trừ phương tiện vận tải của các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, Văn phòng các Bộ, các đoàn thể và các tổ chức Quốc tế, đoàn ngoại giao đống tại Thành phố Hà Nội) |
14 |
T-BPC-188560-TT |
Cấp giấy phép vận tải Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe cá nhân |
15 |
T-BPC-188625-TT |
Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng” |
16 |
T-BPC-188563-TT |
Cấp phù hiệu “Taxi” |
17 |
T-BPC-188564-TT |
Cấp biển hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch” |
18 |
T-BPC-188567-TT |
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại |
19 |
T-BPC-188569-TT |
Gia hạn giấy phép liên vận Việt Nam – Campuchia đối với xe phi thương mại của Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam |
20 |
T-BPC-188572-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô đối với doanh nghiệp, hợp tác xã |
21 |
T-BPC-188577-TT |
Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô đối với hộ kinh doanh |
22 |
T-BPC-188578-TT |
Đổi giấy phép lái xe do Sở giao thông vận tải quản lý |
23 |
T-BPC-188581-TT |
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại địa phương |
24 |
T-BPC-188584-TT |
Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ Quốc phòng cấp |
25 |
T-BPC-188588-TT |
Đổi giấy phép lái xe của nước ngòai cấp cho người nước ngòai cư trú, học tập, công tác dài hạn tại Việt Nam. |
26 |
T-BPC-188589-TT |
Đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam |
27 |
T-BPC-188592-TT |
Đổi giấy phép lái xe nước ngòai cấp cho người Việt nam cư trú tại địa phương |
28 |
T-BPC-188594-TT |
Cấp lại giấy phép lái xe do Sở giao thông vận tải quản lý |
29 |
T-BPC-188599-TT |
Cấp giấy phép xe tập lái |
30 |
T-BPC-188601-TT |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải Bình Phước thực hiện |
31 |
T-BPC-188603-TT |
Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo do Sở Giao thông vận tải Bình Phước thực hiện |
32 |
T-BPC-188604-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
33 |
T-BPC-188608-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
34 |
T-BPC-188610-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
35 |
T-BPC-188611-TT |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
36 |
T-BPC-188612-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý |
37 |
T-BPC-188614-TT |
Di chuyển quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng do Sở Giao thông vận tải quản lý |
II. Lĩnh vực đường thủy nội địa |
||
38 |
T-BPC-188621-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác |
39 |
T-BPC-188622-TT |
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác |
40 |
T-BPC-188658-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
41 |
T-BPC-188668-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
42 |
T-BPC-188686-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu |
43 |
T-BPC-188699-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy hồ sơ |
44 |
T-BPC-188704-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác |
45 |
T-BPC-188706-TT |
Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
46 |
T-BPC-188758-TT |
Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 1);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ (phụ lục 1);
+ Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn xin cấp giấy phép thi công các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ (phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
NẰM TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ….. Cơ quan cấp phép …………..
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Căn cứ văn bản số ……… ngày ….. của …. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền … về việc chấp thuận lập dự án và thiết kế công trình trên.
+ Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………. của …. Cơ quan có thẩm quyền …………. về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công công trình trên.
Đề nghị ………. Cơ quan cấp phép … cấp phép cho … Tổ chức, cá nhân xin phép … được thi công công trình trên nằm trong đất dành cho đường bộ với những nội dung sau:
+ Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông: ……… (Có phương án kèm theo) …
+ Quy mô công trình: ……………. Mô tả những nội dung chính của công trình
+ Vị trí thi công: ........ Nằm trên tuyến đường nào, lý trình bao nhiêu, bên trái hay bên phải, cách mép đường (chân đường đắp, đỉnh đường đào) bao nhiêu mét, …
+ Thời gian thi công: … Bao nhiêu ngày …..
Chúng tôi xin cam kết tự di chuyển, hoặc gia cố sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố của …. Cơ quan quản lý đường bộ … và không đòi bồi thường. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố mà chúng tôi không thực hiện thì …. Cơ quan quản lý đường bộ … có quyền phá bỏ và chúng tôi không có quyền khiếu kiện.
Rất mong …. Cơ quan cấp phép … quan tâm giải quyết.
Nơi nhận: |
Đ/d tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân ghi cụ thể những vị trí ghi đậm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 2);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác (phụ lục 2);
+ Văn bản thỏa thuận của ngành GTVT và bản chấp thuận thiết kế kỹ thuật đường nối và các điều kiện đảm bảo ATGT của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
+ Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác (phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 2
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG
CÔNG TRÌNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ ĐANG KHAI THÁC
Kính gửi: ….. Cơ quan cấp phép …………..
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Căn cứ văn bản số ……… ngày ….. của …. Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền … về việc thỏa thuận thiết kế kỹ thuật đường nối và các điều kiện đảm bảo ATGT công trình trên.
+ Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………. của …. Cơ quan có thẩm quyền …………. về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công công trình trên.
Đề nghị ………. Cơ quan cấp phép … cấp phép cho … Tổ chức, cá nhân xin phép … được thi công các công trình trên nằm trong đất dành cho đường bộ với những nội dung sau:
+ Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông: ……… (Có phương án kèm theo) …
+ Quy mô công trình: ……………. Mô tả những nội dung chính của công trình
+ Vị trí thi công: ........ Nằm trên tuyến đường nào, lý trình bao nhiêu, bên trái hay bên phải, cách mép đường (chân đường đắp, đỉnh đường đào) bao nhiêu mét, …
+ Thời gian thi công: … Bao nhiêu ngày …..
Chúng tôi xin cam kết tự di chuyển, hoặc gia cố sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố của …. Cơ quan quản lý đường bộ … và không đòi bồi thường. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố mà chúng tôi không thực hiện thì …. Cơ quan quản lý đường bộ … có quyền phá bỏ và chúng tôi không có quyền khiếu kiện.
Rất mong …. Cơ quan cấp phép … quan tâm giải quyết.
Nơi nhận: |
Đ/d tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân ghi cụ thể những vị trí ghi đậm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 3);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (phụ lục 3);
+ Văn bản chấp thuận khi lập dự án và thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền;
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thỏa thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 3
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
ĐƠN XIN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU (NHÓM B, C VÀ CÁC CÔNG TRÌNH LÀM MỚI, SỬA CHỮA, CHƯA ĐẾN MỨC PHẢI LẬP DỰ ÁN) TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: ….. Cơ quan cấp phép …………..
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 15/04/2010;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Căn cứ văn bản số ……… ngày ….. của …………… Cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền … về việc thỏa thuận thiết kế kỹ thuật đường nối và các điều kiện đảm bảo ATGT công trình trên.
+ Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………. của …. Cơ quan có thẩm quyền …………. về việc phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công công trình trên.
Đề nghị ………. Cơ quan cấp phép … cấp phép cho … Tổ chức, cá nhân xin phép … được thi công các công trình trên nằm trong đất dành cho đường bộ với những nội dung sau:
+ Phương án thi công đảm bảo an toàn giao thông: ……… (Có phương án kèm theo) …
+ Quy mô công trình: ……………. Mô tả những nội dung chính của công trình trái
+ Vị trí thi công: ........ Nằm trên tuyến đường nào, lý trình bao nhiêu, bên trái hay bên phải, cách mép đường (chân đường đắp, đỉnh đường đào) bao nhiêu mét, …
+ Thời gian thi công: … Bao nhiêu ngày …..
Chúng tôi xin cam kết tự di chuyển, hoặc gia cố sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố của …. Cơ quan quản lý đường bộ … và không đòi bồi thường. Nếu sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu di dời hay gia cố mà chúng tôi không thực hiện thì …. Cơ quan quản lý đường bộ … có quyền phá bỏ và chúng tôi không có quyền khiếu kiện.
Rất mong …. Cơ quan cấp phép … quan tâm giải quyết.
