Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 06/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Chiến Thắng |
Ngày ban hành: | 23/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2008/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 23 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế cho các nội dung hướng dẫn về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã được ban hành trước đây.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Quy định này hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bao gồm: tổng mức đầu tư của dự án, dự toán xây dựng công trình, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng và suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
Quy định này áp dụng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước của tỉnh Khánh Hòa, bao gồm vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương, kể cả vốn từ các nguồn thu để lại, quỹ phát triển sản xuất, vốn của các đơn vị sự nghiệp công lập, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tín dụng đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương, vốn tín dụng do địa phương bảo lãnh và vốn đầu tư khác của địa phương.
Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn tín dụng đầu tư phát triển thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương, vốn tín dụng do địa phương bảo lãnh và vốn đầu tư khác của địa phương, người quyết định đầu tư quyết định việc vận dụng những nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Quy định này hoặc áp dụng theo quy định tại Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Thông tư 05/2007/TT-BXD). Riêng đối với dự án sử dụng vốn ODA, nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có những quy định khác với Quy định này thì thực hiện theo các quy định tại Điều ước quốc tế đó.
Đối với các dự án sử dụng vốn khác, chủ đầu tư quyết định việc vận dụng những nội dung về lập và quản lý đầu tư xây dựng công trình tại Quy định này.
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 3. Nội dung và phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
1. Nội dung tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện như quy định tại mục 1.1 phần II Thông tư 05/2007/TT-BXD .
2. Đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình. Nội dung dự toán xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
3. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình:
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Tổng mức đầu tư được đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức 1.1. phụ lục 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP (2.1)
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
+GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: Chi phí dự phòng.
Tổng mức đầu tư được xác định bằng một trong ba phương pháp sau:
- Phương pháp xác định theo thiết kế cơ sở của dự án (theo hướng dẫn tại mục I phụ lục số 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD).
- Phương pháp xác định theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và suất vốn đầu tư xây dựng công trình (theo hướng dẫn tại mục II phụ lục số 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD).
- Phương pháp xác định theo số liệu của các công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện (theo hướng dẫn tại mục III phụ lục số 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD).
- Phương pháp kết hợp để xác định tổng mức đầu tư (theo hướng dẫn tại mục IV phụ lục số 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD).
Tùy theo tính chất, loại công trình xây dựng, Chủ đầu tư quyết định việc lựa chọn phương pháp xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng. Trong đó, quy định một số nội dung cụ thể như sau:
3.1. Trường hợp xác định tổng mức đầu tư bằng phương pháp tính theo diện tích hoặc công suất sử dụng của công trình và suất vốn đầu tư xây dựng công trình thì Suất chi phí xây dựng và Suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ hoặc tính cho một đơn vị diện tích của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án áp dụng theo công bố của Bộ Xây dựng hoặc căn cứ vào suất chi phí xây dựng của công trình cùng loại có quy mô tương tự.
3.2. Xác định chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư:
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất, …; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (GGPMB) được xác định theo khối lượng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các quy định hiện hành của Nhà nước về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
3.3. Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác của dự án:
Tổng các chi phí như: chi phí quản lý dự án (GQLDA), chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV) và chi phí khác (GK) (không bao gồm lãi vay trong thời gian thực hiện dự án và vốn lưu động ban đầu) có thể được ước tính từ 10 ÷15% của tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án . Trường hợp đối với các dự án có nhiều công trình thì chi phí lập báo cáo đầu tư, chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật phải được xác định cụ thể trong tổng mức đầu tư của báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và áp dụng theo định mức tỷ lệ do Bộ Xây dựng công bố. Đồng thời, các chi phí thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước hoặc chi phí thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2 bước phải được xác định sơ bộ trong tổng mức đầu tư của báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và áp dụng theo định mức tỷ lệ do Bộ Xây dựng công bố.
Vốn lưu động ban đầu (VLD) đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) và lãi vay trong thời gian thực hiện dự án (Lvay) (đối với dự án có sử dụng vốn vay) thì tùy theo điều kiện cụ thể, tiến độ thực hiện và kế hoạch phân bổ vốn của từng dự án để xác định.
3.4. Xác định chi phí dự phòng của dự án:
Đối với dự án có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phòng được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị và chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, và chi phí khác.
Chi phí dự phòng được tính theo công thức 1.4 phụ lục 1 T005/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK ) x 10% (2.5)
Đối với các dự án có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: yếu tố khối lượng công việc phát sinh và yếu tố trượt giá, theo công thức 1.5 phụ lục 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP = GDP1 + GDP2 (2.6)
Trong đó:
+ GDP1: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh theo công thức 1.6 phụ lục 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP1 = (GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK ) x 5% (2.7)
+ GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá theo công thức 1.7 phụ lục 1 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP2 = (V’ - Lvay) x (IXDbqΔIXD) (2.8)
Trong đó:
- V’: Tổng mức đầu tư chưa có dự phòng.
- Lvay: Lãi vay trong thời gian thực hiện dự án
-IXDbq: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
Chỉ số giá xây dựng bình quân được lấy bằng chỉ số giá xây dựng công trình của nhóm công trình có chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng mức đầu tư. Chỉ số giá xây dựng công trình của nhóm công trình này được tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình của không ít hơn 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán. Chỉ số giá xây dựng công trình áp dụng Chỉ số giá xây dựng vùng theo công bố của Bộ Xây dựng.
ΔIXD: Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng bình quân đã tính.
Điều 4. Nội dung và phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình.
Dự toán xây dựng công trình (sau đây gọi là dự toán công trình) được lập cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng, được xác định trên cơ sở thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công theo công thức 2.1 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GGPMB ( nếu có) (2.9)
Trong đó:
+ GXD: Chi phí xây dựng.
