Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu: | 84/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Quang Thái |
Ngày ban hành: | 08/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, Hành chính tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/QĐ-UBND |
Đà lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 V/v quy đ ịnh danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Liên tịch: Sở Tài chính - Cục Thuế Lâm Đồng tại Tờ trình số 1973 /TTr-LT ngày 29 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (có Phụ biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Giao Sở Tài chính, Cục Thuế hướng dẫn các đơn vị và các địa phương về biên lai, ấn chỉ; chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo quy định;
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH, HÔ KHẨU VÀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số84 /QĐ-UBND ngày 08 / 01/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I.MỨC THU:
1. Lệ phí đăng ký hộ tịch
1.1.Mức thu đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn:
- Đăng ký khai sinh:
+ Khai sinh: 3.000 đồng/trường hợp;
+ Khai sinh quá hạn: 4.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký lại việc sinh: 5.000 đồng/trường hợp;
- Đăng ký kết hôn:
+ Đăng ký kết hôn: 10.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký lại việc kết hôn: 20.000 đồng/trường hợp.
- Đăng ký khai tử:
+ Đăng ký khai tử: 3.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký khai tử quá hạn: 4.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký lại việc tử: 5.000 đồng/trường hợp.
- Nuôi con nuôi:
+ Đăng ký việc nuôi con nuôi: 10.000 đồng/trường hợp;
+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 20.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con:
+ Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng/trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 2.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/trường hợp.
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng/trường hợp;
+ Ghi vào sổ hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hủy hôn nhân trái pháp luật, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do Pháp luật quy định: 5.000 đồng/trường hợp.
+ Ghi vào sổ các việc đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngòai cấp: 5.000 đồng/trường hợp.
1.2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:
+ Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng/giấy;
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/bản sao;
+ Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 20.000 đồng/trường hợp.
1.3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh:
- Khai sinh:
+ Khai sinh: 25.000 đồng/lần đăng ký;
+ Khai sinh quá hạn: 35.000 đồng/lần đăng ký;
+ Đăng ký lại việc sinh: 50.000 đồng/lần đăng ký;
- Kết hôn:
+ Đăng ký kết hôn: 500.000 đồng/lần đăng ký;
+ Đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng/lần đăng ký.
- Khai tử:
+ Đăng ký khai tử: 25.000 đồng/lần đăng ký;
+ Đăng ký khai tử quá hạn: 35.000 đồng/lần đăng ký;
+ Đăng ký lại việc tử: 50.000 đồng/lần đăng ký.
- Nuôi con nuôi:
+ Đăng ký việc nuôi con nuôi: 1.000.000 đồng/lần đăng ký;
+ Đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng/lần đăng ký.
- Nhận con ngoài giá thú
+ Đăng ký nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng/lần đăng ký.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc:
+ Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc: 25.000 đồng/lần đăng ký.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác:
+ Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc: 5.000 đồng/bản sao;
+ Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng/lần xác nhận.
+ Ghi vào sổ hộ tịch các việc về ly hôn, xác định cha mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hủy hôn nhân trái pháp luậ, hạn chế quyền của cha mẹ đối với con chưa thành niên và những sự kiện khác do Pháp luật quy định: 20.000 đồng/trường hợp.
+ Ghi vào sổ các việc đã đăng ký tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngòai cấp: 50.000 đồng/trường hợp.
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường của thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, như sau:
+ Cấp mới: 5.000 đồng/lần cấp;
+ Cấp đổi lại: 6.000 đồng/lần cấp.
- Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt:
+ Cấp mới: 2.000 đồng/lần cấp;
+ Cấp đổi lại: 3.000 đồng/lần cấp.
3. Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu:
- Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 10.000 đ/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 5.000 đ/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 15.000 đồng/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 6.000 đ/lần đăng ký.
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà:
+ Phường nội thành: 8.000 đ/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 4.000 đ/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 10.000 đ/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 5.000 đ/lần đăng ký.
- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 5.000 đ/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 2.000 đ/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 10.000 đồng/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 5.000 đ/lần đăng ký.
- Gia hạn tạm trú có thời hạn:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 3.000 đồng/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 1.000 đ/lần đăng ký.
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu:
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 5.000 đồng/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 2.000 đ/lần đăng ký.
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đừờng phố, số nhà; xóa tên trong sổ hộ khẩu):
+ Phường thuộc thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt: 5.000 đồng/lần đăng ký.
+ Xã, thị trấn thuộc các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt: 2.000 đ/lần đăng ký.
II.TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT:
- Đối với UBND các xã nộp 100% vào NSNN trên tổng số tiền lệ phí thực thu, đồng thời lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ công tác thu lệ phí và được NSNN cấp lại.
- UBND cấp huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Sở Tư pháp và UBND tỉnh được để lại 30% số tiền thu được để phục vụ công tác thu, 70% nộp toàn bộ vào NSNN.
III. QUẢN LÝ SỬ DỤNG SỐ TIỀN LỆ PHÍ THU ĐƯỢC:
- Biên lai chứng từ thu lệ phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế Lâm Đồng.
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí và 02 quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2006 | Cập nhật: 26/12/2012
Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phí đấu giá do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 03/08/2012
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn mức phụ cấp cho Trưởng Ban công tác Mặt trận ở thôn, buôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 24/09/2010
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010 Ban hành: 11/11/2006 | Cập nhật: 06/12/2014
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch tổng thể phát triển du lịch đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị quyết 67/2006/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức quản lý, cai nghiện, chữa trị, dạy nghề cho người nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010" Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 13/12/2014
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013