Quyết định 12/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 12/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Trần Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 11/05/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 11 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25-12-2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số: 18/TTr-LN ngày 21 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 là mức tối đa; các đơn vị kinh doanh khai thác bến căn cứ vào quy mô bến xe mà áp dụng mức thu cho phù hợp nhưng không được cao hơn mức giá đã quy định trên.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, đồng thời tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào bến khi có sự biến động giá trên thị trường và theo yêu cầu của đơn vị kinh doanh khai thác bến xe.
Điều 4. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Giám đốc Sở Tài Chính; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2011/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi các địa phương khác (trong và ngoài tỉnh); xe khách, xe taxi, xe buýt, xe ô tô tải ghé qua bến đón, trả khách hoặc bốc, dỡ hàng hóa.
Chương II
PHÂN LOẠI BẾN XE
Điều 3. Tiêu chuẩn bến xe
Tiêu chuẩn của từng loại bến xe thực hiện theo Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 4. Phân loại bến xe
1. Bến xe ô tô khách được phân loại theo Quy chuẩn quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông - Vận tải quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm công bố các loại bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
Chương III
GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN XE
Điều 5. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
1. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thu theo loại bến xe, phân theo tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và chỉ thu một lần trước khi xe xuất bến (đã bao gồm thuế VAT).
2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô thu theo số ghế được ghi trong sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (không gồm ghế lái xe, phụ xe).
3. Xe khách ghé qua bến đón, trả khách; xe taxi ra, vào bến để đón, trả khách.
4. Xe ô tô tải ra, vào bến để bốc, dỡ hàng hóa thu theo lượt tùy theo tải trọng xe ghi trong sổ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Điều 6. Mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô
STT |
DANH MỤC |
ĐVT |
Giá dịch vụ bến |
|||||
Bến xe loại 1 |
Bến xe loại 2 |
Bến xe loại 3 |
Bến xe loại 4 |
Bến xe loại 5 |
Bến xe loại 6 |
|||
I |
Tuyến nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuyến có cự ly từ 100km trở lên |
đ/ghế xe |
2.100 |
1.800 |
1.500 |
1.200 |
900 |
600 |
2 |
Tuyến có cự ly dưới 100km |
đ/ghế xe |
1.400 |
1.200 |
1.000 |
800 |
600 |
400 |
II |
Tuyến liên tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cự ly dưới 100km |
đ/ghế xe |
1.400 |
1.200 |
1.000 |
800 |
600 |
400 |
2 |
Cự ly từ 100km đến 500km |
đ/ghế xe |
2.800 |
2.400 |
2.000 |
1.600 |
1.200 |
800 |
3 |
Trên 500km |
đ/ghế xe |
3.500 |
3.000 |
2.500 |
2.000 |
1.500 |
1.000 |
III |
Tuyến liên vận quốc tế |
đ/ghế xe |
5.600 |
4.800 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
1.600 |
IV |
Xe buýt |
đ/lượt xe |
11.200 |
9.600 |
8.000 |
6.400 |
4.800 |
3.200 |
V |
Xe Taxi ra, vào bến đón trả khách |
đ/lượt xe |
5.600 |
4.800 |
4.000 |
3.200 |
2.400 |
1.600 |
VI |
Xe ghé qua bến |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xe khách đến 16 ghế |
đ/lượt xe |
9.800 |
8.400 |
7.000 |
5.600 |
4.200 |
2.800 |
2 |
Xe khách trên 16 ghế |
đ/lượt xe |
16.800 |
14.400 |
12.000 |
9.600 |
7.200 |
4.800 |
VII |
Xe ô tô tải |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tải trọng xe dưới 2 tấn |
đ/lượt xe |
7.000 |
6.000 |
5.000 |
4.000 |
3.000 |
2.000 |
2 |
Tải trọng từ 2 tấn đến dưới 5 tấn |
đ/lượt xe |
10.500 |
9.000 |
7.500 |
6.000 |
4.500 |
3.000 |
3 |
Tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn |
đ/lượt xe |
14.000 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
4 |
Tải trọng xe trên 10 tấn |
đ/lượt xe |
21.000 |
18.000 |
15.000 |
12.000 |
9.000 |
6.000 |
5 |
Xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
đ/lượt xe |
31.500 |
27.000 |
22.500 |
18.000 |
13.500 |
9.000 |
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kiểm tra thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải:
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe trên địa bàn tỉnh;
- Thanh tra, kiểm tra việc quản lý, hoạt động của các bến xe trên địa bàn tỉnh; xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Chỉ đạo phòng chức năng tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý; đề nghị điều chỉnh (tăng, giảm) giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô cho phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn tại địa phương.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Các đơn vị khai thác bến xe tổ chức ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 04/09/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 75/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012