Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 12/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 26/08/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2011/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 26 tháng 8 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 59/TT-SXD ngày 12/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Quyết định này thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 20/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Khi Nhà nước có thay đổi chính sách về kinh tế, giá nguyên vật liệu biến động (tăng, giảm) từ 20% trở lên, (theo số liệu do Cục Thống kê tỉnh công bố) Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn).
- Các mẫu thiết kế nhà, công trình, các mẫu thiết kế được lập theo kết quả khảo sát xây dựng thực tế hiện nay (có tiêu chí các loại nhà kèm theo);
- Nghị định số 108/2010/NĐ-CP ngày 29/10/2010 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu chung vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác ở Việt Nam có thuê mướn lao động;
- Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006; số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc Công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 của UBND tỉnh Lạng Sơn Điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Đơn giá sửa chữa công trình, Đơn giá xây dựng, Bảng giá ca máy và thiết bị đã được công bố sử dụng tại Văn bản số 173/UBND-KTN ngày 13/3/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn;
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng Ban hành kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;
- Chênh lệch giá vật liệu xây dựng, thiết bị theo Thông báo giá quý I năm 2011 số 21/TB-STC-QLG&TS ngày 04/5/2011 của Sở Tài chính Lạng Sơn tại khu vực thành phố Lạng Sơn;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng và điều kiện xây dựng của địa phương.
II – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG:
1. Diện tích tính bồi thường nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: Là diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m2 sử dụng của công trình.
2. Các công trình và vật kiến trúc khác: Đơn vị tính theo m, m2, m3, ...
3. Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lập trong bộ đơn giá này là tính mới 100%, chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình.
4. Việc thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
III - PHÂN LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
Việc phân loại nhà, công trình và vật kiến trúc trong Đơn giá này chỉ để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Các loại nhà, công trình và vật kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí như sau:
1. Nhà loại 1:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng cột BTCT, móng tường xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2:
- Chiều cao trung bình các tầng ≥ 3,9m.
- Móng xây gạch chỉ, có giằng móng BTCT.
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch Granit.
- Cầu thang láng Granitô, tay vịn gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái bằng chống nóng, chống thấm.
3. Nhà loại 3:
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ dày 220, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Có hiên BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A nhưng không có hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường < 3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
3.5. Nhà loại 3E:
- Nhà có chiều cao tường < 2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại 3C.
4. Các loại nhà khác:
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Nhà vách tooc xi loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách tooc xi loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng gỗ hồng sắc.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng sắc.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3. Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Tường xây gạch hoặc bưng các loại vật liệu tạm.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ hồng sắc.
- Tường, sàn bưng và dải tre, mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
4.6. Di chuyển nhà sàn:
- Tháo dỡ nhà.
- Lắp dựng hoàn chỉnh.
5. Công trình và vật kiến trúc khác:
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ, BTCT.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích chứa của bể)
5.2. Bể cảnh, non bộ:
- Bể xây gạch chỉ.
- Trát, láng vữa xi măng.
- Hòn non bộ bằng đá.
5.3. Tường rào:
- Tường rào xây bằng gạch chỉ.
- Tường rào xây gạch bê tông.
- Tường rào hoa sắt.
5.4. Kênh mương thuỷ lợi:
- Kênh, mương xây bằng đá.
- Kênh, mương xây bằng gạch.
- Kênh, mương bằng bê tông.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng của kênh, mương)
5.5. Lò gạch, lò vôi, lò sấy thuốc lá:
- Lò xây bằng gạch chỉ.
- Lò xây bằng đá hộc.
- Lò đắp bằng đất.
