Quyết định 64/2005/QĐ-UBND về việc tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu: | 64/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 07/10/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2005/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 07 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TĂNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số: 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị quyết số: 11 - NQ/TU ngày 01/11/2002 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Bình Thuận (khóa X) thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa IX) về đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị ở cơ sở xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố như sau:
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Trưởng ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo, Văn phòng Đảng ủy; Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc từ 443.000 đồng/tháng lên 535.500 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,53 so với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng).
- Cán bộ làm công tác đảng vụ, Tuyên giáo, Kiểm tra ở các chi bộ cơ sở; Phó các đoàn thể cấp xã: Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh; Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy); Phó chỉ huy trưởng Quân sự từ 342.000 đồng/tháng lên 413.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,18 so với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng).
- Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Cán bộ lao động - thương binh và xã hội; Cán bộ Tư pháp; Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hoá; Cán bộ phụ trách Lâm nghiệp (đối với các xã có rừng); Cán bộ Tin học; Cán bộ Tài chính kế toán (đối với những xã có nguồn thu từ 500 triệu đồng trở lên/năm); Công an viên chuyên trách ở xã từ 316.000 đồng/tháng lên 381.500 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,09 so với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng).
- Bí thư chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu phố từ 290.000 đồng/tháng lên 350.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 1,00 so với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng).
- Phó trưởng thôn, khu phố; Công an viên ở thôn từ 232.000 đồng/tháng lên 280.000 đồng/tháng (tương đương hệ số 0,80 so với mức lương tối thiểu là 350.000 đồng).
Điều 2. Cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố khi được phân công kiêm nhiệm nhiều chức vụ thuộc các chức danh không chuyên trách khác quy định tại điều 1 quyết định này, thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất. Riêng đối với cán bộ chuyên trách cấp xã được phân công kiêm nhiệm chức vụ Trưởng khối Dân vận thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp 535.500 đồng/tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2005. Bãi bỏ chế độ phụ cấp hàng tháng quy định tại điều 1, chế độ phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại điều 2, Quyết định số: 40/2004/QĐ - UBBT ngày 20/5/2004 của UBND tỉnh.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 15/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009