Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 15/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Văn Minh |
Ngày ban hành: | 01/02/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DO UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ TỰ NGUYỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 về nhiệm vụ năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; thời gian thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2008 và thay thế Quyết định số 79/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc.
Điều 3. Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện thuộc thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC DO UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUẢN LÝ TỰ NGUYỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về chính sách khuyến khích nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc áp dụng tại các cơ quan đảng, mặt trận, đoàn thể thuộc Thành ủy Đà Nẵng quản lý; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố quản lý.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế, giữ chức vụ từ Phó Trưởng phòng (tương đương) trở lên; cán bộ chuyên trách, công chức phường, xã trong khi chờ đợi sắp xếp tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc trong năm 2008 sẽ được hưởng các chế độ trợ cấp theo chính sách khuyến khích của UBND thành phố.
Điều 3. Nguyên tắc, trình tự giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Nghị định số 132/2007/NĐ-CP .
Chương II
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC
Điều 4. Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2, Quy định này, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi đến đủ 59 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến đủ 54 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên đối với nam và từ đủ 25 năm trở lên đối với nữ, ngoài hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ còn được trợ cấp thêm 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi theo chính sách khuyến khích của UBND thành phố;
Điều 5. Chính sách đối với những người thôi việc
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng quy định tại Điều 2, Quy định này, có tuổi đời dưới 50 tuổi đối với nam, dưới 45 tuổi đối với nữ, có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội dưới 20 năm, khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ thôi việc ngay, ngoài hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP còn được trợ cấp thêm 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng Bảo hiểm xã hội theo chính sách khuyến khích của UBND thành phố;
Điều 6. Tiền lương, thời gian tính hưởng trợ cấp, cách tính trợ cấp, phương pháp tính toán các chính sách tinh giản biên chế: Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ và khoản 1, khoản 2 mục II; khoản 1, khoản 3 mục III, Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Chương III
THỦ TỤC HỒ SƠ, NGUỒN KINH PHÍ, CẤP PHÁT, HẠCH TOÁN, QUYẾT TOÁN
Điều 7. Thủ tục hồ sơ cá nhân
1. Đơn xin tự nguyện xin nghỉ hưởng chế độ theo Quy định này (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) của cá nhân;
2. Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; kèm theo Biên bản họp xét của tập thể lãnh đạo đơn vị (có ý kiến của Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp);
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội (trong đó đã có xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm xã hội); bản sao các Quyết định lương trong khoảng thời gian 05 năm tính từ thời điểm nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc trở về trước;
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu, thôi việc vì lý do không đảm bảo sức khoẻ để làm việc hoặc do không hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài các thủ tục quy định nêu trên phải kèm theo các hồ sơ có liên quan đến việc khám chữa bệnh của các cơ sở y tế khám và điều trị hoặc phiếu đánh giá cán bộ, công chức, viên chức của 02 năm liên tục xếp loại trung bình, yếu;
5. Đối với những người dôi dư do sắp xếp lại tổ chức bộ máy, điều chỉnh chức năng nhiệm vụ, cơ cấu công chức, viên chức mà không bố trí lại công tác thì kèm theo Quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy, điều chỉnh cơ cấu công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Nguồn kinh phí
1. Cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí được giao trong dự toán ngân sách hàng năm hoặc nguồn kinh phí được để lại sử dụng tại đơn vị từ nguồn thu theo chế độ tài chính hiện hành (đối với đơn vị có nguồn thu) để chi trả chế độ trợ cấp tìm việc làm bằng 03 tháng tiền lương hiện hưởng cho đối tượng nghỉ thôi việc theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Ngân sách nhà nước cấp bổ sung kinh phí cho cơ quan, đơn vị để chi trả các khoản trợ cấp còn lại.
Điều 9. Quyết toán kinh phí
1. Kết thúc đợt chi trả, các cơ quan, đơn vị phải thực hiện việc báo cáo quyết toán kinh phí gửi về cơ quan quản lý cấp trên để tổng hợp quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định về phân cấp quản lý hiện hành. Kinh phí sử dụng không đúng mục đích, chi sai chế độ, sử dụng không hết phải thu hồi, hoàn trả ngân sách thành phố và nguồn thu sự nghiệp đã chi.