(Tính theo khối xây phần nổi trên mặt đất)
A - ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG CHO CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH:
STT |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Nhà loại 1 |
đ/m2 sàn |
3.614.000 |
2 |
Nhà loại 2 |
'' |
3.164.000 |
3 |
Nhà loại 3 |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nhà loại 3A |
'' |
2.300.000 |
|
- Nhà loại 3B |
'' |
1.919.000 |
|
- Nhà loại 3C |
'' |
1.854.000 |
|
- Nhà loại 3D |
'' |
1.818.000 |
|
- Nhà loại 3E |
'' |
1.638.000 |
4 |
Nhà vách tooc xi |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nhà loại A |
'' |
1.500.000 |
|
- Nhà loại B |
'' |
1.350.000 |
5 |
Nhà vách đất |
'' |
|
|
- Nhà loại A |
'' |
1.400.000 |
|
- Nhà loại B |
'' |
1.225.000 |
6 |
Nhà lều quán, chuồng trại chăn nuôi |
'' |
494.000 |
7 |
Nhà trình tường đất, xây gạch đất không nung |
đ/m2 sàn |
|
|
- Nhà 1 tầng |
'' |
913.000 |
|
- Nhà 2 tầng |
'' |
893.000 |
8 |
Nhà sàn |
đ/m2 sàn |
1.043.000 |
9 |
Di chuyển nhà sàn |
'' |
515.000 |
10 |
Bể nước |
|
|
|
- Thành bể dày 110 |
đ/m3 |
1.298.000 |
|
- Thành bể dày 220 |
'' |
1.666.000 |
|
- Thành bể BTCT |
'' |
2.250.000 |
11 |
Bể cảnh non bộ |
đ/m2 |
3.500.000 |
12 |
Cổng, tường rào |
đ/m2 |
|
|
- Xây gạch chỉ dày 220 |
'' |
832.000 |
|
- Xây gạch chỉ dày 110 |
'' |
494.000 |
|
- Xây gạch bê tông |
'' |
295.000 |
|
- Tường rào hoa sắt |
đ/m2 |
|
|
D< 10mm |
'' |
570.000 |
|
10mm ≤ D ≤ 14mm |
'' |
710.000 |
|
D > 14mm |
'' |
880.000 |
|
( D - Đường kính, bề rộng thanh ) |
|
|
|
- Cổng sắt |
đ/m2 |
1.114.000 |
13 |
Sân |
|
|
|
- Sân đổ bê tông |
đ/m2 |
160.000 |
|
- Sân lát gạch nung đỏ |
'' |
132.000 |
|
- Sân láng vữa xi măng |
'' |
108.000 |
14 |
Giếng nước kè gạch, đá |
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m |
đ/m |
364.000 |
|
- Đường kính >1,5m |
'' |
639.000 |
15 |
Giếng nước không kè |
|
|
|
- Đường kính ≤ 1,5m |
đ/m |
302.000 |
|
- Đường kính >1,5m |
'' |
426.000 |
16 |
Giếng khoan |
đ/m |
212.000 |
17 |
Mộ |
đ/mộ |
|
|
- Mộ đất |
|
|
|
+ Thời gian > 1 năm |
'' |
3.000.000 |
|
+ Thời gian ≤ 1 năm |
'' |
5.000.000 |
|
- Mộ xây |
|
|
|
+ Không ốp lát |
'' |
4.000.000 |
|
+ Có ốp lát |
'' |
5.500.000 |
18 |
Bê tông không cốt thép |
đ/m3 |
1.052.000 |
19 |
Bê tông cốt thép |
'' |
3.128.000 |
20 |
Khối xây gạch |
'' |
1.139.000 |
21 |
Khối xây đá |
'' |
823.000 |
22 |
Xếp đá khan |
'' |
475.000 |
23 |
Lò gạch, lò vôi, lò sấy thuốc lá |
|
|
|
- Tường xây bằng gạch |
đ/m3 |
1.541.000 |
|
- Tường xây bằng đá hộc |
'' |
1.200.000 |
|
- Đắp đất |
'' |
256.000 |
24 |
Kênh, mương thuỷ lợi (kiên cố) |
đ/m |
|
|
- Kênh, mương xây đá vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
|
Kích thước |
|
|
|
+ 30 x 30 |
'' |
905.000 |
|
+ 30 x 40 |
'' |
990.000 |
|
+ 40 x 40 |
'' |
1.070.000 |
|
+ 40 x 45 |
'' |
1.114.000 |
|
+ 40 x 50 |
'' |
1.157.000 |
|
+ 50 x 50 |
'' |
1.240.000 |
|
+ 50 x 60 |
'' |
1.814.000 |
|
+ 60 x 80 |
'' |
1.860.000 |
|
+ 80 x 100 |
'' |
2.389.000 |
|
- Kênh, mương xây gạch vữa M50, trát vữa M75 |
|
|
|
Kích thước |
|
|
|
+ 30 x 28 |
'' |
752.000 |
|
+ 30 x 35 |
'' |
815.000 |
|
+ 40 x 42 |
'' |
948.000 |
|
+ 40 x 56 |
'' |
1.076.000 |
|
+ 50 x 63 |
'' |
1.217.000 |
|
+ 60 x 80 |
'' |
1.558.000 |
|
+ 80 x 100 |
'' |
1.925.000 |
|
- Kênh, mương bê tông M150 |
|
|
|
Kích thước |
|
|
|
+ 30 x 30 |
'' |
517.000 |
|
+ 30 x 40 |
'' |
596.000 |
|
+ 40 x 40 |
'' |
645.000 |
|
+ 40 x 50 |
'' |
712.000 |
|
+ 50 x 50 |
'' |
758.000 |
|
+ 60 x 80 |
'' |
1.680.000 |
|
+ 80 x 100 |
'' |
2.233.000 |
|
- Kênh, mương đào, đắp đất: |
đ/m |
|
|
Rộng ≤ 80, sâu ≤ 100 |
'' |
266.000 |
Đơn giá của các loại nhà và công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như điện chiếu sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, PCCC,...
