Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 15/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 12/03/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 12 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH, THÀNH LẬP THÔN, LÀNG, TỔ DÂN PHỐ THUỘC XÃ AL BÁ, IA PHANG, IA LE, IA DRENG VÀ THỊ TRẤN CHƯ SÊ, HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân huyện Chư Sê tại Tờ trình số 76/TTr-UBND ngày 27/8/2007 về việc chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chia tách, thành lập các thôn, làng, tổ dân phố thuộc các xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, cụ thể như sau:
1. Chia tách thôn Klah thuộc xã Al Bá thành hai thôn là thôn Klah Bui và thôn Klah Nhân.
a) Thôn Klah Bui: gồm 58 hộ, 252 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Boòng; phía Tây giáp thôn Tứ Kỳ (đường cấp phối liên xã); phía Nam giáp làng De Toa (đường đất lớn); phía Bắc giáp làng Klah Nhân (đường đất lớn).
b) Thôn Klah Nhân: gồm 57 hộ, 250 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Boòng; phía Tây giáp thôn Tứ Kỳ (đường cấp phối liên xã); phía Nam giáp thôn Klah Bui (đường đất lớn); phía Bắc giáp khu cao su-Công ty cao su Mang Yang.
2. Chia tách thôn Tứ Kỳ thuộc xã Al Bá thành hai thôn là thôn Tứ Kỳ Bắc và thôn Tứ Kỳ Nam.
a) Thôn Tứ Kỳ Bắc: gồm 113 hộ, 392 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp làng Pă Boòng (đường cấp phối liên xã) và đất trồng cao su-Công ty cao su Mang Yang; phía Tây giáp làng Nút Riêng (suối Ia Riêng); phía Nam giáp thôn Tứ Kỳ Nam (đường đất lớn); phía Bắc giáp đất trồng cà phê.
b) Thôn Tứ Kỳ Nam: gồm 214 hộ, 729 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Klah (đường cấp phối liên xã); phía Tây giáp làng Nút Riêng (khu đất nông nghiệp); phía Nam giáp làng Nho (đường nhựa trung tâm cụm xã); phía Bắc giáp thôn Tứ Kỳ Bắc (đường đất lớn).
3. Chia tách thôn Hòa Lộc thuộc xã Ia Phang thành hai thôn là thôn Hòa Lộc và thôn Hòa Thành.
a) Thôn Hòa Lộc (mới): gồm 109 hộ, 554 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Chư Pố 2 (đường đất lớn); phía Tây giáp làng Plei Tao (đất sản xuất) và xã Nhơn Hòa; phía Nam giáp làng Plei Tao, Plei Thơh Nhueng và thôn Hòa Thành (đường đất lớn); phía Bắc giáp thôn Hòa Thuận (đường đất lớn).
b) Thôn Hòa Thành: gồm 181 hộ, 785 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Ke; phía Tây giáp làng Plei Thơh Nhueng (Quốc lộ 14, khu dân cư và đất sản xuất) và làng Plei Phung (đường đất lớn và đất sản xuất); phía Nam giáp thôn Hòa Sơn (đất sản xuất); phía Bắc giáp thôn Hòa Lộc và làng Chư Pố 2 (đường đất lớn).
a) Làng Plei Phung A: gồm 76 hộ, 439 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Hòa Thành (đường đất lớn và đất sản xuất); phía Tây giáp khu đất sản xuất nông nghiệp; phía Nam giáp thôn Hòa Sơn (đất sản xuất nông nghiệp và khu dân cư); phía Bắc giáp làng Plei Phung B (đường đất lớn và đất sản xuất nông nghiệp).
b) Làng Plei Phung B: gồm 66 hộ, 400 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Hòa Thành (đường đất lớn); phía Tây giáp khu đất sản xuất nông nghiệp; phía Nam giáp làng Plei Phung A (đường đất và đất sản xuất nông nghiệp); phía Bắc giáp làng Plei Tao (đường đất lớn).
a) Tổ dân phố 2 (mới): gồm 236 hộ, 1.128 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 8 (đường Hùng Vương); phía Tây giáp xã Ia Hlốp; phía Nam giáp làng Kê (đường mòn), tổ dân phố 14 (đường nhựa) và tổ dân phố 3 (đường Phan Bội Châu); phía Bắc giáp tổ dân phố 1 (đường Nguyễn Trãi và khu dân cư).
b) Tổ dân phố 14: gồm 220 hộ, 1.060 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp tổ dân phố 3 (khu dân cư) và đồng ruộng; phía Tây giáp làng Kê (khu dân cư); phía Nam giáp xã Ia Blang; phía Bắc giáp tổ dân phố 2 (đường nhựa).
a) Tổ dân phố 5 (mới): gồm 160 hộ, 640 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Dun và tổ dân phố 13 (đường Hồ Xuân Hương và đường mòn); phía Tây giáp tổ dân phố 6 (khu dân cư) và tổ dân phố 12 (khu dân cư); phía Nam giáp tổ dân phố 13 (đường Nguyễn Tường Tộ và khu dân cư); phía Bắc giáp tổ dân phố 6 (khu dân cư).
b) Tổ dân phố 13: gồm 150 hộ, 600 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Dun; phía Tây giáp tổ dân phố 5 (đường Hồ Xuân Hương) và tổ dân phố 12 (khu dân cư); phía Nam giáp xã Dun; phía Bắc giáp tổ dân phố 5 (đường mòn) và xã Dun.