+ GTB: Chi phí thiết bị.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác.
+ GDP: Chi phí dự phòng.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư trong trường hợp công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Các chi phí trong công thức 2.9 được xác định như sau:
4.1. Chi phí xây dựng (GXD):
Chi phí xây dựng trong dự toán công trình được lập cho công trình, hạng mục công trình, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công hoặc bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình. Chi phí xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán.
Đối với các công trình phụ trợ, các công trình tạm phục vụ thi công hoặc các công trình đơn giản, thông dụng thì dự toán chi phí xây dựng có thể được xác định bằng suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình, suất chi phí xây dựng áp dụng theo công bố của Bộ Xây dựng. Các công trình này nếu sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì chi phí xây dựng phải xác định bằng cách lập dự toán.
Trường hợp chi phí xây dựng tính cho từng bộ phận, phần việc, công tác của công trình, hạng mục công trình thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình thì chi phí xây dựng trong dự toán công trình, hạng mục công trình là tổng cộng chi phí của từng bộ phận, phần việc, công tác nêu trên.
Dự toán chi phí xây dựng bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
4.1.1. Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí trực tiếp khác.
a. Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong chi phí trực tiếp được xác định bằng phương pháp tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết.
a.1. Xác định khối lượng:
Khối lượng các công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của công trình, hạng mục công trình phù hợp với danh mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng chi tiết.
a.2. Xác định đơn giá xây dựng chi tiết:
Đơn giá xây dựng chi tiết bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công được xác định theo các Đơn giá xây dựng công trình (Phần Xây dựng, Phần Lắp đặt, Phần sửa chữa trong XDCB) được UBND tỉnh công bố theo các văn bản:
- Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 “V/v công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng” (Đơn giá 84);
- Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 “V/v công bố Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống; phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm” (Đơn giá 86);
- Công văn số 212/UBND ngày 10/01/2008 “V/v công bố Đơn giá công tác sửa chữa trong XDCB trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” (Công bố 212).
Quy định cụ thể đối với các bộ đơn giá trên như sau:
a.2.1. Đối với các Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng (Đơn giá 84) và Phần Lắp đặt (Đơn giá 86):
- Giá vật liệu: Giá vật liệu trong các đơn giá do UBND tỉnh ban hành là giá vật liệu tính theo mặt bằng giá tại thời điểm lập đơn giá (chưa bao gồm chi phí vận chuyển đến chân công trình). Khi lập dự toán chi phí xây dựng phải xác định lại giá vật liệu tại thời điểm lập và tính toán bù trừ chênh lệch giá vật liệu so với giá vật liệu gốc trong đơn giá vào chi phí vật liệu trong dự toán chi phí xây dựng. Giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán được xác định phù hợp với công trình, phải hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá thị trường nơi xây dựng công trình và thông báo giá của Liên sở Tài chính – Xây dựng.
Trường hợp giá vật liệu không có trong thông báo giá của Liên sở Tài chính – Xây dựng thì có thể căn cứ báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp và phải đảm bảo tính cạnh tranh. Trong trường hợp vật liệu chưa có trên thị trường hoặc các nhà thầu tự sản xuất vật liệu xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư thì giá vật liệu được lấy theo mức giá hợp lý với điều kiện đáp ứng được các yêu cầu đặt ra về chủng loại, chất lượng, số lượng, tiến độ cung ứng, … và đảm bảo tính cạnh tranh.
Đối với những vật liệu không có trên thị trường nơi xây dựng công trình thì giá vật liệu này bằng giá vật liệu được thông báo cộng chi phí vận chuyển đến công trình và các chi phí khác có liên quan.
Khi lập dự toán chi phí xây dựng phải thực hiện kiểm tra về sự phù hợp giữa giá và chủng loại vật liệu sử dụng vào công trình theo thiết kế.
- Giá nhân công: Giá nhân công trong các đơn giá do UBND tỉnh ban hành là giá nhân công gốc để xây dựng đơn giá áp dụng chung. Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc nhóm lương khác với nhóm lương quy định trong đơn giá hoặc các công trình xây dựng được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương (thu hút, khu vực, độc hại, nguy hiểm) và các chế độ chính sách khác chưa tính đơn giá hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn mức đã tính trong đơn giá thì được bổ sung thêm các khoản này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng.
Quy định về các loại phụ cấp, đối tượng áp dụng thang lương 7 bậc ngành xây dựng cơ bản xem Phụ lục 2, Phụ lục 3 của Quy định này.
- Giá máy thi công: Giá máy thi công trong các đơn giá do UBND tỉnh ban hành là giá máy thi công gốc để xây dựng đơn giá áp dụng chung. Trong đó, chi phí nhiên liệu, năng lượng được tính trên cơ sở giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm quý IV năm 2006. Khi lập dự toán chi phí xây dựng, phải xác định lại giá (trước thuế) các loại nhiên liệu, năng lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3) tính theo mức tại thời điểm lập dự toán, khu vực xây dựng công trình và tính toán bù trừ chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng so với giá nhiên liệu, năng lượng gốc trong giá ca máy vào chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng (kể cả phần chênh lệch của chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ theo hệ số quy định so với chi phí nhiên liệu, năng lượng chính).
a.2.2. Đối với các Đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản (Công bố 212):
- Giá vật liệu: thực hiện như quy định tại mục a.2.1 Điều 4 của Quy định này.
- Giá nhân công:
+ Giá nhân công trong đơn giá tính cho loại công tác xây dựng nhóm I, nhóm II bảng lương A6 ban hành kèm theo Nghị định 26/CP tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng, chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số Knc = 2,14.