2. Việc thu, chi, quyết toán kinh phí giải quyết chế độ trợ cấp theo chính sách tinh giản biên chế và chính sách khuyến khích nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc thực hiện theo quy định tại khoản 3 mục IV, Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện
1. Tổ chức triển khai chính sách tinh giản biên chế và chính sách khuyến khích của UBND thành phố tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng nguyên tắc, trình tự quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;
2. Tổng hợp danh sách, nhu cầu kinh phí trợ cấp cho đối tượng hưởng chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định của Chính phủ và các đối tượng hưởng chính sách khuyến khích nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo quy định tại Quyết định này báo cáo UBND thành phố (qua Sở Nội vụ thành phố) thẩm định;
3. Lập thủ tục đề nghị giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc và thủ tục đề nghị cấp phát kinh phí; chi trả và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Chính phủ;
Điều 11. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Căn cứ phạm vi, đối tượng, điều kiện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc và chế độ trợ cấp theo Quy định này, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện triển khai thực hiện;
2. Thẩm định hồ sơ, danh sách và mức kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo đề nghị của Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện:
a) Trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với các đối tượng thuộc diện UBND thành phố quản lý;
b) Quyết định nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với các đối tượng còn lại theo phân cấp tại Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy định về quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý;
3. Định kỳ, tổng hợp danh sách cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Quy định này (khối cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố quản lý) báo cáo UBND thành phố để theo dõi, chỉ đạo.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan đảng, mặt trận, đoàn thể do Ban Tổ chức Thành ủy thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tham mưu cho UBND thành phố bố trí kế hoạch ngân sách để thực hiện việc giải quyết chế độ nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho các đối tượng theo Quy định này;
2. Kiểm tra, cấp phát kinh phí trợ cấp cho các đối tượng tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo danh sách do Sở Nội vụ thẩm định; phối hợp hướng dẫn thủ tục chi trả và quyết toán kinh phí trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo quy định;
3. Định kỳ, tổng hợp kinh phí chi trả chế độ trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách tinh giản biên chế và chế độ trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Quy định này, báo cáo UBND thành phố để theo dõi, chỉ đạo.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm
1. Cá nhân, tổ chức phát hiện việc thực hiện chế độ trợ cấp nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo chính sách khuyến khích của UBND thành phố không đúng với quy định này có quyền khiếu nại, tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Trường hợp giải quyết sai đối tượng thì ngoài việc bị xử lý kỷ luật còn phải bồi hoàn kinh phí trợ cấp đã chi trả theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
Nghị quyết số 56/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2008
Nghị quyết 56/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/10/2009
Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 24/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Nghị quyết 56/2007/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, năm 2007 Ban hành: 01/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị định 132/2007/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 24/08/2007
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển dịch vụ trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010 Tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 27/12/2006
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 31/12/2010
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/10/2006 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp Thể dục thể thao tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010,định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/10/2006 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu Dịch vụ - Du lịch dọc tuyến đường ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt đến 2015 có tính đến năm 2020 Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về kế hoạch ''Xây dựng và phát triển công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2006 - 2010'' Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/09/2006 | Cập nhật: 18/12/2010
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND bãi bỏ một số quy định đặc thù Ban hành: 21/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/09/2006 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm công báo Ban hành: 15/08/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Thuỷ sản Hà Nội thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Thôn Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/05/2006 | Cập nhật: 12/09/2009
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 10/06/2006
Quyết định 79/2006/QĐ-UBND đổi tên trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề Bến Cát thành trung tâm Kỹ thuật tổng hợp-Hướng nghiệp Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 29/03/2006 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/11/2005 | Cập nhật: 13/07/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Quy định rà soát hiện trạng sử dụng đất; xây dựng hoặc điều chỉnh, xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết; giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/12/2005 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng hoặc phát triển kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/10/2005 | Cập nhật: 26/03/2013
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định chế độ thanh toán công tác phí, chi hội nghị Ban hành: 03/10/2005 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND Quy định về việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển cát thuộc các sông và bãi biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/10/2005 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 20/05/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/08/2005 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2005 do UBND tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 06/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006