B – ĐƠN GIÁ ÁP DỤNG ĐỂ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DO CÓ THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG: (Bổ sung, điều chỉnh những phần chưa tính và có khác biệt trong đơn giá tại mục A).
STT |
Thành phần công việc |
Đơn vị tính |
Đơn giá (đồng) |
1 |
Bả, lăn sơn |
đ/m2 |
|
|
- Bả trong nhà |
'' |
51.000 |
|
- Bả ngoài nhà |
'' |
62.000 |
|
- Sơn trong nhà |
'' |
28.000 |
|
- Sơn ngoài nhà |
'' |
33.000 |
2 |
Gạch ốp |
đ/m2 |
|
|
Gạch ốp tường |
'' |
284.000 |
|
Gạch ốp chân tường |
'' |
399.000 |
3 |
Đóng gỗ ốp tường, chân tường |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
1.067.000 |
|
- Các loại gỗ khác |
'' |
576.000 |
4 |
Đóng, ốp trần |
đ/m2 |
|
|
- Trần gỗ nhóm 2 |
'' |
1.250.000 |
|
- Trần thạch cao |
'' |
312.000 |
|
- Trần tấm nhựa |
'' |
137.000 |
|
- Trần mè gỗ |
'' |
165.000 |
|
- Trần cót ép |
'' |
90.000 |
|
- Trần gỗ dán |
'' |
111.000 |
|
- Trần vôi rơm |
'' |
118.000 |
5 |
Trần gác lửng BTCT |
đ/m2 |
977.000 |
6 |
Vách kính khung nhôm |
đ/m2 |
233.000 |
7 |
Cửa sắt xếp |
đ/m2 |
|
|
- Có bịt tôn |
'' |
635.000 |
|
- Không bịt tôn |
'' |
556.000 |
8 |
Hoa sắt, chấn song sắt cửa |
đ/m2 |
|
|
- Hoa sắt cửa |
'' |
475.000 |
|
- Chấn song sắt cửa |
'' |
236.000 |
9 |
Vì kèo |
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng |
đ/tấn VK |
|
|
+ Khẩu độ ≤ 12m |
'' |
34.023.000 |
|
+ Khẩu độ > 12m |
'' |
32.555.000 |
|
- Vì kèo gỗ hồng sắc |
đ/m3 VK |
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m |
'' |
5.628.000 |
|
+ Khẩu độ > 9m |
'' |
6.015.000 |
|
- Vì kèo gỗ nhóm 2 |
đ/m3 VK |
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m |
'' |
14.784.000 |
|
+ Khẩu độ > 9m |
'' |
14.760.000 |
10 |
Cột thép |
đ/tấn cột |
|
|
- Cột thép hình |
'' |
27.917.000 |
|
- Cột thép tấm |
'' |
28.543.000 |
|
Nhà loại 1 và loại 2 |
|
|
11 |
Mái |
đ/m2 mặt dốc mái |
|
|
- Mái lợp tôn |
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 |
'' |
432.000 |
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc |
'' |
344.000 |
|
- Mái lợp ngói các loại |
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 |
'' |
584.000 |
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ hồng sắc |
'' |
334.000 |
|
- Mái BTCT dán ngói các loại |
'' |
624.000 |
|
- Mái lợp Phibro xi măng |
'' |
138.000 |
12 |
Lan can ban công, cầu thang bằng gỗ nhóm 2, Inox |
đ/m |
396.000 |
13 |
Đóng sàn, nội thất bằng gỗ |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
1.264.000 |
|
- Các loại gỗ khác |
'' |
616.000 |
14 |
Nền, sàn |
đ/m2 |
|
|
- Lát gạch hoa xi măng |
'' |
(Trừ đi) -30.000 |
|
- Lát gạch đất nung |