+ Giá nhân công trong đơn giá tính cho loại công tác xây dựng nhóm III bảng lương A6 ban hành kèm theo Nghị định 26/CP tính với mức lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng, chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số Knc = 2,2647 (tức là 2,14 x 1,126 / 1,064).
Trong đơn giá chưa tính các khoản phụ cấp khác như: thu hút, khu vực, độc hại, nguy hiểm hoặc các khoản phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% (trong đơn giá đã tính tối thiểu 20%), phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức cao hơn 10% (trong đơn giá đã tính tối thiểu 10%), … Khi lập dự toán các công trình có các khoản phụ cấp chưa tính hoặc tính chưa đủ thì được tính bổ sung vào chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng. Cụ thể như sau:
+ Đối với các phụ cấp tính trên mức lương tối thiểu: bao gồm phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động, phụ cấp độc hại nguy hiểm:
Nếu gọi b1n: Chi phí nhân công theo đơn giá của nhóm lương thứ n (n = 1, 2, 3, 4).
b2n: Chi phí phụ cấp được tính thêm của nhóm lương thứ n.
b2n = (Tỷ lệ % của từng phụ cấp chưa tính x b1n/h1n (2.10)
hoặc phần chênh lệch phụ cấp chưa đủ).
Trong đó h1n là hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n.
Nhóm I: h11 = 2,342 Nhóm III: h13 = 2,638
Nhóm II: h12 = 2,493 nhóm IV: h14 = 2,795
Tỷ lệ % của từng loại phụ cấp xem Phụ lục số 2 của quy định này.
+ Đối với các phụ cấp tính trên mức lương cơ bản là phụ cấp thu hút:
b3n: Chi phí phụ cấp được tính thêm của nhóm lương thứ n.
b3n = (Tỷ lệ % của từng phụ cấp chưa tính x b1n/h2n (2.11)
hoặc phần chênh lệch phụ cấp chưa đủ)
Trong đó h2n là hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n.
Nhóm I: h21 = 1,377 Nhóm III: h23 = 1,363
Nhóm II: h22 = 1,37 nhóm IV: h24 = 1,357
Tỷ lệ % của từng loại phụ cấp xem Phụ lục số 2 của quy định này.
- Giá máy thi công: Chi phí máy thi công tính theo đơn giá được điều chỉnh với hệ số Kmtc = 1,35.
Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công trên đã bao gồm việc điều chỉnh theo giá điện, giá xăng dầu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố nên không tính toán bù trừ chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập dự toán chi phí xây dựng so với giá nhiên liệu, năng lượng gốc trong giá ca máy.
b. Chi phí trực tiếp khác: là chi phí cho những công tác cần thiết phục vụ trực tiếp việc thi công xây dựng công trình như di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường, an toàn lao động, bảo vệ môi trường cho người lao động và môi trường xung quanh, chi phí bơm nước, vét bùn, thí nghiệm, vật liệu, … không xác định được khối lượng từ thiết kế.
Chi phí trực tiếp khác được tính bằng 1,5% trên tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí thi công. Riêng các công tác xây dựng trong hầm giao thông, hầm thủy điện, hầm lò thì chi phí trực tiếp khác (kể cả chi phí vận hành, chi phí sửa chữa thường xuyên hệ thống cấp nước, thoát nước, cấp gió, cấp điện phục vụ thi công trong hầm) được tính bằng 6,5% tổng chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công.
4.1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỉ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng:
Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định tại các mục 2.2.1.2, 2.2.1.3, 2.2.1.4, 2.2.1.5 phần II Thông tư 05/2007/TT-BXD .
4.2. Chi phí thiết bị (GTB):
Nội dung chi phí thiết bị thực hiện như quy định tại mục 2.2.2 phần II Thông tư 05/2007/TT-BXD .
Phương pháp xác định chi phí thiết bị trong dự toán công trình áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại mục 2 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD .
4.3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA):
Chi phí quản lý dự án trong dự toán công trình bao gồm các chi phí cần thiết để chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án được quy định tại mục 1.1.4 phần II Thông tư 05/2007/TT-BXD .
Chi phí quản lý dự án được tính theo công thức 2.6 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GQLDA = T x (GXDtt + GTBtt) (2.12)
Trong đó:
+ T: định mức tỷ lệ (%) đối với chi phí quản lý dự án xác định trên cơ sở áp dụng công bố của Bộ Xây dựng.
+ GXDtt: Chi phí xây dựng trước thuế.
+ GTBtt: chi phí thiết bị trước thuế.
Chi phí này đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng. Trường hợp Chủ đầu tư thuê tư vấn Quản lý dự án thì Chủ đầu tư phải tính phần thuế này để đơn vị tư vấn có nguồn nộp thuế theo quy định.
4.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV):
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng trong dự toán công trình bao gồm các chi phí quy định tại mục 1.1.5 phần II của Thông tư 05/2007/TT-BXD. Trường hợp đối với các dự án có nhiều công trình thì chi phí lập báo cáo đầu tư, chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật không được tính trong chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình của dự toán công trình mà thực hiện như quy định tại mục 3.3 Điều 3 của Quy định này.
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được tính theo công thức 2.7 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
(2.13)
Trong đó:
+ Ci: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n), xác định trên cơ sở áp dụng công bố của Bộ Xây dựng.
+ Dj: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán (j=1÷m).
+ TiGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-TV: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí tư vấn đầu tư xây dựng thứ j tính bằng lập dự toán.
4.5. Chi phí khác (Gk):
Nội dung chi phí khác thực hiện như quy định tại mục 2.2.5 phần II Thông tư 05/2007/TT-BXD .
Chi phí khác được tính theo công thức 2.8 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
(2.14)
Trong đó:
+ Ci: chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ (i=1÷n).