Nơi nhận: |
Đ/d tổ chức, cá nhân xin cấp phép |
Ghi chú: Tổ chức, cá nhân ghi cụ thể những vị trí ghi đậm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 4);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị góp ý thiết kế cơ sở (phụ lục 4);
+ Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc kế hoạch vốn (bản photocopy);
+ Hồ sơ thiết kế cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C; 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A và 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Góp ý thiết kế cơ sở.
h) Lệ phí (nếu có): Lệ phí góp ý thiết kế cơ sở, tính theo tỷ lệ % giá trị xây dựng công trình theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định dự án đầu tư (Sở KHĐT là cơ quan đầu mối thu và sau đó chia lại cho các Sở, ngành liên quan).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị góp ý thiết kế cơ sở (phụ lục 4).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 30/3/2009;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 11/5/2009;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định dự án đầu tư, có hiệu lực ngày 28/11/2000;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước, có hiệu lực ngày 29/7/2009.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 4
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…….. |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
V/v: Góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở
Kính gửi: Sở GTVT tỉnh Bình Phước
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư hoặc Sở KH-ĐT đề nghị Sở GTVT tỉnh Bình Phước góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
4. Chủ nhiệm lập dự án:
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
7. Địa điểm xây dựng:
8. Diện tích sử dụng đất:
9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):
10. Loại, cấp công trình:
11. Thiết bị công nghệ (nếu có):
12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
13. Tổng mức đầu tư của dự án:
Tổng cộng:
Trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị:
- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
14. Nguồn vốn đầu tư:
15. Hình thức quản lý dự án:
16. Thời gian thực hiện dự án:
17. Các nội dung khác:
18. Kết luận:
Đề nghị Sở GTVT tỉnh Bình Phước góp ý hồ sơ thiết kế cơ sở công trình trên Chủ đầu tư có cơ sở triển khai các bước tiếp theo đúng quy định.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư hoặc Sở KH-ĐT |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 5);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (phụ lục 5)
+ Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc kế hoạch vốn (bản photocopy);
+ Hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
h) Lệ phí (nếu có): Tính theo tỷ lệ % giá trị xây lắp theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (phụ lục 5).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 30/3/2009;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 11/5/2009;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, có hiệu lực ngày 29/9/2009;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước, có hiệu lực ngày 29/7/2009.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm
Phụ lục 5
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…….. |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BVTC - DỰ TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN
Công trình: ………………
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư đề nghị Sở GTVT thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
Đề nghị Sở GTVT tỉnh Bình Phước thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng công trình để Chủ đầu tư có cơ sở triển khai các bước tiếp theo đúng quy định.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (phụ lục 6);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (phụ lục 6);
+ Chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có) hoặc kế hoạch vốn (bản photocopy);
+ Hồ sơ dự án được duyệt kèm theo quyết định phê duyệt dự án (bản chính);
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
h) Lệ phí (nếu có): Tính theo tỷ lệ % giá trị xây lắp theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 30/3/2009;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực ngày 11/5/2009;
- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, có hiệu lực ngày 29/9/2009;
- Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước, có hiệu lực ngày 29/7/2009.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 6
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…….. |
.........., ngày......... tháng......... năm.......... |
TỜ TRÌNH
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BVTC - DỰ TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN
Công trình: ………………
Kính gửi: Sở Giao thông Vận tải
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-UBND ngày ....... của UBND ......... về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình trên;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Chủ đầu tư đề nghị Sở GTVT thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Tên chủ đầu tư:
3. Tổ chức tư vấn lập thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán công trình:
4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Hình thức quản lý dự án:
10. Thời gian thực hiện:
11. Những kiến nghị:
Đề nghị Sở GTVT tỉnh Bình Phước thẩm định thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán xây dựng công trình để Chủ đầu tư có cơ sở triển khai các bước tiếp theo đúng quy định.
Nơi nhận: |
Chủ đầu tư |
07. Thủ tục Cấp giấy phép lưu hành đặc biệt. Mã số hồ sơ: 188462
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân làm đơn (theo phụ lục 1 hoặc phụ lục 2 tùy theo loại xe);
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân đem toàn bộ hồ sơ đến nộp tại phòng nhận và trả kết quả;
- Bước 3: Tổ chức hoặc cá nhân đến phòng nhận và trả kết quả nhận lại kết quả (theo giấy hẹn).
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ ở phòng nhận và trả kết quả tại Sở Giao thông - Vận tải hoặc gửi qua đường Bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích, xe quá tải, quá khổ theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Quy định này. Kèm theo đơn có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải là chủ phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện. Tổ chức, cá nhân đứng đơn đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu cơ quan, tổ chức; trường hợp đơn đề nghị cấp Giấy phép lưu hành không có dấu thì người đứng đơn (chủ phương tiện hoặc chủ hàng hoặc người điều khiển phương tiện) phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình thêm giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân của người đứng đơn;
+ Bản chụp giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời (đối với phương tiện mới nhận) xe, đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
+ Bản chụp các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định lần gần nhất của Sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản chụp tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
Người đến làm thủ tục xin cấp Giấy phép lưu hành phải mang theo các bản chính của các bản chụp nêu trên để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời hạn xem xét cấp Giấy phép lưu hành không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kiểm định cầu, đường nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện đi hoặc gia cố cầu, đường thì thời gian xem xét cấp không quá 02 ngày làm việc kể từ khi có kết quả kiểm định của tổ chức tư vấn đủ tư cách hành nghề hoặc sau khi đã hoàn thành việc gia cố cầu, đường bảo đảm cho xe đi an toàn.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 30.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Một trong hai mẫu đơn tùy theo loại xe, cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải, quá khổ trên đường giao thông công cộng (Phụ lục 1);
- Đơn đề nghị Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ GTVT về việc Ban hành quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ, có hiệu lực ngày 28/3/2010;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 24/8/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI, QUÁ KHỔ TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG
Kính gửi: …………….. (Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành) ……….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: .....................................................................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................. Điện thoại: ................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải, quá khổ với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ...................................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ………………………………………… Biển số đăng ký: ..................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): .............................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): ..............................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x rộng x cao: ........................................... (m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao: ................................................................... (m)
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ...................................................... (tấn)
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: .......................................................................................... (tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: …… (tấn) Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc (rơmoóc): ........ (tấn)
- Số trục của xe: …………… Số trục sau của xe: ………….. Số trục của sơ mi rơ moóc: ............
- Số trục của rơ moóc: …………………….. Số trục sau của rơ moóc: ........................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: ............................................... Trọng lượng hàng xin chở: .....................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: ……….. (m) Hàng vượt hai bên thùng xe: ................... (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ……….. (m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ............ (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: …………….(m) Hàng vượt phía sau thùng xe: ................... (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng), các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): ………………………………………..
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………….. đến ...........................................................
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
………, ngày … tháng … năm …… |
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………….. (Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành) ……….
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ....................................................................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………………... Điện thoại: ...................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: .............................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ....................................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………… (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ………………… (m)
+ Chiều rộng: ……………….. (m)
+ Chiều cao: …………………. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng): .................................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………… (m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): ………………………………………….
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ .................………………… đến ..............................................
(Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
………, ngày … tháng … năm …… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ cho Sở Giao thông Vận tải;
- Bước 2: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đủ thì ghi giấy hẹn lấy kết quả giải quyết;
- Bước 3: Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời không chấp thuận nêu rõ lý do, hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6;
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
- Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ ……(1) ……. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã:...........................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ……….. ngày ……./……./............................
cơ quan cấp...........................................................................................................................
5. Đăng ký …….. (Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe) …. tuyến: (1)
Tỉnh đi …………………………………… Tỉnh đến: ……………………………………..
Bến đi: …………………………………... Bến đến: ………………………………………
Cư ly vận chuyển: …………………….. km
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………………….
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
… |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: …………/……………ngày ……./…../………….. (3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/khai thác thử/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………… đi …………………………………… và ngược lại
Bến đi: ……………………………………..
Bến đến: …………………………………..
Cự ly vận chuyển: ……………………. km
Lộ trình: ................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong ……… ngày, (hoặc tuần, tháng)
a. Tại bến lượt đi: bến xe: ………………………………
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
b. Tại bến lượt về: bến xe ………………………………..
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
c. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ….. giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
……giờ….. |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe … |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ … |
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ……………. đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có): …………………. đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước …. |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ………………….
- Bán vé tại đại lý: …………….. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng: ………………. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỊCH TRÌNH CHẠY XE
(Kèm theo phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô)
1. Chiều đi: xuất bến tại: ………..
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
2. Chiều về: xuất bến tại: …………….
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ cho Sở Giao thông Vận tải;
- Bước 2: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đủ thì ghi giấy hẹn lấy kết quả giải quyết;
- Bước 3: Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời không chấp thuận nêu rõ lý do, hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 8;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 8;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 8
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH LIÊN TỈNH
(Dùng cho doanh nghiệp, HTX đề nghị công bố các tuyến hết thời gian khai thác thử)
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ............................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................................
3. Địa chỉ: ..................................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
5. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ……….. ngày ……./……./............................
cơ quan cấp...............................................................................................................................
6. Thông tin về tuyến:
Tỉnh đi …………………………………… Tỉnh đến: ……………………………………..