'' |
(Trừ đi) -56.000 |
|
- Láng vữa xi măng cát |
'' |
(Trừ đi) -86.000 |
15 |
Cầu thang lát, láng |
đ/m2 |
|
|
- Gạch Ceramic |
'' |
(Trừ đi) -370.000 |
|
- Gạch gạch Granit |
'' |
(Trừ đi) -305.000 |
|
- Gạch hoa xi măng |
'' |
(Trừ đi) -470.000 |
|
- Láng vữa xi măng cát |
'' |
(Trừ đi) -587.000 |
|
- Lát đá Granit nguyên tấm |
'' |
219.000 |
16 |
Cầu thang ốp, lát gỗ |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
1.095.000 |
|
- Các loại gỗ khác |
'' |
447.000 |
17 |
Bù phần cửa 1 lớp |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
460.000 |
|
- Cửa nhựa |
'' |
460.000 |
|
- Cửa gỗ hồng sắc |
'' |
-332.000 |
18 |
Bù phần cửa 2 lớp (tính thêm 1 lớp) |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
764.000 |
|
- Cửa nhựa |
'' |
1.170.000 |
|
- Gỗ hồng sắc |
'' |
467.000 |
|
- Cửa kính, khung nhôm |
'' |
668.000 |
|
Nhà loại 3 và các loại nhà khác |
|
|
19 |
Mái |
đ/m2 mặt dốc mái |
|
|
- Mái lợp tôn |
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2 |
'' |
89.000 |
|
+ Xà gồ gỗ hồng sắc |
'' |
-9.600 |
|
- Mái lợp ngói các loại Xà gồ, cầu phong, gỗ nhóm 2 |
'' |
169.000 |
|
- Mái lợp Phibro xi măng |
'' |
(Trừ đi) -194.000 |
|
- Mái lợp nứa, lá |
'' |
(Trừ đi) -192.000 |
20 |
Cửa nhà |
đ/m2 |
|
|
- Gỗ nhóm 2 |
'' |
317.000 |
|
- Cửa nhựa |
'' |
639.000 |
|
- Cửa kính, khung nhôm |
'' |
277.000 |
|
- Vách kính, khung nhôm |
'' |
254.000 |
|
- Khuôn cửa gỗ nhóm 2 |
đ/m |
62.000 |
21 |
Nền nhà loại 3 |
đ/m2 |
|
|
- Nền lát gạch Ceramic |
'' |
36.000 |
|
- Nền láng vữa |
'' |
(Trừ đi) -56.000 |
|
- Nền đất nện |
'' |
(Trừ đi) -143.000 |
22 |
Nền các loại nhà khác |
đ/m2 |
|
|
- Nền lát gạch Ceramic |
'' |
92.000 |
|
- Nền lát gạch hoa xi măng |
'' |
56.000 |
|
- Nền đất nện |
'' |
(Trừ đi) -62.000 |
|
Hỗ trợ di chuyển |
|
|
23 |
Máy điện thoại đặt bàn |
đ/1 máy |
400.000 |
24 |
Máy điều hoà không khí |
đ/1 máy |
|
|
- Điều hoà 1 cục |
'' |
300.000 |
|
- Điều hoà 2 cục |
'' |
350.000 |
25 |
Bình đun nước nóng |
đ/1 bình |
400.000 |
26 |
Bồn chứa nước |
đ/1 bồn |
|
|
- Bồn INOX |
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³ |
'' |
300.000 |
|
+ Loại > 3m³ |
'' |
400.000 |
|
- Bồn nhựa |
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³ |
'' |
200.000 |
|
+ Loại > 3m³ |
'' |
250.000 |
27 |
Bồn tắm |
đ/1 bồn |
400.000 |
28 |
Hệ thống nước nóng dùng năng lượng mặt trời |
đ/1 giàn |
400.000 |
29 |
Truyền hình cáp |
đ/1 máy |
300.000 |
30 |
Truyền hình vệ tinh |
đ/1 máy |
300.000 |
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Đơn giá trong bảng trên đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá Mục A.