+ Dj: chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán (i=1÷n).
+ TiGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ i tính theo định mức tỷ lệ.
+ TjGTGT-K: mức thuế suất thuế GTGT theo quy định hiện hành đối với khoản mục chi phí khác thứ j tính bằng lập dự toán.
Đối với các dự án có nhiều công trình thì chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được) và các khoản phí và lệ phí không tính trong chi phí khác của dự toán công trình.
Đối với một số công trình xây dựng chuyên ngành có các yếu tố chi phí đặc thù, công trình sử dụng vốn ODA, ngoài các chi phí quy định tại các mục 4.3, 4.4 và 4.5 nêu trên còn có các chi phí khác có liên quan thì được bổ sung các chi phí này. Chủ đầu tư quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Trường hợp các công trình của dự án phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện thì chi phí tư vấn được lập dự toán theo quy định hiện hành phù hợp với yêu cầu sử dụng tư vấn cho công trình hoặc giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết để ghi vào dự toán.
Một số chi phí khác nếu chưa có quy định hoặc chưa tính được ngay thì được tạm tính đưa vào dự toán công trình để dự trù kinh phí.
4.6. Chi phí dự phòng (GDP):
Đối với các công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm: chi phí dự phòng được tính bằng 10% trên tổng các chi phí: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác được tính theo công thức 2.9 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP = 10% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) (2.15)
Đối với các công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm, chi phí dự phòng được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm được tính theo công thức 2.10 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP = GDP1 + GDP2 (2.16)
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính theo công thức 2.11 phụ lục 2 Thông tư 05/2007/TT-BXD. Cụ thể như sau:
GDP = 5% x (GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK) (2.17)
+ GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá được tính theo chỉ số giá xây dựng của từng loại công trình xây dựng, khu vực và độ dài thời gian xây dựng.
GDP2: Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá:
GDP2 = (GXDCT - Lvay) x (IXDbq ± ΔIXD) (2.18)
Trong đó:
- GXDCT: Dự toán công trình chưa có dự phòng.
- Lvay: Lãi vay trong thời gian thực hiện công trình
- IXDbp: Chỉ số giá xây dựng bình quân.
Chỉ số giá xây dựng bình quân được tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá xây dựng công trình của không ít hơn 3 năm gần nhất so với thời điểm tính toán. Chỉ số giá xây dựng công trình áp dụng chỉ số giá xây dựng vùng theo công bố của Bộ Xây dựng.
±ΔIXD: Mức dự báo biến động giá khác so với chỉ số giá xây dựng bình quân đã tính.
4.7. Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư (GGPMB) (nếu có): thực hiện như mục 3.2 điều 3 của Quy định này
4.8. Đối với dự án có nhiều công trình, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự toán của dự án để phục vụ cho việc quản lý chi phí dự án. Tổng dự toán của dự án được xác định bằng cách cộng dự toán của các công trình thuộc dự án và một số khoản mục chi phí thuộc chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác chưa tính trong dự toán công trình của dự án như đã quy định ở mục 4.4 và 4.5 nêu trên.
Bảng tổng hợp dự toán công trình, dự toán chi phí thiết lập như quy định tại các Bảng 1.1, Bảng 1.4 Phụ lục 1 của Quy định này.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng đối với công trình, hạng mục công trình sử dụng Đơn giá 84 và Đơn giá 86 như quy định tại Bảng 1.2A Phụ lục 1 của Quy định này.
Bảng tổng hợp dự toán chi phí xây dựng đối với công trình, hạng mục công trình sử dụng Công bố 212 như quy định tại Bảng 1.2B Phụ lục 1 của Quy định này.
Định mức chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước như quy định tại Bảng 1.3 Phụ lục 1 của Quy định này.
QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quản lý tổng mức đầu tư.
1. Khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình hay lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án, chủ đầu tư phải xác định tổng mức đầu tư để tính toán hiệu quả đầu tư xây dựng.
2. Thẩm định tổng mức đầu tư là một nội dung của việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, nội dung thẩm định tổng mức đầu tư thực hiện như quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (Nghị định 99/2007/NĐ-CP).
3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư được quy định như sau:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch Đầu tư chịu trách nhiệm thẩm định tổng mức đầu tư.
Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp huyện, Phòng Tài chính – Kế hoạch chịu trách nhiệm thẩm định tổng mức đầu tư.
Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND cấp xã, bộ phận có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách chịu trách nhiệm thẩm định tổng mức đầu tư (nếu không đủ năng lực thì đề nghị Phòng Tài chính – Kế hoạch thẩm định tổng mức đầu tư).
Đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thì Người quyết định đầu tư quyết định việc tổ chức thẩm định tổng mức đầu tư hoặc có thể thuê các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lý, chính xác của kết quả thẩm định, thẩm tra.
4. Tổng mức đầu tư được ghi trong quyết định đầu tư do người quyết định đầu tư phê duyệt.
5. Đối với dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước, tổng mức đầu tư đã được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng chương trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
6. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư thực hiện như quy định tại mục 1.1.2 phần III Thông tư 05/2007/TT-BXD và Nghị định 99/2007/NĐ-CP .
7. Việc quản lý chi phí quản lý dự án trong tổng mức đầu tư thực hiện như quy định tại mục 1.1.3 phần III Thông tư 05/2007/TT-BXD .
Điều 6. Quản lý dự toán công trình.
1. Dự toán công trình, hạng mục công trình phải được tính đủ các yếu tố chi phí theo quy định. Trước khi phê duyệt dự toán công trình, Chủ đầu tư phải tổ chức thẩm tra dự toán công trình bao gồm các nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2007/NĐ-CP .