Bến đi: …………………………………... Bến đến: ………………………………………
Cư ly vận chuyển: …………………….. km
Mã số tuyến: ……………………
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………………….
7. Danh sách xe:
TT |
Biển số xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến khác mà xe đó được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
Bến đi: …… - Bến đến …… |
2 |
|
|
|
|
Bến đi: …… - Bến đến …… |
… |
|
|
|
|
Bến đi: …… - Bến đến …… |
8. Công văn chấp thuận khai thác thử số …………/….. ngày …./…../……………….Doanh nghiệp/Hợp tác xã đề nghị cơ quan quản lý tuyến công bố tuyến vận tải hành khách liên tỉnh theo quy định.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX
|
………, ngày … tháng … năm … |
……., ngày … tháng … năm …. |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ cho Sở Giao thông Vận tải;
- Bước 2: Sở Giao thông Vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Sở Giao thông Vận tải, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đủ thì ghi giấy hẹn lấy kết quả giải quyết;
- Bước 3: Sở Giao thông Vận tải kiểm tra, thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời không chấp thuận nêu rõ lý do, hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6;
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của Hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ ……(1) ……. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ...............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ……….. ngày ……./……./............................
cơ quan cấp...........................................................................................................................
5. Đăng ký …….. (Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe) …. tuyến: (1)
Tỉnh đi …………………………………… Tỉnh đến: ……………………………………..
Bến đi: …………………………………... Bến đến: ………………………………………
Cư ly vận chuyển: …………………….. km
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………………….
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
… |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: …………/……………ngày ……./…../………….. (3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/khai thác thử/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………… đi …………………………………… và ngược lại
Bến đi: ……………………………………..
Bến đến: …………………………………..
Cự ly vận chuyển: ……………………. km
Lộ trình: ................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong ……… ngày, (hoặc tuần, tháng)
a. Tại bến lượt đi: bến xe: ………………………………
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
b. Tại bến lượt về: bến xe ………………………………..
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
c. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ….. giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
……giờ….. |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe … |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ … |
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ……………. đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có): …………………. đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước …. |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ………………….
- Bán vé tại đại lý: …………….. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng: ………………. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỊCH TRÌNH CHẠY XE
(Kèm theo phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô)
1. Chiều đi: xuất bến tại: ………..
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
2. Chiều về: xuất bến tại: …………….
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đủ thì ghi giấy hẹn trả kết quả giải quyết;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời không chấp thuận nêu rõ lý do, hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6;
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao giấy đăng ký xe ô tô của những xe tham gia khai thác tuyến (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép);
+ Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu của hợp đồng và Bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ những xe đã có trong danh sách khi doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký cấp giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
+ Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
+ Phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô theo mẫu tại Phụ lục 6.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ ……(1) ……. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ……….. ngày ……./……./................................
cơ quan cấp...........................................................................................................................
5. Đăng ký …….. (Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe) …. tuyến: (1)
Tỉnh đi …………………………………… Tỉnh đến: ……………………………………..
Bến đi: …………………………………... Bến đến: ………………………………………
Cư ly vận chuyển: …………………….. km
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………………….
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
… |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: …………/……………ngày ……./…../………….. (3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/khai thác thử/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
Tên doanh nghiệp, HTX ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phụ lục 6
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH BẰNG XE Ô TÔ
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………… đi …………………………………… và ngược lại
Bến đi: ……………………………………..
Bến đến: …………………………………..
Cự ly vận chuyển: ……………………. km
Lộ trình: ................................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến tài (nốt) trong ……… ngày, (hoặc tuần, tháng)
a. Tại bến lượt đi: bến xe: ………………………………
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
b. Tại bến lượt về: bến xe ………………………………..
Hàng ngày có ……………. nốt (tài) xuất bến như sau:
+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc …………… giờ
+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc …………… giờ
+ …………….
c. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ….. giờ.
3. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
TT |
Nốt (Tài) |
Số lái xe, nhân viên phục vụ |
Thời gian làm việc trên hành trình (Diễn tả thời gian làm việc trong ngày của từng lái xe) |
Đồng phục (màu sắc) |
Ghi chú |
1 |
……giờ….. |
Lái xe 1 Lái xe 2 Lái xe … |
|
|
|
Nhân viên phục vụ 1 Nhân viên phục vụ … |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các dịch vụ khác
TT |
Nốt (tài) |
Số lượng bữa ăn chính |
Số lượng bữa ăn phụ |
Dịch vụ khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ……………. đồng/HK
- Giá vé chặng (nếu có): …………………. đồng/HK
Giá vé |
đồng/HK |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/HK |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/HK |
- Phục vụ khác: khăn, nước …. |
đồng/HK |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm HK, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ………………….
- Bán vé tại đại lý: …………….. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại)
- Bán vé qua mạng: ………………. (địa chỉ trang web)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỊCH TRÌNH CHẠY XE
(Kèm theo phương án hoạt động vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô)
1. Chiều đi: xuất bến tại: ………..
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
2. Chiều về: xuất bến tại: …………….
a) Tài (nốt) 1: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
b) Tài (nốt) 2: Giờ xuất bến: ………………
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Họ tên đại diện trạm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
c) Tài (nốt) …….: Giờ xuất bến: ………………
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ cho Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Đối với trường hợp nộp trực tiếp tại phòng nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu không đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đủ thì ghi giấy hẹn lấy kết quả giải quyết;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có văn bản trả lời không chấp thuận nêu rõ lý do, hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì có văn bản chấp thuận.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp/hợp tác xã nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 5;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Phụ lục 5
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ ……(1) ……. TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ……….. ngày ……./……./................................
cơ quan cấp...........................................................................................................................
5. Đăng ký …….. (Mở tuyến/khai thác thử/khai thác/bổ sung xe/ngừng hoạt động của xe) …. tuyến: (1)
Tỉnh đi …………………………………… Tỉnh đến: ……………………………………..
Bến đi: …………………………………... Bến đến: ………………………………………
Cư ly vận chuyển: …………………….. km
Hành trình chạy xe: ……………………………………………………………………….
6. Danh sách xe:
TT |
BKS xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Tuyến được chấp thuận khai thác (2) |
1 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
2 |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
… |
|
|
|
|
|
Bến đi: ……...... - Bến đến ……....... |
7. Công văn chấp thuận của cơ quan quản lý tuyến số: …………/……………ngày ……./…../………….. (3)
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi một trong các nội dung đăng ký sau: Mở tuyến/khai thác thử/hoặc bổ sung xe, thay thế xe/ngừng hoạt động của xe.
(2) Ghi tuyến khác mà phương tiện đang tham gia khai thác, gồm các nội dung: Bến đi, bến đến
(3) Đối với hồ sơ bổ sung xe, thay thế xe, ngừng hoạt động của xe ghi số công văn chấp thuận.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ; cấp giấy phép, thu lệ phí; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 6
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao chụp);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, có hiệu lực từ ngày 01/7/2011;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/8/2004.
Phụ lục 6. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011)
Tên đơn vị/tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ..................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………….. số Fax: ........................................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày cấp ……………. cơ quan cấp phép …………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: b) Cá nhân:
c) Hoạt động kinh doanh: d) Mục đích khác:
|
………., Ngày tháng năm |
14. Cấp giấy phép vận tải Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe cá nhân. Mã số hồ sơ: 188560
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ; cấp giấy phép, thu lệ phí; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào quy định tại Phụ lục 6
+ Giấy đăng ký phương tiện (bản sao chụp);
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Tờ khai đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào (phụ lục 6).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, có hiệu lực từ ngày 01/7/2011;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/8/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 6. Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt - Lào
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011)
Tên đơn vị/tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi: ……………………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): ..................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………….. số Fax: ........................................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày cấp ……………. cơ quan cấp phép …………………… (đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: b) Cá nhân:
c) Hoạt động kinh doanh: d) Mục đích khác:
|
………., Ngày tháng năm |
15. Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng”. Mã số hồ sơ: 188625
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp phù hiệu xe hợp đồng; nếu không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe theo hợp đồng;
+ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe hợp đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe hợp đồng (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU XE HỢP ĐỒNG
Kính gửi: Sở GTVT (GTCC) ………………………………..
1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân:...........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:............................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................
5. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô … ngày … tháng … năm …, nơi cấp................
6. Phạm vi đăng ký hoạt động:.................................................................................................
7. Số xe đăng ký: ……xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Biển số xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực tế tại doanh nghiệp.