Ví dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch Ceramic, đơn giá 36.000 đ/m2.
Giá này đã tính đối trừ với 1m2 nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá phần A.
1. Các hạng mục khác:
- Nếu công trình có nhà bếp, nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương đương theo quy định của bộ đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước ngầm trong nhà hay bể mái thì được tính bổ sung theo đơn giá bể nước.
Đối với bể chứa nước không có nắp: Đối trừ phần bê tông cốt thép làm nắp bể, đơn giá 1m3 bê tông cốt thép đã có (Chiều dày nắp bể tính trung bình 6cm).
- Nếu sân phơi, ban công,... có tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính bổ sung: 842.000 đ/m2.
- Nếu lan can cầu thang, ban công, lôgia, ... bằng hoa sắt: Tính tương đương lan can gỗ nghiến đã có trong đơn giá.
- Tường rào bằng thép B40: Loại có cột và khung bằng thép hình bình quân 15 kg thép hình/1m2 tường rào: 842.000 đ/m2.
Các loại tường rào bằng lưới thép B40 không đạt các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.
- Các loại tường rào đặc biệt khác: Tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Tường rào không trát thì phải tính đối trừ theo thực tế thi công (Đơn giá đối trừ là 60.000 đ/m2 trát).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng sắt được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng đặc biệt khác tính theo đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Nhà loại 1 và loại 2:
- Nhà loại 1 và loại 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều cao như quy định trên thì giá bồi thường được điều chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m. Giá bồi thường = 98% Giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi thường = 95% Giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được tính thành 1 tầng)
- Nhà loại 1, 2 có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2 sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có vách và mái che: 1.455.000 đ/m2 mặt bằng cầu thang.
- Nhà loại 2, 1 tầng, không có cầu thang: 3.037.000 đ/m2.
- Nhà loại 2, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
- Nhà và công trình có xử lý nền móng, đặc biệt: Móng cọc, móng bè, ... thì tính đền bù trên cơ sở BVTC và dự toán (nếu có) hoặc lập dự toán theo Đơn giá xây dựng công trình của Tỉnh.
3. Nhà loại 3 và các loại nhà khác:
- Nếu nhà xây bằng gạch bê tông, đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính bổ sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà khác: Tính bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (nếu có).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang bằng BTCT lên gác xép: Phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê tông cốt thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch đất nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
4. Nhà sàn:
Nếu nhà sàn có các tiêu chí khác với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số như sau:
+ Cột, kèo, xiên, hoành, ...bằng gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,33.
+ Mái lợp tranh, tre, nứa, lá, ... nhân hệ số: 0,85.
+ Vách bưng ván nhân hệ số: 1,05.
+ Sàn dải gỗ, ván, ... nhân hệ số: 1,05.
5. Di chuyển nhà sàn: Áp dụng đối với nhà sàn không tính đền bù theo đơn giá mới thì áp dụng theo đơn giá này.
6. Hệ thống kỹ thuật:
Hệ thống kỹ thuật bao gồm: Chống sét; Điện trong nhà; Cấp thoát nước trong nhà ...
- Hệ thống chống sét, điện trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước trong nhà = 4% Giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống PCCC và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
C – KHU VỰC ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ:
1. Đơn giá trong bảng trên áp dụng cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1):
2. Đơn giá áp dụng cho các huyện theo hệ số trong bảng sau:
Huyện |
Hệ số |
Huyện |
Hệ số |
Bắc Sơn |
0,95 |
Lộc Bình |
0,93 |
Bình Gia |
0,93 |
Hữu Lũng |
0,89 |
Cao Lộc |
0,93 |
Văn Lãng |
0,93 |
Chi Lăng |
0,93 |
Văn Quan |
0,95 |
Đình Lập |
0,93 |
Tràng Định |
0,93 |
3. Đơn giá áp dụng cho khu vực:
- Khu vực 1 bao gồm: Thành phố Lạng Sơn (trừ xã Quảng Lạc thuộc khu vực II); Thị trấn các huyện và các xã: Văn An - huyện Văn Quan; Đại Đồng, Chi Lăng, Hùng Sơn - huyện Tràng Định; Vân Nham, Minh Sơn, Sơn Hà, Đồng Tân - huyện Hữu Lũng; Văn Thụ, Tô Hiệu - huyện Bình Gia; Yên Khoái, Hữu Khánh, Đồng Bục - huyện Lộc Bình; Quang Lang, Chi Lăng - huyện Chi Lăng; Quỳnh Sơn, Bắc Sơn - huyện Bắc Sơn không điều chỉnh hệ số khu vực.