2. Trường hợp chủ đầu tư không đủ năng lực thẩm tra thì thuê các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm thẩm tra dự toán công trình. Tổ chức, cá nhân thẩm tra dự toán công trình chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thẩm tra của mình.
3. Chủ đầu tư phê duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt dự toán công trình sau khi đã thẩm tra làm cơ sở xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để đàm phán ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
4. Dự toán công trình được điều chỉnh trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 99/2007/NĐ-CP .
Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, phê duyệt dự toán điều chỉnh.
Điều 7. Quản lý định mức xây dựng.
1. Định mức xây dựng bao gồm các định mức kinh tế - kỹ thuật và định mức tỷ lệ do các Bộ và cơ quan ngang Bộ công bố là cơ sở áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung các định mức xây dựng đã có hoặc xây dựng mới các định mức chưa có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố nêu tại khoản 1 điều này thì thực hiện như quy định tại các mục 2.1.4, 2.1.5, 2.1.6 phần III Thông tư 05/2007/TT-BXD .
Chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm tổng hợp các định mức được xây dựng mới nêu trên báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh xem xét công bố bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 8. Quản lý giá xây dựng công trình
1. Hệ thống đơn giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa bao gồm:
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa công bố kèm theo Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo Quyết định số 85/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
- Đơn giá xây dựng công trình – Phần Phần Lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống; phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm công bố kèm theo Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Đơn giá Công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản tỉnh Khánh Hòa công bố kèm theo Công văn số 212/UBND ngày 10/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa;
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch tổng hợp giá vật liệu, nhiên liệu trên địa bàn quản lý gửi về Sở Tài chính và Sở Xây dựng theo định kỳ hàng tháng. Liên sở Tài chính – Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp giá vật liệu, nhiên liệu do UBND cấp huyện cung cấp, báo giá của các nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp để tiến hành công bố giá vật liệu xây dựng hàng quý theo địa bàn huyện.
3. Công bố nêu tại khoản 1 và khoản 2 điều này là cơ sở áp dụng để xác định dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
4. Trường hợp cần bổ sung đơn giá xây dựng công trình chưa được công bố tại khoản 1 điều này, Chủ đầu tư xây dựng công trình được thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn chuyên môn có năng lực, kinh nghiệm thực hiện các công việc hoặc phần công việc liên quan tới việc lập đơn giá xây dựng công trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật trong việc đảm bảo tính hợp lý, chính xác của các đơn giá xây dựng công trình do mình lập.
Trường hợp định mức dùng để xây dựng các đơn giá bổ sung không có trong hệ thống định mức được công bố thì phải thực hiện việc xây dựng định mức bổ sung theo quy định tại khoản 2 điều 7 Quy định này trước khi xây dựng đơn giá.
Chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm tổng hợp các đơn giá xây dựng công trình được lập bổ sung nêu trên báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp và công bố bổ sung trong trường hợp cần thiết.
5. Sở Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý hệ thống đơn giá, thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung và công bố các điều chỉnh, bổ sung trong trường hợp cần thiết.
6. Định kỳ hàng năm, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp các định mức mới, đơn giá mới chưa được công bố trên cơ sở báo cáo của các chủ đầu tư, các tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng công trình; tổ chức lập, công bố bổ sung các đơn giá và tham mưu UBND tỉnh công bố bổ sung các định mức.
Điều 9. Quản lý suất vốn đầu tư xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng công bố định kỳ là cơ sở áp dụng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, là một trong các căn cứ để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, giá gói thầu và giá thanh toán theo hợp đồng xây dựng.
Điều 10. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp.
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt trước ngày Thông tư 05/2007/TT-BXD có hiệu lực thi hành (ngày 18/9/2007) nhưng chưa triển khai thực hiện hoặc đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Trường hợp cần thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư; dự toán xây dựng công trình; định mức và giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
2. Dự án đầu tư xây dựng công trình đã lập, thẩm định nhưng chưa được phê duyệt trước khi Thông tư 05/2007/TT-BXD có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định này.
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm rà soát, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý theo đúng thẩm quyền, quy định của pháp luật và Quy định này.
Trường hợp Chính phủ, các Bộ và cơ quan ngang Bộ ban hành những văn bản có nội dung mới, khác với những nội dung của quy định này thì tạm thời thực hiện theo những văn bản đó đến thời điểm UBND tỉnh ban hành quy định điều chỉnh, bổ sung có hiệu lực.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Bảng 1.1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
Ngày … tháng … năm ……
Tên công trình:
Đơn vị tính: đồng
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GTGT |
CHI PHÍ SAU THUẾ |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
GXD |
2 |
Chi phí thiết bị |
|
|
GTB |
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
GQLDA |
4 |
Chi tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
GTV |
4.1 |
Các phí thi tuyển thiết kế kiến trúc |
|
|
|
4.2 |
Chi phí thiết kế xây dựng công trình |
|
|
|
… |
…………………………………………. |
|
|
|
5 |
Chí phí khác |
|
|
GK |
5.1 |
Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ |
|
|
|
5.2 |
Chi phí bảo hiểm công trình |
|
|
|
… |
…………………………………….. |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng (GDP1 + GDP2) |
|
|
GDP |
6.1 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh |
|
|
GDP1 |
6.2 |
Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá |
|
|
GDP2 |
|
TỔNG CỘNG ( 1 + 2 + 3 + 4 – 5 + 6) |
|
|
GXDGT |
Người tính |
Người kiểm tra |
Cơ quan lập |
Bảng 1.2A. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Áp dụng đối với công trình hạng mục công trình sử dụng Đơn giá xây dựng công trình – phần Xây dựng (Đơn giá 84) và phần Lắp đặt (Đơn giá 86)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL1 + VL2 |
VL |
1.1 |
Chi phí vật liệu theo đơn giá |
|
VL1 |
1.2 |
Bù chi phí vật liệu |
|
VL2 |
2 |
Chi phí nhân công |
NC1 + NC2 |
NC |
2.1 |
Chi phí nhân công theo đơn giá |
|
NC1 |
2.2 |
Bù chi phí nhân công |
|
NC2 |
3 |
Chi phí máy thi công |
M1 + M2 |
M |
3.1 |
Chi phí máy thi công theo đơn giá |
|
M1 |
3.2 |
Bù chi phí nhiên liệu, năng lượng |
|
M2 |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL + NC + M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL + NC + M + TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T + C + TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD + GXDNT |
GXD |
Trong đó:
-Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j (j = 1÷n).
- Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công tác xây dựng thứ j.
- Knc, Kmtc: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công (nếu có).
- Mivl, Minc: Hao phí vật liệu, nhân công thứ i trong dự toán chi phí xây dựng (i = 1÷m) (đơn vị tính là công).
- Mimct: Hao phí nhiên liệu (năng lượng) thứ i sử dụng cho máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng (i = 1÷m) (đơn vị tính là đơn vị của loại nhiên liệu hoặc năng lượng sử dụng).
- Givl1, Givl2: Giá của loại vật liệu thứ i theo đơn giá gốc và giá tại thời điểm lập dự toán.
- Ginctt: Phụ cấp lương bổ sung tính theo mức lương tối thiểu của loại nhân công thứ i (nếu có) được quy định tại Phụ lục 2 của quy định này.
- Ginccb: Phụ cấp lương bổ sung tính theo mức lương cơ bản của loại nhân công thứ i (nếu có) được quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này.
- Gimtc1, Gimtc2: Giá của loại nhiên liệu (năng lượng) thứ i sử dụng cho máy thi công theo đơn giá gốc và giá tính tại thời điểm lập dự toán.
- Kinlp: Hệ số chi phí nhiên nhiệu, dầu mỡ phụ được quy định như sau:
+ Động cơ xăng: Kinlp= 1,03
+ Động cơ Diesel: Kinlp= 1,05
+ Động cơ điện: Kinlp= 1,07
- Định mức tỷ lệ chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước được quy định tại Bảng 1.3 của Phụ lục này.
+ G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
+ TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế.
+ GXDNT: chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
+ GXD: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phần việc, công tác sau thuế và chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Bảng 1.2B. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
Áp dụng đối với công trình hạng mục công trình sử dụng Đơn giá sửa chữa trong xây dựng cơ bản (Công bố 212)
STT |
KHOẢN MỤC CHI PHÍ |
CÁCH TÍNH |
KÝ HIỆU |
I |
CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
1 |
Chi phí vật liệu |
VL1 + VL2 |
VL |
1.1 |
Chi phí vật liệu theo đơn giá |
|
VL1 |
1.2 |
Bù chi phí vật liệu |
|
VL2 |
2 |
Chi phí nhân công |
|
NC |
3 |
Chi phí máy thi công |
|
M |
4 |
Chi phí trực tiếp khác |
(VL + NC + M) x tỷ lệ |
TT |
|
Chi phí trực tiếp |
VL + NC + M + TT |
T |
II |
CHI PHÍ CHUNG |
T x tỷ lệ |
C |
III |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
(T+C) x tỷ lệ |
TL |
|
Chi phí xây dựng trước thuế |
(T + C + TL) |
G |
IV |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
G x TGTGT-XD |
GTGT |
|
Chi phí xây dựng sau thuế |
G + GTGT |
GXD |
V |
CHI PHÍ XÂY DỰNG NHÀ TẠM TẠI HIỆN TRƯỜNG ĐỂ Ở VÀ ĐIỀU HÀNH THI CÔNG |
G x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD) |
GXDNT |
|
TỔNG CỘNG |
GXD + GXDNT |
GXD |
Trong đó:
- Knc, Kmtc: hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công thực hiện như quy định tại mục a.2.2 phần III của hướng dẫn này.
- F1: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương tối thiểu mà chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá xây dựng.
- F2: Các khoản phụ cấp lương (nếu có) tính theo tiền lương cấp bậc mà chưa được tính hoặc tính chưa đủ trong đơn giá xây dựng;
- h1n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương tối thiểu của các nhóm lương thứ n:
Nhóm I : h11 = 2,342
Nhóm II : h12 = 2,493
Nhóm III : h13 = 2,638
Nhóm IV : h14 = 2,796
- h2n: Hệ số biểu thị quan hệ giữa chi phí nhân công trong đơn giá so với tiền lương cấp bậc của các nhóm lương thứ n:
Nhóm I : h21 = 1,378
Nhóm II : h22 = 1,370
Nhóm III : h23 = 1,363
Nhóm IV : h24 = 1,357
Các ký hiệu còn lại như thuyết minh tại bảng 1.2A ở trên
Bảng 1.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHUNG, THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
TT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
CHI PHÍ CHUNG |
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC |
|
TRÊN CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
TRÊN CHI PHÍ NHÂN CÔNG |
|||
1 |
Công trình dân dụng |
6,0 |
|
5,5 |
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa |
10,0 |
|
||
2 |
Công trình công nghiệp |
5,5 |
|
6,0 |
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò |
7,0 |
|
||
3 |
Công trình giao thông |
5,3 |
|
6,0 |
Riêng công tác duy tu sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và đường thủy nội địa |
|
66,0 |
||
4 |
Công trình thủy lợi |
5,5 |
|
5,5 |
Riêng đào, đắp đất công trình, thủy lợi bằng thủ công |
|
51,0 |
||
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
4,5 |
|
5,5 |
6 |
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng |
|
65,0 |
6,0 |
Ghi chú:
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán chi phí xây dựng.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tùy điều kiện cụ thể của công trình.