Nơi nhận: |
Chủ doanh nghiệp |
16. Cấp phù hiệu “Taxi”. Mã số hồ sơ: 188563
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp phù hiệu xe Taxi; nếu không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe Taxi;
+ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu xe Taxi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe Taxi.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị cấp phù hiệu xe Taxi (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 2
TÊN DOANH NGHIỆP…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÙ HIỆU XE TAXI
Kính gửi: Sở GTVT (GTCC) ………………………………..
1. Tên doanh nghiệp vận tải:.....................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở doanh nghiệp:.................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................
5. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô … ngày … tháng … năm …, nơi cấp................
6. Doanh nghiệp đề nghị được cấp phù hiệu “XE TAXI” cho danh sách phương tiện sau:
STT |
Biển số xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Trường hợp đối với phương tiện ngừng hoạt động taxi phải được doanh nghiệp báo cáo rõ để cơ quan quản lý thu hồi phù hiệu).
Nơi nhận: |
Chủ doanh nghiệp |
17. Cấp biển hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”. Mã số hồ sơ: 188564
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp biển hiệu xe Du lịch; Nếu không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp biển hiệu xe Du lịch;
+ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp biển hiệu xe Du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu xe Du lịch.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe Du lịch (Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 3
TÊN DOANH NGHIỆP…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……, ngày … tháng … năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU XE DU LỊCH
Kính gửi: Sở GTVT (GTCC) ………………………………..
1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân:...........................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.............................................................................................
3. Trụ sở doanh nghiệp:............................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax):..............................................................................................................
5. Số Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô … ngày … tháng … năm …, nơi cấp................
6. Phạm vi đăng ký hoạt động:.................................................................................................
7. Số xe đăng ký: ………xe (danh sách xe kèm theo)
STT |
Biển số xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm SX |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam kết những nội dung đã đăng ký đúng với thực tế tại doanh nghiệp.
Nơi nhận: |
Chủ doanh nghiệp |
18. Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện vận tải phi thương mại. Mã số hồ sơ: 188567
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ và cấp phép. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia có xác nhận của cơ quan điều động người và phương tiện đi công tác. Mẫu giấy đề nghị theo quy định tại Phụ lục 3;
+ Bản sao đăng ký phương tiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị cấp giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia (phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại, có hiệu lực ngày 21/08/2010;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực ngày 24/8/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 3
Tên đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………………….........................
1. Tên đơn vị: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………….. số Fax: .............................................................
4. Đơn vị đề nghị cấp Giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam – Campuchia cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mục đích đi ra nước ngoài:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Vùng hoạt động tại Campuchia:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đơn vị cam đoan không sử dụng phương tiện cho mục đích kinh doanh vận tải và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai nêu trên.
|
………., Ngày tháng năm |
19. Gia hạn giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với xe phi thương mại của Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam. Mã số hồ sơ: 188569
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ và cấp phép. Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị gia hạn giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia theo mẫu quy định tại Phụ lục 4;
+ Giấy phép liên vận;
+ Giấy đăng ký phương tiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đầy đủ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí (nếu có): 50.000 đồng/01 giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị gia hạn giấy phép liên vận qua lại biên giới Việt Nam - Campuchia theo mẫu quy định tại phụ lục 4.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2010/TT-BGTVT ngày 07/7/2010 của Bộ GTVT về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia đối với phương tiện phi thương mại, có hiệu lực ngày 21/08/2010;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/8/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 4
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN QUA LẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM – CAMPUCHIA
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
REQUEST FOR EXTENDING VIETNAM – CAMBODIA
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi/To: …………………………..........................
1. Tên đơn vị/Organization:.....................................................................................................
2. Địa chỉ/ Address:...............................................................................................................
3. Số điện thoại/Tel: ………………………….. số Fax: ...............................................................
4. Số giấy phép liên vận/ Cross-border Permit No: ....................................................................
thời gian hết hạn/Valid until: ..................................................................................................
5. Phương tiện đang lưu trú tại/Current location of the vehicle: ..................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Lý do xin gia hạn/ Reasons for Requesting Extension of Cross-border Permit:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
………., Ngày/date: / / |
20. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô đối với doanh nghiệp, hợp tác xã. Mã số hồ sơ: 188572
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô; nếu không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu Phụ lục 2;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
+ Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh;
+ Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng cho thuê tài chính; hợp đồng thuê tài sản; cam kết kinh tế đối với các trường hợp: Phương tiện thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh hoặc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh đối với xe thuê tài chính của tổ chức cho thuê tài chính, xe thuê của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật. trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã phải có cam kết kinh tế giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó quy định về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã), chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 19 còn phải có thêm: văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; hồ sơ đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao giấy chứng nhận); hợp đồng và bản nghiệm thu việc gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (trừ xe taxi);
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải có thêm hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc giữa trung tâm điều hành và các xe đã đăng ký sử dụng tần số vô tuyến điện với cơ quan có thẩm quyền;
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông, hợp đồng và bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu Phụ lục 2;
- Phương án kinh doanh theo mẫu Phụ lục 1;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu Phụ lục 4.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
Tên doanh nghiệp, HTX: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi).
II. Phương án kinh doanh vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Phương tiện: số lượng chính thức và dự phòng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Tuyến khai thác, số chuyến, giá vé, hình thức triển khai bán vé.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: danh sách, giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của doanh nghiệp, hợp tác xã: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng lái xe, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, thực hiện quy định về tập huấn nghiệp vụ.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, tổ chức bộ phận theo dõi về an toàn giao thông.
- Lái xe: số lượng lái xe, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh: .......................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............................................................................
do ………………………………….. cấp ngày ……… tháng …….. năm ........................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .....................................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Phụ lục 4
Tên đơn vị kinh doanh: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: ……….. (cơ quan quản lý tuyến) …………….
1. Tên đơn vị kinh doanh: ........................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ............................................................................................................
4. Số Giấy Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô …….. ngày ….. tháng … năm ……….., nơi cấp ………………………….
5. Nội dung đăng ký
a) Chất lượng phương tiện vận tải:
- Nhãn hiệu xe: ……………, năm sản xuất: ……………….., số ghế: ...........................................
- Trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe: ..............................................................................
.............................................................................................................................................
b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của lái xe, nhân viên phục vụ:
Số người đã qua lớp tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ của doanh nghiệp, hợp tác xã về vận tải khách và an toàn giao thông: ………..
c) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình chạy xe, công tác bảo đảm an toàn giao thông.
d) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.
e) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm: nước uống, khăn mặt, dịch vụ y tế và các dịch vụ khi dừng nghỉ.
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã đăng ký.
|
Đại diện đơn vị kinh doanh |
21. Cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô đối với hộ kinh doanh. Mã số hồ sơ: 188577
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính;
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, viết giấy hẹn ngày trả kết quả;
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô; nếu không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu Phụ lục 2;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đỗ xe hoặc hợp đồng thuê đất đỗ xe;
+ Danh sách xe kèm theo bản phô tô Giấy đăng ký xe, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản nghiệm thu việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của xe (đến ngày 01 tháng 01 năm 2012, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên, xe buýt, xe kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng phải gắn thiết bị giám sát hành trình).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu Phụ lục 2.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01 tháng 07 năm 2009;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực ngày 15 tháng 12 năm 2009;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, có hiệu lực từ ngày 09 tháng 08 năm 2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 2
Tên đơn vị kinh doanh: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., Ngày … tháng … năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT …………………………….
1. Tên đơn vị kinh doanh: .......................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ...........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): ...........................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............................................................................
do ………………………………….. cấp ngày ……… tháng …….. năm ........................................
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .....................................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- ...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế tại đơn vị kinh doanh.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
22. Đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý. Mã số hồ sơ: 188578
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu đi khám sức khỏe theo hạng GPLX (do cơ sở y tế được phép cấp);
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu quy định);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 08;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe;
2. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, kể từ ngày hết hạn, người có giấy phép lái xe bị hỏng được xét đổi giấy phép lái xe;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu 3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước |
Tôi là:........................................................... Quốc tịch:.......................................
Sinh ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):.................. cấp ngày......... tháng........năm................
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:.............................. năm........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng.......... số........................ do............................................... cấp ngày......... tháng........... năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý do:....................................................................................................................
Mục đích:..............................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
........, ngày....... tháng....... năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
23. Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp tại địa phương. Mã số hồ sơ: 188581
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu đi khám sức khỏe theo hạng GPLX (do cơ sở y tế được phép cấp);
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 08;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
c) Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
d) Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
đ) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995
Hồ sơ do người lái xe lập 01 bộ gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 08;
b) Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc …) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Giấy phép lái xe của ngành công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);
đ) 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến nộp hồ sơ, người đổi giấy phép lái xe xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu 3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước |
Tôi là:........................................................... Quốc tịch:.......................................