- Khu vực 3 bao gồm các xã: Song Giang, Phú Mỹ, Hòa Bình, Hữu Lễ, Tri Lễ, Đồng Giáp - huyện Văn Quan; Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Thạch Đạn, Bình Trung, Song Giáp, Tân Liên - huyện Cao Lộc; Vĩnh Tiến, Khánh Long, Đoàn Kết, Cao Minh, Tân Yên, Bắc Ái - huyện Tràng Định; Nhạc Kỳ, Nam La, Trùng Khánh, Hồng Thái, Bắc La - huyện Văn Lãng; Tân Lập, Thiện Kỵ - huyện Hữu Lũng; Thiện Long, Hoa Thám, Tân Hòa, Hồng Thái, Hưng Đạo, Vĩnh Yên, Yên Lỗ, Hòa Bình, Quang Trung, Quý Hòa, Thiện Thuật, Bình La, Thiện Hòa, Mông Ân - huyện Bình Gia; Ái Quốc, tam Gia, Lợi Bác, Hữu Lân, Xuân Dương, tĩnh Bắc, Mẫu Sơn - huyện Lộc Bình; Liên Sơn, Hữu Kiên - huyện Chi Lăng; Vạn Thủy, Nhất Tiến, Trấn Yên - huyện Bắc Sơn; Bắc Lãng, Đồng Thắng, Thái Bình, Bắc Xa, Châu Sơn, Lâm Ca, Kiên Mộc, Bính Xá - huyện Đình Lập bằng đơn giá của huyện nhân với hệ số là 1,08.
- Khu vực 2: Các xã còn lại tính bằng đơn giá của thành phố Lạng Sơn hoặc huyện nhân với hệ số là 1,05.
D - CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC:
- Hồ, đập, kênh, mương, đường ống cấp thoát nước, đường điện, thông tin, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hoá, đền chùa, miếu, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng khác, do quy mô và tính chất công trình khác nhau, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện cao, khi giải phóng mặt bằng có những công trình như trên thì tính bồi thường trên cơ sở hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình hoặc đơn giá xây dựng công trình theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị phá dỡ một phần mà phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá dỡ, khối lượng cần sửa chữa lại để tính toán theo đơn giá xây dựng công trình tỉnh Lạng Sơn.
- Nhà 3 tầng cột, dầm , sàn bằng BTCT đổ toàn khối, mái nhà lợp ngói.
- Nhà bếp và vệ sinh bên ngoài, nhà có dầm, sàn mái bằng BTCT, tường kết hợp chịu lực, mái bằng chống nóng, chống thấm.
- Nhà có 1 bể nước ngầm.
- Áp dụng tại khu vực 3 của huyện Bắc Sơn.