Bảng 1.4 TỔNG HỢP CHI PHÍ THIẾT BỊ
Ngày … tháng … năm ……
Tên công trình:
Đơn vị tính: đồng
STT |
TÊN THIẾT BỊ HAY NHÓM THIẾT BỊ |
CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ |
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
CHI PHÍ SAU THUẾ |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 1.1 1.2 2
3 |
Chi phí mua sắm thiết bị ….. ….. Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh |
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
GTB |
Người tính |
Người kiểm tra |
Cơ quan lập |
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN CÁC LOẠI PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG:
Việc áp dụng phụ cấp lưu động theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động, Thương binh & Xã hội.
Phụ cấp lưu động gồm 3 mức: 0,6; 0,4; 0,2 so với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, được quy định như sau:
Mức tiền phụ cấp lưu động |
= |
Hệ số phụ cấp lưu động |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
1. Mức 1, hệ số 0,6 (60%): áp dụng đối với những người làm việc trong các tổ, đội, công trình, bao gồm:
- Tổ, đội khảo sát, tìm kiếm, khoan, thăm dò khoáng sản;
- Tổ, đội khảo sát, đo đạc xây dựng hệ thống điểm đo đạc quốc gia, hệ thống cơ sở đo đạc chuyên dùng, đo đạc đại địa, địa hình;
- Tổ, đội khảo sát xây dựng công trình thủy điện;
- Tổ đội sửa chữa điện nóng (đường dây cao thế mang điện); quản lý, vận hành đường dây 500 KV;
- Công trình xây dựng ở miền núi cao, đảo xa.
2. Mức 2, hệ số 0,4 (40%): áp dụng đối với những người làm việc trong các tổ, đội, công trình, bao gồm:
- Tổ, đội khảo sát đo đạc thành lập các bản đồ địa chính;
- Tổ, đội khảo sát xây dựng chuyên ngành;
- Tổ, đội khảo sát điều tra các nông trường, lâm trường;
- Tổ, đội xây lắp và sửa chữa đường dây tải điện cao thế; quản lý, vận hành đường dây có điện áp 220 KV trở xuống;
- Tổ, đội xây lắp sửa chữa tuyến cáp viễn thông liên tỉnh và ứng cứu thông tin liên tỉnh;
- Công trình xây dựng ở miền núi, trung du.
3. Mức 3, hệ số 0,2 (20%): áp dụng đối với những người làm việc trong các tổ, đội, công trình, bao gồm:
- Tổ, đội điều tra, khảo sát còn lại;
- Công trình xây dựng ở đồng bằng;
- Nhân viên đi thu tiền điện, tiền điện thoại, tiền nước tại hộ gia đình;
- Nhân viên đi thu mua hàng nông, lâm, thủy hải sản.
Ghi chú: Phụ cấp lưu động mức 2, đã tính trong Đơn giá Khảo sát xây dựng, Phụ cấp lưu động mức 3 đã tính trong Đơn giá Xây dựng công trình (Phần Xây dựng, Phần Lắp đặt).
II. PHỤ CẤP KHU VỰC:
Việc áp dụng phụ cấp khu vực theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc.
Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, được quy định như sau:
Mức tiền phụ cấp khu vực |
= |
Hệ số phụ cấp khu vực |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
1. Thành phố Nha Trang: - Hệ số 0,2: - Hệ số 0,1: |
Đảo Hòn Tre. Các đảo: Trí Nguyên, Bích Đầm, Đầm Bấy, Đầm Già, Bãi Me, Bãi Trũ, Vũng Ngán, Hòn Một. |
2. Thị xã Cam Ranh: - Hệ số 0,2: - Hệ số 0,1: |
Xã Cam Bình. Các xã: Cam Lập, Bán đảo Cam Ranh |
3. Huyện Cam Lâm - Hệ số 0,1: |
Các xã: Sơn Tân, Cam Hải Đông |
4. Huyện Vạn Ninh: - Hệ số 0,3: |
Xã Vạn Thạnh |
5. Huyện Ninh Hòa - Hệ số 0,2: - Hệ số 0,1: |
Các xã: Ninh Tây, Ninh Vân Các xã: Ninh Phú, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Sơn, Ninh Phước. |
6. Huyện Khánh Vĩnh: - Hệ số 0,5: |
Các Xã: Khánh Thượng, Khánh Hiệp, Sơn Thái, Giang Ly, Liên Giang, Cầu Bà |
- Hệ số 0,4: - Hệ số 0,3: - Hệ số 0,2: |
Các Xã: Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Trung, Xã Khánh Bình Các Xã: Khánh Đông, Khánh Nam, Sông Cầu, Thị trấn Khánh Vĩnh |
7. Huyện Diên Khánh: - Hệ số 0,2: - Hệ số 0,1: |
Xã Diên Tân Xã Suối Tiên |
8. Huyện Khánh Sơn: - Hệ số 0,5: - Hệ số 0,4: - Hệ số 0,3: |
Xã Thành Sơn Các xã: Ba Cụm Nam, Sơn Lâm, Sơn Bình, Sơn Hiệp Các xã: Ba Cụm Bắc, Sơn Trung, thị trấn Tô Hạp |
9. Huyện Trường Sa: - Hệ số 1,0: |
Toàn huyện |
10. Các đơn vị khác: - Hệ số 0,3: - Hệ số 0,2: |
Trạm đèn đảo Hòn Lớn Trạm đèn đảo Hòn Chút, các đảo thuộc tỉnh |
III. PHỤ CẤP ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM:
Việc áp dụng phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo hướng dẫn tại Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm gồm 4 mức 0,1; 0,2; 0,3; 0,4 so với mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, được quy định như sau:
Mức tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm |
= |
Hệ số phụ cấp độc hại, nguy hiểm |
x |
Mức lương tối thiểu chung |
IV. PHỤ CẤP THU HÚT:
Việc áp dụng phụ cấp thu hút theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
Phụ cấp thu hút gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% so với mức lương hiện hưởng (theo ngạch, bậc, chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ)- gọi tắt là lương cơ bản.
