Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 83/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành: 14/01/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Lao động, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/QĐ-UBND

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC NGÀNH LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 01/1/2013;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;

Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016;

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành định mức – kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Căn cứ Quyết định số 3251/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 839/TTr-SLĐTBXH và ý kiến của Sở Tài chính tại Văn bản số 4338/STC-TCHCSN ngày 02/11/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng, ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh để làm cơ sở tính giá đặt hàng, giao nhiệm vụ (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Mức giá dịch vụ sự nghiệp công nêu trên đã bao gồm: chi phí lao động (xác định theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ), chi phí vật tư, trang phục, năng lượng.

Trường hợp có sự thay đổi do Nhà nước ban hành chính sách chế độ tiền lương hoặc giá cả vật tư, vật liệu trên thị trường biến động ảnh hưởng tới đơn giá, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội lập phương án điều chỉnh đơn giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Tuấn

 

PHỤ LỤC: Đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm

Stt

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

Nhân công

Chi phí điện năng lượng

Cộng

1

2

3

 

 

 

7

1

Dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động:

 

 

 

 

 

1.1

Hoạt động tư vấn

Ca

 

 

 

 

1.1.1

Tư vấn việc làm

Ca

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

25,354

29,672

55,027

 

-

Đối tượng người khuyết tật

 

38,032

29,672

67,704

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

32,961

29,672

62,633

 

-

Đối tượng là người sử dụng lao động

 

50,709

29,672

80,381

 

1.1.2

Tư vấn chính sách lao động việc làm

Ca

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

22,819

29,672

52,491

 

-

Đối tượng người khuyết tật

 

34,228

29,672

63,901

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

29,665

29,672

59,337

 

-

Đối tượng là người sử dụng lao động

 

45,638

29,672

75,310

 

1.1.3

Tư vấn học nghề

Ca

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

20,283

29,672

49,956

 

-

Đối tượng người khuyết tật

 

30,425

29,672

60,097

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

26,369

29,672

56,041

 

-

Đối tượng là người sử dụng lao động

 

40,567

29,672

70,239

 

1.2

Hoạt động Giới thiệu việc làm

Ca

 

 

 

 

1.2.1

Giới thiệu việc làm trong nước

Ca

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

61,861

65,976

127,838

 

-

Đối tượng người khuyết tật

 

92,792

65,976

158,768

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

98,978

65,976

164,954

 

1.2.2

Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Ca

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

111,350

65,976

177,326

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

179,397

65,976

245,374

 

1.3

Hoạt động Cung ứng lao động

Ca

 

 

 

 

1.3.1

Cung ứng lao động trong nước

 

 

 

 

 

-

Đối tượng là người lao động

 

81,639

96,627

178,266

 

-

Đối tượng người khuyết tật

 

122,459

96,627

219,086

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

130,623

96,627

227,250

 

1.3.2

Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng

 

 

 

0

 

-

Đối tượng là người lao động

 

138,787

96,627

235,413

 

-

Đối tượng người dân tộc thiểu số

 

220,426

96,627

317,053

 

2

Dịch vụ thu thập, phân tích và cung ứng thông tin thị trường lao động

 

 

 

 

 

2.1

Hoạt động thu thập thông tin Người tìm việc

Người

 

 

 

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc trực tiếp tại Trung tâm

 

14,045

15,168

29,213

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm

 

16,854

15,168

32,022

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc tại các phiên Giao dịch việc làm ( Tổ chức ngoài Trung tâm)

 

15,450

15,168

30,618

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc tại hộ gia đình

 

25,281

15,168

40,449

 

2.2

Hoạt động thu thập thông tin Việc làm trống

Việc

 

 

 

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc trực tiếp tại Trung tâm

 

16,520

18,068

34,587

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm

 

21,475

18,068

39,543

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc tại các phiên Giao dịch việc làm ( Tổ chức ngoài Trung tâm)

 

19,823

18,068

37,891

 

-

Thu thập thông tin người tìm việc tại doanh nghiệp

 

41,299

18,068

59,367

 

 





Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013