Kết quả đo đếm và đánh giá như sau:
STT |
Kết quả đo, đánh giá |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
A |
Nhà chính (3 tầng) |
|
|
Nhà loại 1 |
1 |
Tổng diện tích sàn |
m2 |
210 |
|
2 |
Chiều cao tầng trung bình |
m |
3,6 |
|
3 |
Mái lợp ngói, KC mái gỗ hồng sắc |
m2 |
50 |
|
4 |
Phòng ngủ sàn lát gỗ (gỗ công nghiệp) |
m2 |
56 |
Còn lại lát gạch Ceramic |
5 |
Quét vôi, ve |
m2 |
|
|
6 |
Chân tường ốp gỗ (gỗ công nghiệp |
m2 |
30 |
|
7 |
Diện tích cửa |
m2 |
34 |
Gỗ nhóm 2 |
8 |
Lan can ban công bằng Inox |
m |
22,2 |
|
9 |
Bậc thang lát gạch Ceramic |
m2 |
22,8 |
|
10 |
Cửa sắt xếp (có bịt tôn) |
m2 |
6,4 |
|
11 |
Có hệ thống điện, chống sét |
|
|
|
B |
Nhà bếp + vệ sinh (1 tầng) |
|
|
Nhà loại 2 |
1 |
Tổng diện tích sàn |
m2 |
40 |
|
2 |
Chiều cao tầng |
m |
3,6 |
|
3 |
Nền lát gạch Ceramic |
m2 |
|
|
4 |
Tường bếp ốp gạch |
m2 |
56 |
|
5 |
Cửa gỗ nhóm 2, 1 lớp |
m2 |
|
|
6 |
Có hệ thống điện, nước |
|
|
|
7 |
Quét vôi, ve |
m2 |
|
|
C |
Bể nước ngầm |
m3 |
5 |
Theo dung tích chứa. |
|
Xây gạch chỉ dày 220 |
|
|
|
1. Nhà chính:
a) Theo đơn giá (mục A):
Giá trị bồi thường: 210 x 3.614.000 = 758.940.000,0 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
- Mái lợp ngói: 50 x 334.000 = 16.700.000,0 đồng
- Lát sàn gỗ: 56 x 616.000 = 34.496.000,0 đồng
- Chân tường ốp gỗ: 60 x 576.000 = 34.560.000,0 đồng
- Cửa gỗ nhóm 2: 34 x 460.000 = 15.640.000,0 đồng
- Lan can Inox: 22,2 x 396.000 = 8.791.200,0 đồng
- Bậc thang lát gạch Ceramic: 22,8 x (-370.000) = - 8.436.000,0 đồng
- Cửa sắt xếp: 6,4 x 635.000 = 4.064.000,0 đồng
--------------------------------------
Tổng: 106.715.200,0 đồng.
Giá trị bù, bổ sung: 106.715.200,0 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (758.940.000+106.715.200) x 98% = 848.342.096,0 đồng.
d) Hệ thống chống sét và điện trong nhà:
Giá trị: 848.342.096 x 4% = 33.933.683,8 đồng.
e) Tổng giá trị: 848.342.096 + 33.933.683,8 = 882.275.779,8 đồng
Đơn giá Nhà chính: 882.275.779,8/210 = 4.201.313,0 đồng/m2 sàn.
2. Nhà bếp + vệ sinh:
a) Theo đơn giá: 40 x 3.164.000 = 126.560.000,0 đồng.
b) Tính bù, bổ sung đơn giá:
Tường ốp gạch: 56 x 284.000 = 15.904.000,0 đồng.
c) Điều chỉnh giá bồi thường do chiều cao trung bình các tầng là 3,6m.
Giá điều chỉnh: (126.560.000 + 15.904.000) x 98% = 139.614.720,0 đồng.
d) Hệ thống điện, nước trong nhà:
Giá trị: 139.614.720 x 4% = 5.584.588,8 đồng.
e) Tổng giá trị: 139.614.720 + 5.584.588,8 = 145.201.308,8 đồng.
Đơn giá Nhà bếp+ vệ sinh: 145.201.308,8/40 = 3.630.033,0 đồng/m2 sàn.
3. Bể nước:
Theo đơn giá: 5 x 1.666.000 = 8.330.000,0 đồng.
Giá bồi thường bể nước: 8.330.000,0 đồng.
4. Tổng giá trị bồi thường:
882.275.779,8 + 145.201.308,8 + 8.330.000 = 1.035.807.088,6 đồng.
5. Áp dụng tại khu vực 3 của huyện Bắc Sơn:
1.035.807.088,6 x 0,95 x 1,08 = 1.062.738.073,9 đồng.