Công thức tính phụ cấp thu hút như sau:
Pthuhút = (Hcb x Ltt x Kthuhút)/26 (đồng/công)
Trong đó:
Pthuhút: Phụ cấp thu hút được hưởng (đồng/công)
Hcb: Hệ số lương công nhân theo quy định tại Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Ltt: Mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
Kthuhút: Mức phụ cấp thu hút được hưởng
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 7 BẬC (A.1) NGÀNH XÂY DỰNG CƠ BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường;
- Sơn, vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt tua bin có công suất < 2,5 MW;
- Gác chắn đường ngang hoặc gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt;
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;
- Kéo phà lắp cầu phao thủ công.
Nhóm III:
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thủy;
- Xây lắp đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt tua bin có công suất > 2,5 MW;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi;
- Đại tu làm mới đường sắt.
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Tin học thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và Quản lý chất lượng công trình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 06/02/2021
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 về thành lập 05 chốt kiểm soát liên ngành phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 02/02/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 159 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Ban hành: 07/01/2021 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế, bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Bảo vệ thực vật; Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 86/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai công tác trợ giúp pháp lý trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ một số Quyết định về Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2020 | Cập nhật: 15/06/2020
Quyết định 86/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2019 | Cập nhật: 12/06/2019
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Kinh doanh khí mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 22/01/2019
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giảm nghèo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án liên kết sản xuất giống cá tra 03 cấp chất lượng cao vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại An Giang giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 19/01/2019
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh còn hiệu lực năm 2018 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2018 quy định về yêu cầu kỹ thuật cơ bản của hệ thống tưới tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 06/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực công thương áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 tỉnh An Giang Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 85/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố của tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 về bảng giá nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp thoát nước tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính chuẩn hóa; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bị thay thế; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần đến ngày 31/12/2016 Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 86/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành năm 2017 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 09/05/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2017 về đặt sào chắn (Barie) để kiểm tra, kiểm soát lâm sản tại tại Km19+500 tỉnh lộ 254 thuộc địa phận thôn Bó Phja, xã Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Phúc Do, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2017 tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư của tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình sửa chữa, cải tạo nhà làm việc Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể, làm cơ sở lập phương án tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Công trình Trường Mầm non xã Tư Nghĩa, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 86/QĐ-UBND về phân loại đường tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để xác định giá cước vận tải năm 2015 Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2015 quy định sử dụng xăng sinh học (xăng E5) đối với tất cả xe ô tô, mô tô thuộc nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 31/05/2016
Quyết định 86/QĐ-UBND Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về công tác dân vận tham gia trong quy hoạch, xây dựng và thực hiện dự án đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, tái định cư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực giao thông đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 31/08/2016
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ môi trường, cảnh quan Dung Quất giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 21/11/2016
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ khu Tây huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 86/QĐ-UBND về giao chi tiết kế hoạch vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương và vốn nước ngoài (ODA) năm 2015 Ban hành: 13/01/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động ứng phó khẩn cấp với chủng vi rút cúm gia cầm nguy hiểm có khả năng lây sang người Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh, phân cấp quản lý đường tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2014 công nhận lại các huyện, thành phố sau đây đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Hố Nai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt “Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ (lần 3) quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Long Đức tại xã An Phước và xã Long Đức, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình phụ và cây trái, hoa màu khi thực hiện Dự án cung cấp điện cho hộ dân chưa có điện chủ yếu là đồng bào dân tộc Khmer tỉnh Trà Vinh - giai đoạn 2 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2014 về giảm số lượng mua bảo hiểm y tế quý IV năm 2013 đối với trẻ em dưới 6 tuổi Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 giảm số lượng mua bảo hiểm y tế đợt 4, năm 2013 đối với người nghèo và người dân tộc thiểu số Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 84/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước; Chương trình công tác trọng tâm năm 2013 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 31/01/2013 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 169/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại cấp xã của tỉnh Điện Biên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2010 về bổ sung thêm khung giá dịch vụ phục hồi chức năng tại Quyết định 850/QĐ-UBND do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2010 về bãi bỏ thủ tục và công bố bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/01/2010 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được công bố kèm theo Quyết định 51/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 15/09/2009 | Cập nhật: 04/08/2011
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung mức thu một phần viện phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập theo xếp hạng đơn vị sự nghiệp y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 16/01/2009 | Cập nhật: 08/10/2009
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2009 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thủ tục giải ngân Quỹ đầu tư cấp xã (gọi tắt là CIF) thuộc Dự án Phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn tỉnh Bến Tre do IFAD tài trợ tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/01/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo tỉnh Ninh Thuận về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2008 công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2008 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2008 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2008 công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt hệ thống điện trong công trình; ống và phụ tùng ống; bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị; khai thác nước ngầm do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 10/01/2008 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2007 Phê duyệt Đề án xây dựng mạng tin học diện rộng, đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 18/10/2007
Thông tư 07/2007/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành. Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2007 thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị hành chính thuộc tỉnh Bình Định quản lý Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng Quỹ an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 18/09/2012
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 15/12/2009
Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 29/09/2006 | Cập nhật: 07/10/2006
Thông tư 04/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp phụ cấp độc hại, nguy hiểm trong các công ty nhà nước theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 07/02/2005 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục 07 thủ tục hành chính cấp xã lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Quyết định 85/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021