Sinh ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):.................. cấp ngày......... tháng........năm................
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:.............................. năm........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng.......... số........................ do............................................... cấp ngày......... tháng........... năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý do:....................................................................................................................
Mục đích:..............................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
........, ngày....... tháng....... năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
24. Đổi giấy phép lái xe Quân sự do Bộ Quốc phòng cấp. Mã số hồ sơ: 188584
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu đi khám sức khỏe theo hạng GPLX (do cơ sở y tế được phép cấp);
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 08;
+ Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 8).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu 3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước |
Tôi là:........................................................... Quốc tịch:.......................................
Sinh ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):.................. cấp ngày......... tháng........năm................
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:.............................. năm........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng.......... số........................ do............................................... cấp ngày......... tháng........... năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý do:....................................................................................................................
Mục đích:..............................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
........, ngày....... tháng....... năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
25. Thủ tục Đổi GPLX của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, học tập, công tác dài hạn tại Việt Nam. Mã số hồ sơ: 188588
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu làm bản dịch GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photo GPLX;
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu), có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý nước ngoài tại Việt Nam (do Đại sứ quán, Lãnh sự quán, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao, cơ quan trực thuộc chính phủ, cơ quan trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội ..v.v.);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe Phụ lục 09;
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
+ Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải T. Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 9).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe Quốc tế hay Quốc gia còn thời hạn sử dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
-----------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
|
Tôi là (Full name):................................... Quốc tịch:......................................................................
(Nationality):...................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.............................................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address):.............................................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):...........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month)... năm (year)..........................................
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):.................................
Cơ quan cấp (Issuing Office):........................................................................................................
Tại (Place of issue):.......................................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month).... năm (year)........................................
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):............................
.......................................................................................................................................................
Mục đích (Purpose) (1):.................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
.............., date....... month....... year....... |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
26. Đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam. Mã số hồ sơ: 188589
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu làm bản dịch GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photo GPLX;
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu), có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý nước ngoài tại Việt Nam (do Đại sứ quán, Lãnh sự quán, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao, cơ quan trực thuộc chính phủ, cơ quan trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội ..v.v.);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 09;
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
+ Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (phụ lục 09).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
-----------------------
Ảnh màu
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
|
Tôi là (Full name):................................... Quốc tịch:......................................................................
(Nationality):...................
Ngày tháng năm sinh (Date of birth):.............................................................................................
Hiện cư trú tại (Permanent Address):.............................................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.):...........................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month)... năm (year)..........................................
Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):.................................
Cơ quan cấp (Issuing Office):........................................................................................................
Tại (Place of issue):.......................................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):..... tháng (month).... năm (year)........................................
Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):............................
.......................................................................................................................................................
Mục đích (Purpose) (1):.................................................................................................................
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm (02 colour photographs 3 x 4 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
.............., date....... month....... year....... |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
27. Đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người Việt Nam cư trú tại địa phương. Mã số hồ sơ: 188592
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu làm bản dịch GPLX nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng nhà nước và đóng dấu giáp lai với bản photo GPLX;
- Bước 2: Cá nhân có nhu cầu làm Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bước 3: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe Phụ lục 08;
+ Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
+ Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp;
+ Bản sao chụp Thẻ cư trú, Thẻ lưu trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam để đối chiếu;
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hoặc giấy chứng minh nhân dân (giấy chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí: 30.000 đồng/lần đổi.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe (theo phụ lục 8);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu 3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước |
Tôi là:........................................................... Quốc tịch:.......................................
Sinh ngày:............. tháng......... năm........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..........................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):.................. cấp ngày......... tháng........năm................
Nơi cấp:............................. Đã học lái xe tại:.............................. năm........
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng.......... số........................ do............................................... cấp ngày......... tháng........... năm...............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:.........
Lý do:....................................................................................................................
Mục đích:..............................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
........, ngày....... tháng....... năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
28. Cấp lại giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý. Mã số hồ sơ: 188594
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân có nhu cầu làm đơn cớ mất GPLX (nếu mất GPLX);
- Bước 2: Cá nhân làm Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe phụ lục 11;
- Bước 3: Cá nhân khám sức khỏe theo hạng GPLX xin cấp (do cơ sở y tế được phép cấp);
- Bước 4: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại sở GTVT;
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe phụ lục 11;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe đề nghị cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản photocopy Giấy phép lái xe (đối với trường hợp GPLX quá hạn);
+ Đơn cớ mất GPLX được cơ quan công an cấp xã, phường xác nhận (nếu mất GPLX);
+ 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu chứng minh nhân dân.
Lưu ý: Khi đến nộp hồ sơ người xin cấp lại GPLX xuất trình GPLX (nếu có), giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc sau khi có quyết định trúng tuyển.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
h) Lệ phí:
- Đối với thi sát hạch lái xe môtô (hạng xe A1, A2, A3, A4).
+ Sát hạch lý thuyết 30.000đ/lần.
+ Sát hạch thực hành 40.000đ/lần.
- Đối với thi sát hạch lái xe ôtô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F).
+ Sát hạch lý thuyết 70.000đ/lần.
+ Sát hạch thực hành trong hình 230.000đ/lần.
+ Sát hạch thực hành xe trên đường giao thông công cộng 50.000đ/lần.
- Cấp GPLX 30.000đ/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (phụ lục 11);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất
a) Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn hồ sơ gốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ có quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
b) Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
c) Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
d) Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
đ) Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong giám sát của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Quyết định số 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Y tế ban hành "tiêu chuẩn sức khỏe người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới", có hiệu lực 19/10/2001;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 06/07/2007.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi:.....................................................
|
Tôi là:......................................................... Quốc tịch:....................................................................
Sinh ngày:................ tháng................. năm ....................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) ......................................................................................
Cấp ngày.......... tháng........... năm............. Nơi cấp:.......................................................................
Đã có giấy phép lái xe số:................................. hạng..................................................................... do................................................... cấp ngày......... tháng........ năm ...............................................
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng...................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 04 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
….........., ngày….... tháng….. năm 20…... |
29. Cấp giấy phép xe tập lái. Mã số hồ sơ: 188599
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại sở GTVT;
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b;
b) Giấy đăng ký xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tập lái.
h) Lệ phí: 30.000đồng/lần cấp
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện xe tập lái:
a) Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 30% số xe cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo;
b) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
c) Có hệ thống phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn, thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng và được ghi vào Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ;
đ) Thùng xe phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
e) Hai bên cánh cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải kẻ tên cơ sở đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2;
g) Ô tô phải có 02 biển xe "TẬP LÁI" theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển trước kích thước 10cm x 25cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối với các hạng xe; Biển sau kích thước 10cm x 25cm đối với xe hạng B, kích thước 35cm x 35cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau xe.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Thông tư 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ GTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, có hiệu lực từ ngày 03/08/2009;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 15b
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Bổ sung Phụ lục 15b vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam).........
Trường (Trung tâm).................. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) .................. xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
......, ngày....... tháng........ năm 20.... |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân mang hồ sơ thiết kế đã được duyệt đến cơ sở có tư cách pháp nhân thi công cải tạo để thi công;
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ sau khi đã thi công xong tại Sở Giao thông vận tải để nghiệm thu phương tiện cơ giới cải tạo;
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại sở Giao thông vận tải.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ sở thi công cải tạo;
+ Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD của cơ sở thi công cải tạo;
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký của xe cơ giới hoặc bản sao giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số;
+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (KCS) của cơ sở thi công sản phẩm đối với sản phẩm cần nghiệm thu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Nghiệm thu phương tiện cải tạo 200.000 đồng/lần.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải v/v ban hành quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ, có hiệu lực ngày 07/03/2005.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến cơ sở có tư cách pháp nhân thiết kế cải tạo để lập hồ sơ thiết kế;
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ thiết kế tại Sở GTVT;
- Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở GTVT
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
1) Các bản vẽ kỹ thuật:
+ Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo;
+ Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo để đối chiếu;
+ Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế;
+ Bản vẽ những chi tiết được cải tạo, thay thế bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế.
Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình bày theo đúng các Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
2) Thuyết minh tính toán gồm các nội dung:
+ Giới thiệu nhu cầu cải tạo;
+ Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ giới trước và sau khi thực hiện cải tạo;
+ Nội dung thực hiện cải tạo và các bước công nghệ thi công;
+ Tính toán các đặc tính động học, động lực học liên quan tới nội dung cải tạo;
+ Tính toán kiểm nghiệm sức bền liên quan tới nội dung cải tạo;
+ Những hướng dẫn cần thiết cho việc sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
+ Kết luận.