7. Chia tách thôn Hồ Nước thuộc thị trấn Chư Sê thành hai thôn là thôn Hồ Nước và thôn Thanh Bình
a) Thôn Hồ Nước (mới): gồm 241 hộ, 881 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn Thanh Bình (khu dân cư); phía Tây giáp xã Ia Glai; phía Nam giáp thôn Thanh Bình (đường nhựa và đường đất lớn); phía Bắc giáp suối Ia Ring và xã Ia Glai.
b) Thôn Thanh Bình: gồm 163 hộ, 725 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp làng Tốt Biớch (khu dân cư); phía Tây giáp thôn Hồ Nước (khu dân cư); phía Nam giáp thôn Bàu Zút (khu dân cư) và xã Ia Glai; phía Bắc giáp thôn Hồ Nước (đường nhựa và đường đất lớn).
8. Chia tách thôn 4 thuộc xã Ia Le thành hai thôn là thôn Phú Bình và thôn Phú An.
a) Thôn Phú Bình: gồm 243 hộ, 1.463 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Niel; phía Tây giáp làng Kênh Mék (Quốc lộ 14 và khu dân cư); phía Nam giáp thôn Phú An (khu dân cư); phía Bắc giáp đất sản xuất.
b) Thôn Phú An: gồm 199 hộ, 969 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Niel; phía Tây giáp làng Kênh Mék (khu dân cư); phía Nam giáp làng Kênh Săn (đường mòn); phía Bắc giáp thôn Phú Bình (khu dân cư).
9. Chia tách thôn 5 thuộc xã Ia Le thành hai thôn là thôn Thủy Phú và thôn Phú Hòa.
a) Thôn Thủy Phú: gồm 149 hộ, 695 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Niel; phía Tây giáp làng Puối A và làng Puối B (đường đất nhỏ); phía Nam giáp thôn Phú Hòa (đường đất nhỏ); phía Bắc giáp làng Kẽnh Săn (đường đất lớn).
b) Thôn Phú Hòa: gồm 175 hộ, 1.040 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp suối Ia Niel; phía Tây giáp suối Ea Tih; phía Nam giáp thôn 6 (đường đất lớn); phía Bắc giáp thôn Thủy Phú (đường đất nhỏ).
10. Chia tách làng Kẽnh Mék thuộc xã Ia Le thành hai làng là làng Kẽnh Mék và làng Kẽnh Ia Tong.
a) Làng Kẽnh Mék (mới): gồm 126 hộ, 788 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 4 (đường đất lớn) ; phía Tây giáp xã Ia Blứ; phía Nam giáp làng Kênh Săn (đường mòn); phía Bắc giáp làng Kẽnh Ia Tong (đường đất lớn).
b) Làng Kẽnh Ia Tong: gồm 104 hộ, 625 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp thôn 4 (Quốc lộ 14 và khu dân cư); phía Tây giáp suối Ia Blứ; phía Nam giáp làng Kẽnh Mék (đường đất lớn); phía Bắc giáp đất sản xuất.
11. Thành lập thôn Ia Jol thuộc xã Ia Le trên cơ sở 42 hộ với 163 nhân khẩu là dân di cư miền Bắc vào định cư tại khu vực mới của xã.
Thôn Ia Jol: gồm 42 hộ, 163 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp rừng tiểu khu 1140; phía Tây giáp suối Ea KLang; phía Nam giáp suối Ea HLeo; phía Bắc giáp rừng tiểu khu 1132.
12. Thành lập thôn Ia Brel thuộc xã Ia Le trên cơ sở 78 hộ với 287 nhân khẩu là dân di cư miền Bắc vào định cư tại khu vực mới của xã.
Thôn Ia Brel: gồm 78 hộ, 287 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp rừng tiểu khu 1145; phía Tây giáp rừng tiểu khu 1135; phía Nam giáp suối Ea HLeo; phía Bắc giáp rừng tiểu khu 1132.
13. Chia tách làng Tung Đao thuộc xã Ia Dreng thành hai làng là làng Tung Đao và làng Tung BLai.
a) Làng Tung Đao (mới): gồm 286 hộ, 1.507 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp xã Ia Hrú và xã Nhơn Hòa; phía Tây giáp làng Tung Mô A (đường mòn và đất sản xuất) và làng Tung Chrêh (suối Ia Dreng); phía Nam giáp xã Nhơn Hòa; phía Bắc giáp làng Tung Blai (đường nhựa liên xã).
b) Làng Tung Blai: gồm 135 hộ, 675 nhân khẩu.
Địa giới: phía Đông giáp làng Tung Neng (đường đất); phía Tây giáp làng Tung Mô A (đất sản xuất cà phê); phía Nam giáp làng Tung Đao (đường nhựa liên xã); phía Bắc giáp đất sản xuất cà phê.
Điều 2. Uỷ ban nhân dân huyện Chư Sê có trách nhiệm hướng dẫn cho Uỷ ban nhân dân các xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Chư Sê và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
|
TM UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2007 Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đội quản lý trật tự đô thị huyện và tổ quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, khu đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/10/2006 | Cập nhật: 16/11/2010
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Kế hoạch nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu hỗ trợ đầu tư y tế - giáo dục từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2006 theo Quyết định 90/2005/QĐ-UBND Ban hành: 27/09/2006 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2007-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức thực hiện và quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy định hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật - hợp lý hóa sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Công báo trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/08/2006 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 144/2005/QĐ-UBND về phân loại đường phố các đô thị để tính thuế nhà, đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng khách sạn cao cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/09/2009
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND đổi tên Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một thành trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Thị xã Thủ Dầu Một do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 78/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Lực lượng Thanh niên Xung phong thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố Ban hành: 06/12/2002 | Cập nhật: 17/09/2012