Nghị định 108/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 07/06/2010
Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 16/12/2009
Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận 8 do Ủy ban nhân dận quận 8 ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3 thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 11/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành “quy trình về giải quyết đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn quận 5” do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 21/05/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chuyển giao công chứng hợp đồng, giao dịch cho Phòng công chứng số 1 tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 12/03/2009 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại Thái Bình giai đoạn 2009-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách huyện, Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình chánh ban hành Ban hành: 10/03/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức giá thu viện phí khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 26/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 31/2008/QĐ-TTg và bổ sung Quyết định 11/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/02/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân quận 9 về ban hành lộ giới hẻm trên địa bàn quận 9 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 28/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/02/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu, khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của tỉnh Bình Dương Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 13/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu thủy lợi phí, tiền nước đối với các đối tượng dùng nước từ công trình thủy lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 09/07/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận Bình Thạnh, chương trình làm việc của Ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 26/02/2009 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế liên thông trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định bảng giá tối thiểu dùng để thu lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, hai bánh gắn máy được quy định tại Điều 1, Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/01/2009 | Cập nhật: 20/06/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh đô thị trên địa bàn Thành phố Lạng Sơn Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng trang thông tin điện tử công báo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết đăng ký kinh doanh, thuế và con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên cơ sở hợp nhất mã số đăng ký kinh doanh và mã số thuế thành mã số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 10/01/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2009-2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/02/2009 | Cập nhật: 15/04/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định về trình tự thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 21/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2008/QĐ-UBND về một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề đối với xã viên hành nghề xe lôi, xe ba gác máy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định mức thu tối đa kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/06/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp thuộc địa phương năm 2009 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2005/QĐ-UB thành lập Ban chỉ đạo Chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, bị xâm hại tình dục và phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm giai đoạn 2005-2010 Ban hành: 05/01/2009 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy chế về quản lý du lịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Gia Lai; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về lao động, người có công và xã hội của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo Quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách quận, chương trình công tác của ủy ban nhân dân quận năm 2009 do Ủy ban nhân dân quận 2 Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 21/05/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang. Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về việc đền bù thay cho mức hỗ trợ Xí bệt đối với các hộ giải tỏa dự án đường nối từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Sơn Trà - Điện Ngọc (trên địa bàn quận Hải Châu) Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về Bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ tự chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm tại Quyết định 25/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giao thêm thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trên các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt cho Phòng Tư pháp cấp huyện Ban hành: 02/01/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về giấy tờ tạo lập nhà ở làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 23/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất bãi bồi ven sông, ven biển trong phạm vi tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/01/2009 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2604/2006/QĐ-UBND quy định mức chi cụ thể kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy định điều chỉnh mức thu Phí tham quan di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 08/01/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Thông tư 129/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 123/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng Ban hành: 26/12/2008 | Cập nhật: 08/01/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch hạn chế kinh doanh dịch vụ đại lý internet, trò chơi điện tử, dịch vụ ăn uống trên địa bàn quận 3 giai đoạn 2008 - 2010 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng là chủ phương tiện hành nghề xe lôi máy hiện là thu nhập chính của gia đình do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/07/2009
Quyết định 01/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 07/01/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Nghị định 123/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng Ban hành: 08/12/2008 | Cập nhật: 11/12/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 11/09/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/08/2008 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức thu, công tác quản lý và sử dụng nguồn thu thuỷ lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 44/2006/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Quảng Bình khi từ trần Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 09/04/2008 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch tai xanh ở lợn do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng công trình Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá áp dụng đối với đơn vị thu phí thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quyết định 24/2007/QĐ-UBND về đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại nhà cửa, vật kiến trúc áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về thành lập Đội Trật tự đô thị, thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên, thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với lâm sản rừng trồng, vườn trồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và quản lý, sử dụng cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 07/03/2008 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tổ chức cuộc hội nghị, hội thảo Quốc tế và chi tiêu, tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 29/07/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ kinh phí cho sinh viên dân tộc thiểu số đang học tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp ngoài tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 28/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế xét thi đua - khen thưởng hàng năm đối với các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 05/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định thu nộp, quản lý, sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 49/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Trà B’Lao Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 07/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Chương trình phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 và những năm kế tiếp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm thể dục thể thao, quận Bình Thạnh do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 13/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc bàn giao quản lý, sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật, công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/01/2008 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 11/2005/QĐ-UB Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Định mức dự toán dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND về Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND phê duyệt quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Sào Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 85/2006/QĐ-UBND, Quyết định 89/2006/QĐ-UBND và Quyết định 90/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 18/02/2008
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND Quy định việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về đầu tư xây dựng dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 06/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2007 – 2010 Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 26/11/2007
Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 17/10/2007
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 03/12/2004 | Cập nhật: 06/12/2012