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xét duyệt thiết kế.
h) Lệ phí: Thẩm định thiết kế 200.000 đồng/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008, có hiệu lực ngày 01/07/2009;
- Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải v/v ban hành quy định về việc cải tạo phương tiện cơ giới đường bộ, có hiệu lực ngày 07/03/2005.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến Sở nhận tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ gốc, bao gồm: tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng; tờ khai hải quan theo mẫu quy định (đối với hàng nhập khẩu) hoặc phiếu xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng (sản xuất, lắp ráp trong nước); hóa đơn tài chính;
- Bước 3: Sở GTVT kiểm tra hình dạng xe máy chuyên dùng và làm thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng; hóa đơn tài chính; Tờ khai hải quan theo mẫu quy định (đối với hàng nhập khẩu) hoặc phiếu xuất xưởng đối với xe máy chuyên dùng (sản xuất, lắp ráp trong nước);
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến Sở nhận tờ khai cấp đăng ký, biển số; bản cam kết của chủ sở hữu XMCD và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm: tờ khai cấp đăng ký, cấp biển số; bản cam kết của chủ sở hữu XMCD; bản photocopy chứng chỉ kiểm định;
- Bước 3: Trung tâm đăng kiểm kiểm tra cấp chứng chỉ kiểm định; Sở GTVT kiểm tra hình dạng xe máy chuyên dùng và làm thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Tờ khai cấp đăng ký, biển số; bản cam kết của chủ sở hữu XMCD;
+ Bản sao: Bản photocopy chứng chỉ kiểm định;
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1).
- Bản cam kết của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CAM KẾT CỦA CHỦ SỞ HỮU
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Hiện có chiếc xe máy chuyên dùng đăng ký tên: ..…………………………...………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………. Năm sản xuất: ..……………………………………….
Số động cơ: …………………………………… Số khung: …………………………………………….
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Chiếc xe chuyên dùng này đã bị: ..........................................................................................
Lý do: .................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin cam đoan các thông tin khai trên là hoàn toàn sự thật, nếu có sai lệch, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký, biển số xét làm thủ tục cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng này.
|
Đồng Xoài, ngày tháng năm 20… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền có xe máy chuyên dùng nhượng bán đến Sở GTVT nhận Giấy nhượng bán, cho, tặng và lập đầy đủ nội dung theo mẫu quy định sau đó đến UBND cấp xã nơi người bán đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận;
- Bước 2: Chủ sở hữu (người mua lại) nhận tờ khai cấp đăng ký, biển số và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 3: Chủ sở hữu (người mua lại) nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm: tờ khai cấp đăng ký, biển số; hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy nhượng bán, cho, tặng; hồ sơ đăng ký cấp biển số lần đầu, phiếu sang tên di chuyển (trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh);
- Bước 4: Sở GTVT kiểm tra hiện trạng xe máy chuyên dùng và làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký, biển số;
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính: tờ khai cấp đăng ký, biển số; hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy nhượng bán, cho, tặng; hồ sơ đăng ký cấp biển số lần đầu, phiếu sang tên di chuyển;
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí:
- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số 30.000 đồng/lần/phương tiện;
- Cấp lại giấy đăng ký có kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai Đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1);
- Giấy nhượng bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY NHƯỢNG BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên người nhượng bán, cho, tặng: ...................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ........................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ...….........................…………………………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………..……Màu sơn: ...………………………………………….
Nước sản xuất: ..………………………………Năm sản suất: …….…………………………..
Số động cơ: ..………………………………….Số khung: …….……………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao):.………………………………………………mm
Trọng lượng………………………………….kg, Công suất: …………………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này hiện tôi đang là chủ sở hữu.
Nay nhượng bán (cho, tặng) cho: …………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
+ ............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký, biển số làm thủ tục sang tên đổi chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nói trên.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân Phường, xã nơi người bán đăng ký hộ khẩu thường trú |
Đồng Xoài, ngày tháng năm 200… |
Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu thì phải có chữ ký của cả vợ hoặc chồng trong giấy này.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến Sở nhận tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng và bản cam kết và tự khai báo đầy đủ các nội dung trong bản cam kết về việc mất Giấy chứng nhận đăng ký;
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm: tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng, bản cam kết về việc mất Giấy chứng nhận đăng ký (ký tên và đóng dấu đối với cơ quan);
- Bước 3: Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục cấp lại giấy đăng ký, biển số;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng; bản cam kết về việc mất Giấy chứng nhận đăng ký;
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ?
h) Lệ phí: Có
- Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số 30.000 đồng/lần/phương tiện;
- Cấp lại giấy đăng ký có kèm theo biển số 150.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1);
- Bản cam kết của chủ sở hữu xe máy chuyên dùng (Phụ lục 3).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
Phụ lục 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CAM KẾT CỦA CHỦ SỞ HỮU
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Hiện có chiếc xe máy chuyên dùng đăng ký tên: ..…………………………...………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………. Năm sản xuất: ..……………………………………….
Số động cơ: …………………………………… Số khung: …………………………………………….
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Chiếc xe chuyên dùng này đã bị: ..........................................................................................
Lý do: .................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xin cam đoan các thông tin khai trên là hoàn toàn sự thật, nếu có sai lệch, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký, biển số xét làm thủ tục cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng này.
|
Đồng Xoài, ngày tháng năm 20… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền đến Sở nhận tờ khai cấp đăng ký, biển số tạm thời và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm: Tờ khai cấp đăng ký, biển số; Tờ khai hải quan hoặc Hóa đơn tài chánh hoặc phiếu xuất xưởng;
- Bước 3: Sở GTVT kiểm tra hình dạng xe máy chuyên dùng và làm thủ tục cấp giấy đăng ký, biển số tạm thời;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Tờ khai cấp đăng ký, biển số; Tờ khai hải quan hoặc Hóa đơn tài chánh hoặc Phiếu xuất xưởng;
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số tạm thời 50.000 đồng/lần/phương tiện.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền có xe máy chuyên dùng nhượng bán đến Sở GTVT nhận Giấy nhượng bán, cho, tặng và lập đầy đủ nội dung theo mẫu quy định sau đó đến UBND cấp xã nơi người bán đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận;
- Bước 2: Chủ sở hữu (người mua lại) nhận tờ khai cấp đăng ký, biển số và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 3: Chủ sở hữu (người mua lại) nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm: tờ khai cấp đăng ký, biển số; hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy nhượng bán, cho, tặng; hồ sơ đăng ký cấp biển số lần đầu, phiếu sang tên di chuyển (trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh);
- Bước 4: Sở GTVT kiểm tra hiện trạng xe máy chuyên dùng và làm thủ tục di chuyển quản lý đăng ký, biển số (trường hợp chuyển quyền sở hữu khác tỉnh);
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: tờ khai cấp đăng ký, biển số; hóa đơn tài chính, hoặc hợp đồng mua bán, hoặc giấy nhượng bán, cho, tặng; hồ sơ đăng ký cấp biển số lần đầu, phiếu sang tên di chuyển;
+ Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Đăng ký, cấp biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 1);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Mang theo giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 29 tháng 06 năm 2001;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2010 quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ, có hiệu lực từ ngày 24/08/2004.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Biển số cũ: ……………..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:……………………...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………............................
Tên đồng chủ sở hữu: ………………………………...……………………………............................
Địa chỉ thường trú:...……………………………...…………………………………............................
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................……………………………...........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………… Màu sơn: ...…………………………..........................
Nước sản xuất:………………………………… Năm sản suất:…….……………….….....................
Số động cơ:……………………………………. Số khung:…….……………………………………….
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao): ………………….....………………………………….. mm
Trọng lượng:………………………………………. kg, Công suất: ……………………………………
Số động cơ |
Số khung |
* Chỉ dán trà số: số khung, số động cơ của máy chính.
Giấy tờ kèm theo hồ sơ gồm có:
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
+ .........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ giấy tờ kèm theo hồ sơ khai trên là hợp pháp, nếu sai sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị: ………………………………………. cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển xe máy chuyên dùng đã khai trên.
- Đăng ký lần đầu: £ |
- Chuyển quyền sở hữu: £ |
- Mất xin cấp lại: £ |
Bình Phước, ngày tháng năm 20... |
||
Cán bộ làm thủ tục |
Cơ quan đăng ký, cấp biển số |
Chủ sở hữu |
* Đánh dấu X vào các ô vuông tương ứng tại các mục trên đối với các trường hợp xe máy chuyên dùng khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Mục công suất ghi theo quy định của hồ sơ kỹ thuật.
II. LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu; Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài; Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê.
- Bước 3: Căn cứ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm) và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra hình dạng phương tiện; điều kiện an toàn của phương tiện và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005. Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm.
+ Bản sao: không.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật, đối với phương tiện được nhập khẩu; Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam, đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam, đối với cá nhân nước ngoài; Hợp đồng cho thuê tài chính, đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên thuê.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: “Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: ...............................................................................................................
Địa chỉ: ......................................................................................................….….................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ...................................... Ký hiệu thiết kế: .........................
Công dụng: ...........................................................................................................................
Năm và nơi đóng: ........................................................................………................…...........
Cấp tàu: .................................................... Vật liệu vỏ: ..................................
Chiều dài thiết kế: .................................. m Chiều dài lớn nhất: ……..........m
Chiều rộng thiết kế:................................. m Chiều rộng lớn nhất:.............…m
Chiều cao mạn: ...................................... m Chiều chìm: .................………m
Mạn khô: ................................................ m Trọng tải toàn phần:….......….tấn
Số người được phép chở: ................... người Sức kéo, đẩy: .........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ..................................…...............
.............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................
Giấy phép nhập khẩu số (Nếu có): ............................ ngày ..... tháng ..... năm 200........
Do cơ quan ............................................................................................................cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường số: …………………………
.....................................................do cơ quan ...............................……………… cấp.
Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày ..... tháng ..... năm 200...
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
………, ngày……tháng……năm 200…. |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện: ............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:...........................................................................................................
Loại phương tiện:.....................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:.......................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……..x……..x………x………)m
Máy (loại, công suất):…………………………………………………/........................................... (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………tấn.
b) Sức chở người:………………người.
Tình trạng thân vỏ:....................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ...................... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.....................................................................
Đèn tín hiệu:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND |
Tại: …………ngày … tháng … năm…… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1a kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Bước 3: Căn cứ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm) và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra hình dạng phương tiện; điều kiện an toàn của phương tiện và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 1a kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Bản sao: không.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí (nếu có): Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: “Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 1a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: ................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ..................................... Chiều cao mạn: .......................m
Năm hoạt động:........................................ Chiều chìm:…….......................m
Công dụng:……..………………………...... Mạn khô:…………………………m
Năm và nơi đóng:..................…………….. Trọng tải toàn phần: ...............tấn
Vật liệu vỏ:………........……………………. Số người có thể chở:…….. người
Chiều dài lớn nhất:..............................(m) Sức kéo, đẩy……………..….. tấn
Chiều rộng lớn nhất:……………..…….(m)
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ……….......................................
..........................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…....................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc đóng tại ...):………..…………………………………
……...………...................(Cá nhân hoặc tổ chức).....…….................................................
Địa chỉ : ..............................................................................................................................
Thời gian (Mua, tặng, đóng)…………………………..….. ngày...... tháng ...... năm ......
Hoá đơn nộp lệ phí trước bạ số ............ ngày ..... tháng ..... năm 200...
Nay đề nghị ................................................……………… đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp phường, xã (Nội dung: Xác nhận ông, bà ........................ |
.........., ngày .... tháng .... năm 200... |
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện: ............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:...........................................................................................................
Loại phương tiện:.....................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:.......................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……..x……..x………x………)m
Máy (loại, công suất):…………………………………………………/........................................... (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………tấn.
b) Sức chở người:………………người.
Tình trạng thân vỏ:....................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ...................... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.....................................................................
Đèn tín hiệu:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND |
Tại: …………ngày … tháng … năm…… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép lưu trú tại Việt Nam.
- Bước 3: Căn cứ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra hình dạng phương tiện; điều kiện an toàn của phương tiện và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
+ Bản sao: không.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ..................................... Số đăng ký: .................................
Công dụng: .............................................. Ký hiệu thiết kế: .........................
Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………………..
Cấp tàu: ..............................................……. Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: ...........................…….m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:.............................…m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ......................................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ................................................ m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ................... người Sức kéo, đẩy: .........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): ………….....................................
.............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):……………………………………….
....................................... từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)…............................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đã đăng ký tại..........................….......………………. ngày...... tháng ...... năm .....
Nay đề nghị ................................................…………… đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.........., ngày .... tháng .... năm 200... |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép lưu trú tại Việt Nam; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Bước 3: Căn cứ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra hình dạng phương tiện; điều kiện an toàn của phương tiện và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ; Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ, đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ. Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm;
+ Bản sao: không;
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền; Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 3
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ..................................... Số đăng ký: .................................
Công dụng: .............................................. Ký hiệu thiết kế: .........................
Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………………..
Cấp tàu: ..............................................……. Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: ...........................…….m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:.............................…m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ......................................m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ................................................ m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ................... người Sức kéo, đẩy: .........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................... .............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................
Phương tiện này được (Mua lại, hoặc điều chuyển ...):………………………………………. ....................................... từ (Ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị)…............................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đã đăng ký tại..........................….......………………. ngày...... tháng ...... năm .....
Nay đề nghị ................................................…………… đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.........., ngày .... tháng .... năm 200... |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện: ............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:...........................................................................................................
Loại phương tiện:.....................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:.......................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……..x……..x………x………)m
Máy (loại, công suất):…………………………………………………/........................................... (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………tấn.
b) Sức chở người:………………người.
Tình trạng thân vỏ:....................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ...................... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.....................................................................
Đèn tín hiệu:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND |
Tại: …………ngày … tháng … năm…… |
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Bước 3: Căn cứ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 4 kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+ Bản sao: không;
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................……
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký: ............................…
do ….............................................……..... cấp ngày ......…. tháng .....……. năm ............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ..................................... Cấp tàu: ......................................
Công dụng: .............................................. Vật liệu vỏ:..............…...............
Năm và nơi đóng: ...............................................................................................................
Chiều dài thiết kế: ................................m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:..............................m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ................................…m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: ..............................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ................người Sức kéo, đẩy: .........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất):……….............................................
..............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện trên theo địa chỉ mới là..............................................
(Nêu lý do thay đổi địa chỉ)
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.........., ngày .... tháng .... năm 200... |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu đến cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa hoặc Cảnh sát giao thông đường thủy nội địa để xác nhận thuộc phạm vi quản lý nơi phương tiện bị chìm đắm, bị cháy;
- Bước 3: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5 kèm theo Quy định này, có xác nhận của cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa quản lý cảng, bến thủy nội địa nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thủy nội địa hoặc có xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thủy quản lý địa bàn nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thủy nội địa; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Bước 4: Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5 kèm theo Quy định này, có xác nhận của cơ quan Cảng vụ Đường thủy nội địa quản lý cảng, bến thủy nội địa nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy trong khu vực cảng, bến thủy nội địa hoặc có xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thủy quản lý địa bàn nếu phương tiện bị chìm đắm, bị cháy ngoài phạm vi vùng nước của cảng, bến thủy nội địa; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi sau khi sửa chữa đã được cơ quan đăng kiểm cho phép hoạt động; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm;
+ Bản sao: không;
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện sau khi đã sửa chữa xong, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 5
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký do chìm đắm; bị cháy)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................…….............................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký : ..........…..................
do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ................................... Cấp tàu: ......................................
Công dụng: ........................................... Vật liệu vỏ: .............................…
Năm và nơi đóng: ..................................................................................................…..........
Chiều dài thiết kế: ...................…m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:.................… m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn:.........................…m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: .....................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ..........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................................
..................................................................................................................................……...
Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Xác nhận của Cảnh sát Giao thông đường thuỷ hoặc Cảng vụ Đường thuỷ nội địa |
.........., ngày .... tháng .... năm ............. |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5a kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Bước 3: Căn cứ đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và hồ sơ phương tiện, Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản chính: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 5a kèm theo Quy định này; Hai ảnh khổ 10 x 15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa, theo mẫu tại Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005, đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm;
+ Bản sao: không;
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Cấp mới kèm theo biển số 70.000 đồng/phương tiện/lần
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 5a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký vì các lý do khác)
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................…….............................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký : ..........…..................
do …...............................................……........ cấp ngày ......... tháng ..….... năm .............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: ................................... Cấp tàu: ......................................
Công dụng: ........................................... Vật liệu vỏ: .............................…
Năm và nơi đóng: ..................................................................................................…..........
Chiều dài thiết kế: ...................…m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:.................… m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn:.........................…m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: .....................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ..........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................................
..................................................................................................................................……...
Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ............. |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Phụ lục 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN KÊ KHAI
Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm
(Dùng cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 đến dưới 5 tấn hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 mã lực hoặc có sức chở dưới 5 người)
Tên chủ phương tiện: ............................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:...........................................................................................................
Loại phương tiện:.....................................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:.......................................................................................................
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax x D x d) = (……..x……..x………x………)m
Máy (loại, công suất):…………………………………………………/........................................... (cv)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần: …………tấn.
b) Sức chở người:………………người.
Tình trạng thân vỏ:....................................................................................................................
Tình trạng hoạt động của máy:..................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: ...................... mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.....................................................................
Đèn tín hiệu:.............................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND |
Tại: …………ngày … tháng … năm…… |
45. Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa. Mã số hồ sơ: 188706
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 7 kèm theo Quy định này;
2. Hai ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
3. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Bước 3: Căn cứ đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản chính: Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; hai ảnh màu khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; Giấy chứng nhận phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: 70.000 đồng/lần/phương tiện
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 7
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................…….............................
Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:....................................... Số đăng ký: ..........…..................
do …..………………………………….…… cấp ngày…….…tháng…….năm…………
Công dụng: ..........................................................................................................................
Năm và nơi đóng: ..................................................................................................…..........
Cấp phương tiện:............................. Vật liệu vỏ:..................................
Chiều dài thiết kế: ...................…m Chiều dài lớn nhất: ..................m
Chiều rộng thiết kế:.................… m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn:.........................…m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: .....................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở :....... người Sức kéo, đẩy: ..........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................................
...................................................................................................................................……...
Máy phụ (Nếu có): ..............................................................................................................
Nay đề nghị cơ quan đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa theo quy định.
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ..... |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
46. Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa. Mã số hồ sơ: 188758
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc quản lý, sử dụng phương tiện đến Sở nhận tờ đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa và tự kê khai đầy đủ nội dung theo mẫu quy định (ký tên và đóng dấu nếu là cơ quan);
- Bước 2: Chủ sở hữu nộp toàn bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy tờ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
1. Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa theo Mẫu số 3a kèm theo Quy định này.
2. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Bước 3: Căn cứ đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa và hồ sơ lưu phương tiện, Sở GTVT kiểm tra và làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Sở GTVT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản chính: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Bình Phước.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
“Người làm thủ tục đăng ký PTTNĐ phải xuất trình giấy giới thiệu (nếu là cơ quan, tổ chức) hoặc CMND và sổ hộ khẩu (nếu là cá nhân) hoặc hộ chiếu để kiểm tra”.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/8/2008 của Bộ GTVT Ban hành Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Quyết định số 19/2005/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 3 năm 2005 Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu số 3a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XOÁ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: .....................................................................................
Chủ phương tiện: .................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ..................................... Số đăng ký: .................................
Công dụng: ........................................... Ký hiệu thiết kế: .........................
Năm và nơi đóng: …………………………………………..……………………………..
Cấp tàu: ..............................................……. Vật liệu vỏ: ................................
Chiều dài thiết kế: ...........................…….m Chiều dài lớn nhất: ..............…m
Chiều rộng thiết kế:.............................….m Chiều rộng lớn nhất:.................m
Chiều cao mạn: ...................................…m Chiều chìm: .............................m
Mạn khô: .................................................m Trọng tải toàn phần:................tấn
Số người được phép chở: ................... người Sức kéo, đẩy: .........................tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất ): …………..................................... .............................................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): ....................................…......................................................................
Nay đề nghị ................................................………… xoá đăng ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
.........., ngày .... tháng .... năm 200... |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2020 về phê duyệt Thỏa thuận về việc thành lập Trung tâm vật lý quốc tế dưới sự bảo trợ của UNESCO (Trung tâm dạng 2) tại Hà Nội, Việt Nam giữa Việt Nam và Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/01/2020
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 12/12/2018
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2018 về xuất cấp giống cây trồng từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ địa phương bị thiệt hại Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2017 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và Chi-lê về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp giống cây trồng, hóa chất sát trùng dự trữ quốc gia cho các địa phương Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2016 về tổ chức và hoạt động của Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quản lý chất thải rắn lưu vực sông Đồng Nai đến năm 2030 Ban hành: 06/01/2015 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2014 ký Hiệp định Vận tải biển giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Định Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 03/04/2013
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2012 điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập đơn vị hành chính cấp xã, huyện thuộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của Ủy ban nhân dân quận năm 2012 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế thi đua khen thưởng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin hoạt động quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 26/10/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 30/6/2011 đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 04/08/2011 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển đất tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý của ủy ban nhân dân Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 06/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Nha Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hòa Bình ban hành kèm theo Quyết định 02/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Ban hành: 16/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy trình lập, thực hiện và theo dõi đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của xã, phường, thị trấn Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế Báo cáo viên pháp luật Ban hành: 25/05/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quy định công tác quản lý giá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 30/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Thông tư 38/2011/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Việt Nam - Lào do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 07/07/2011
Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 04/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp và xây dựng Sách xanh tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động kinh tế đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Huội Quảng, Bản Chát trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định mức giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ khuyến khích cán bộ y tế giai đoạn 2007 - 2010 kèm theo Quyết định 235/2007/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy chế sửa đổi xét tặng Giải thưởng 5 năm về Văn học - Nghệ thuật Ban hành: 04/04/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về trình tự và cơ chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức chi trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/05/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 17/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 10 do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/02/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về chương trình hành động thực hiện nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 18/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/03/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND Quy định về phân công quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2010/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/03/2011 | Cập nhật: 27/04/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 13/05/2011
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 25/11/2010
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Thông tư 18/2010/TT-BGTVT hướng dẫn Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Việt Nam và Campuchia đối với phương tiện phi thương mại do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 14/07/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính phủ Ban hành: 09/01/2010 | Cập nhật: 25/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe gắn máy và tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 03/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tại các phường, thị trấn trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế mẫu sử dụng thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định việc thực hiện công tác duy tu, bảo dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II ở tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 30/11/2009 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2009 về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính Ban hành: 20/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai bánh, ba bánh và tương tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 24/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/11/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định bầu, miễn, bãi nhiệm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và khen thưởng, kỷ luật Trưởng thôn, Phó thôn, Tổ trưởng, Tổ phó tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về làm mới, sửa chữa nhà ở và công trình công cộng trong vùng quy hoạch lòng hồ và khu tái định cư Dự án hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về cơ chế khuyến khích phát triển trồng cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2009 - 2012 Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị quyết 45/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Ban hành: 11/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2009
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về tạm điều chỉnh giảm mức thu tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng đối với các giấy phép hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản vàng xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên và xã Phúc Than, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND bổ sung giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định mức thu chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/04/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp làm việc giữa Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng với các Sở ngành, địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng, đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/09/2009 | Cập nhật: 30/12/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về trợ cấp cho cộng tác viên thể dục, thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 12/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND Quy chế thi đua, Khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Cam Ly - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc tập trung, xử lý các đối tượng: người xin ăn, người lang thang sống nơi công cộng và người tâm thần lang thang trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2009 – 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi nội dung “Kế hoạch thực hiện bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2006 - 2010” kèm theo Quyết định 47/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thị xã Kon Tum và huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác thẩm tra, xác minh, tham mưu giải quyết đơn thư trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011 Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 08/12/2012
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch năm 2009 bố trí cho 02 dự án: Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp Đông Xuyên và Trạm xử lý nước thải khu công nghiệp Phú Mỹ 1 Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí chợ tại Quyết định 77/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 20/2007/QĐ-UBND về danh mục và mức thu phí chợ; phí qua phà; qua đò; phí trông giữ xe; phí sử dụng lề đường, bến bãi mặt nước; phí vệ sinh và phí xây dựng trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/03/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 60/2007/QĐ-UBND về giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất vào mục đích sản xuất kinh doanh và kết hợp nhà ở để bán hoặc cho thuê tại các vị trí có giá trị "sinh lợi" trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/05/2010
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 05/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 23/09/2008
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2008 tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 60 cá nhân thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 16/01/2008
Quyết định 1699/QĐ-TTg năm 2007 bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo nhà nước về điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 03/01/2008
Thông tư 53/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007
Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Quyết định 19/2005/QĐ-BGTVT về điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 25/03/2005 | Cập nhật: 23/03/2013
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/02/2005 | Cập nhật: 30/01/2013
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư 109/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư Ban hành: 13/11/2000 | Cập nhật: 25/02/2013